Bài 3 Thuế xuất nhập khẩu

Kiến thức Nắm vững được các kiến thức căn bản và nâng cao về thuế xuất nhập khẩu. Hiểu được phương pháp tính và nộp thuế xuất nhập khẩu. Làm quen và giải các bài toán liên quan đến thuế xuất nhập khẩu.

pdf16 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3 Thuế xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31/12/2012 1 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: ThS. NGUYỄN TIẾN TRUNG Lý thuyết: 5 giờ, Thực hành: 5 giờ BÀI 3 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Kiến thức Nắm vững được các kiến thức căn bản và nâng cao về thuế xuất nhập khẩu. Hiểu được phương pháp tính và nộp thuế xuất nhập khẩu. Làm quen và giải các bài toán liên quan đến thuế xuất nhập khẩu. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Kỹ năng Trình bày được các nội dung kiến thức về thuế thuế xuất nhập khẩu. Biết rõ các phương pháp tính và nộp thuế xuất nhập khẩu. Giải được các bài toán liên quan đến các loại thuế xuất nhập khẩu. Áp dụng được các kiến thức về thuế vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu năm 2005 Nghị định của Chính phủ số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu Thông tư hướng dẫn chi tiết thực hiện nghị định số 87/2010/NĐ-CP về Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu. Công văn số 1632/TCHQ-KTTT ngày 30/03/1999 31/12/2012 2 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Thuế xuất nhập khẩu là gì? Thuế xuất nhập khẩu có đánh vào dịch vụ hay không? Dịch vụ có đặc điểm nào khác so với hàng hóa hay không? Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế đánh vào các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Hàng hóa là yếu tố vật chất > Dịch vụ là yếu tố phi vật chất. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước (Việt Nam) vào khu phi thuế quan Việt Nam và từ khu phi thuế quan Việt Nam đưa vào thị trường trong nước (Việt Nam). Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất nhập khẩu. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  Khu phi thuế quan VN: là khu vực nằm trên lãnh thổ thuộc chủ quyền Việt nam, có ranh giới phân chia với khu vực khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ như: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác Khu chế xuất (tiêu chuẩn nước ngoài) Nöôùc ngoaøi Khoâng Nhaäp khaåu Nöôùc ngoaøi Khoâng Xuaát khaåu Mua Baùn Thị trường Việt Nam Nhập Khẩu Xuất Khẩu 31/12/2012 3 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hóa từ khu phi thuế quan Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan Việt Nam này sang khu phi thuế quan Việt Nam khác trong lãnh thổ Việt Nam. Hàng từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan Việt Nam. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nöôùc khi xuaát khaåu Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cho các đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì căn cứ tính thuế là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu được xác định bằng cách áp dụng một trong 6 phương pháp sau (trừ các phương pháp tạm thời chưa áp dụng): - Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu. - Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt. - Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự. - Phương pháp trị giá khấu trừ. - Phương pháp trị giá tính toán. - Phương pháp khác. 31/12/2012 4 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Nguyên tắc áp dụng các phương pháp trên là áp dụng tuần tự từ phương pháp thứ nhất đến các phương pháp tiếp theo; chỉ xác định giá tính thuế bằng phương pháp tiếp theo nếu không đủ điều kiện để xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trước. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Giá tính thuế xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu xuất (FOB, DAF) không bao gồm phí bảo hiểm (I) và phí vận tải (F) Giá tính thuế nhập khẩu: là giá mua nhà nhập khẩu thực tế đã trả hoặc phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên. FOB= fee on board=giao hàng lên tàu CIF= cost, insurance and freight= tiền hàng, Như vậy, FOB là giá hàng hóa không bao gồm cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF= FOB + phí bảo hiểm + cước vận tải Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 1 Haøng hoùa aùp duïng thueá suaát theo tyû leä phaàn traêm: Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá nhập = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế x Tỷ khẩu thực tế nhập khẩu (CIF, CFR) suất giá ghi trên tờ khai HQ Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  1. Cty A nhập khẩu 1.000 latop HP, giá trên tờ khai hải quan là 700$/cái (giá CIF), tính thuế NK phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu của latop là 15%, Tỷ giá 20.000 đồng/USD 31/12/2012 5 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 1 Haøng hoùa aùp duïng thueá suaát theo tyû leä phaàn traêm: Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá xuất = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế x Tỷ khẩu thực tế xuất khẩu (FOB, DAF) suất giá ghi trên tờ khai HQ Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  2. Cty B xuất khẩu 500 sp B, giá FOB là 50$/sp, tính thuế XK phải nộp? Biết rằng thuế xuất khẩu của sp B là 20%, Tỷ giá 20.000 đồng/USD. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  3. Cty B xuất khẩu 100 sp C, giá CIF là 70$/sp, tính thuế XK phải nộp? Biết chi phí bảo hiểm và vận chuyển chiếm 20% giá FOB, thuế xuất khẩu của sp C là 15%, Tỷ giá 20.000 đồng/USD. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 2 Hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối: Soá thueá xuaát khaåu nhaäp khaåu phaûi noäp = Soá löôïng ñôn vò töøng maët haøng thöïc teá xuaát khaåu nhaäp khaåu ghi trong tôø khai haûi quan x Möùc thueá tuyeät ñoái quy ñònh treân moät ñôn vò haøng hoùa Hàng hóa áp dụng thuế nhập khẩu tuyệt đối: xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng thuộc nhóm 8702 và 8703. 31/12/2012 6 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Moâ taû maët haøng Möùc thueá (USD/chieác) -Döôùi 1.000 cc 3.500 -Töø 1.000 cc ñeán döôùi 1.500 cc 8.000 -Töø 1.500 cc ñeán 2.000 cc 12.000 -Treân 2.000 cc ñeán döôùi 2.500 cc 17.000 -Töø 2.500 cc ñeán 3.000 cc 18.000 -Treân 3.000 cc ñeán 4.000 cc 20.000 -Treân 4.000 cc ñeán 5.000 cc 26.400 -Treân 5.000 cc 30.000 MÖÙC THUEÁ NHAÄP KHAÅU TUYEÄT ÑOÁI Ñoái vôùi oâtoâ chôû ngöôøi töø 15 choã ngoài trôû xuoáng ñaõ qua söû duïng: Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Moâ taû maët haøng Möùc thueá (USD/chieác) 2. Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: -Töø 2.000 cc trôû xuoáng 10.800 -Treân 2.000 cc ñeán 3.000 cc 16.000 -Treân 3.000 cc ñeán 4.000 cc 19.000 -Treân 4.000 cc 24.000 3. Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: -Töø 2.000 cc trôû xuoáng 9.500 -Treân 2.000 cc ñeán 3.000 cc 13.000 -Treân 3.000 cc 17.000 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  Cty B nhập khẩu 10 chiếc xe toyota 4 chổ ngồi đã qua sử dụng, công suất 1.600cc, giá 30.000 USD/chiếc, tính thuế nhập khẩu công ty B phải nộp, biết rằng tỷ giá USD là 22.000 đồng? Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có bao gồm hàng bảo hành theo hợp đồng (kể cả trường hợp hàng hoá gửi sau) nhưng trong hợp đồng không tính thanh toán riêng đối với hàng bảo hành thì giá tính thuế trên hợp đồng là giá bao gồm cả hàng bảo hành.  VD: Công ty XYZ nhập khẩu một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD, công ty xuất khẩu có tặng kèm 4 thiết bị đi kèm theo máy để thay thế, bảo hành, trị giá 1.000USD. Trong hợp đồng chỉ có giá máy mà không ghi thêm 4 thiết bị này. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu?  Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp?  Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. 31/12/2012 7 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  - Đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải đưa ra nước ngoài để sửa chữa: giá tính thuế khi nhập khẩu trở lại Việt Nam là chi phí sửa chữa theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phù hợp với các chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến việc sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.  VD: Ngày 1/1/2011, Công ty XYZ gửi một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD ra nước ngoài để sửa chữa, ngày 25/2/2011 công ty nhập máy trên về lại, chi phí phí sửa chữa là 7.000usd, phí vận chuyển là 2.000usd. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu?  Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp?  Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  - Đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải đi thuê: giá tính thuế là giá thuê thực phải trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phù hợp với các chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến việc đi thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. VD: Công ty XYZ thuê một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD từ 1 công ty nước ngoài trong vòng 5 năm, giá thuê là 15.000USD/năm. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  Lưu ý: Giá thuê thực phải trả hoặc chi phí sửa chữa thực phải trả nêu trên nếu chưa bao gồm chi phí vận tải và phí bảo hiểm quốc tế thì phải cộng chi phí vận tải và phí bảo hiểm quốc tế để xác định giá tính thuế nhập khẩu. VD: Công ty XYZ thuê một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD từ 1 công ty nước ngoài trong vòng 5 năm, giá thuê là 15.000USD/năm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.200USD. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  Lưu ý: Trường hợp hàng hoá nhập khẩu được các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam cung cấp dịch vụ bảo hiểm và vận tải hàng hoá thì giá tính thuế nhập khẩu không bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đối với phí bảo hiểm và chi phí vận tải VD: Công ty XYZ thuê một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD từ 1 công ty nước ngoài trong vòng 5 năm, giá thuê là 15.000USD/năm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm do công ty trong nước cung cấp là 1.100USD đã bao gồm thuế VAT 10%. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. 31/12/2012 8 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  - Đối với hàng nhập khẩu thuộc đối tượng đuợc miễn thuế, tạm miễn thuế đã đưa vào sử dụng tại Việt Nam nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng hoặc thay đổi mục đích được miễn thuế, tạm miễn thuế trước đây phải nộp thuế nhập khẩu: Giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị còn lại của hàng hoá tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu đến thời điểm tính thuế) và được xác định cụ thể như sau: Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung VD: Công ty XYZ nhập khẩu một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD về để triển lãm 10 ngày, (thuộc diện tạm nhập tái xuất, không phải nộp thuế), sau triển lãm công ty XYZ mua luôn máy in và được giảm giá 10%. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. 31/12/2012 9 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung VD: Công ty XYZ nhập khẩu một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD, đã qua sử dụng, về để triển lãm 10 ngày, (thuộc diện tạm nhập tái xuất, không phải nộp thuế), sau triển lãm công ty XYZ mua luôn máy in và được giảm giá 10%. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. Hết thời hạn hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc kết thúc công việc theo quy định của pháp luật thì hàng hóa tạm xuất phải được tái nhập khẩu trở lại Việt Nam, hàng hóa tạm nhập khẩu phải tái xuất khẩu ra nước ngoài. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung VD: Ngày 20/10/2011, công ty XYZ nhập khẩu một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD về để triển lãm 10 ngày, (thuộc diện tạm nhập tái xuất 15 ngày), sau triển lãm, đến ngày 30/10/2011 công ty XYZ xuất khẩu trả lại máy in cho công ty nước ngoài. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, thuế xuất khẩu máy in 4 màu là 25%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung VD: Ngày 20/10/2011, công ty XYZ nhập khẩu một máy in 4 màu trị giá 30.000 USD về để triển lãm 10 ngày, (thuộc diện tạm nhập tái xuất 15 ngày), sau triển lãm, đến ngày 5/11/2011 công ty XYZ xuất khẩu trả lại máy in cho công ty nước ngoài. Giá tính thuế nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thuế nhập khẩu công ty XYZ phải nộp? Biết rằng thuế nhập khẩu máy in 4 màu là 20%, thuế xuất khẩu máy in 4 màu là 25%, tỷ giá USD/VNĐ là 22.000 đồng. 31/12/2012 10 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam. 4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Ví dụ: Công ty XYZ nhập khẩu 10.000m2 da cừu, giá CIF là 25.000đ/m2 về để gia công giày xuất khẩu. Công ty đã dùng toàn bộ 10.000m2 da cừu để sản xuất 150.000 đôi giày theo hợp đồng gia công xuất khẩu cho công ty adidas , giá bán 1 đôi giày theo giá FOB là 200.000 đồng. Biết thuế nhập khẩu da cừu là 10%, thuế xuất khẩu giày dép là 20%. Tính số thuế xuất khẩu và nhập khẩu công ty phải nộp. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Ví dụ: Công ty XYZ nhập khẩu 10.000m2 da cừu, giá CIF là 25.000đ/m2 về để gia công giày xuất khẩu . Công ty đã dùng toàn bộ 10.000m2 da cừu để sản xuất 150.000 đôi giày, công ty XYZ đã giao 100.000 đôi giày theo hợp đồng gia công xuất khẩu cho công ty adidas, số còn lại bán trong thị trường Việt Nam, giá bán 1 đôi giày theo giá FOB là 200.000 đồng. Biết thuế nhập khẩu da cừu là 10%, thuế xuất khẩu giày dép là 20%. Tính số thuế xuất khẩu và nhập khẩu công ty phải nộp. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng. 5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa là bưu phẩm, bưu kiện thuộc dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá tính thuế tối thiểu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 31/12/2012 11 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 87/2010 hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm: a. Thiết bị, máy móc; b. Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy; c. Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này; d. Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này; đ. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 7. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. 8. Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung 9. Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 87/2010 để tạo tài sản cố định của dự án được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn. Các dự án có hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế lần đầu quy định tại khoản này thì không được miễn thuế theo quy định tại các khoản khác Điều này. Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm:  a. Thiết bị, máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí; phương tiện vận chuyển để đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy; kể cả linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp, thay thế, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển để đưa đón công nhân nêu trên;  b. Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được;  c. Trang thiết bị y tế và thuốc cấp cứu sử dụng trên các dàn khoan và công trình nổi được Bộ Y tế xác nhận;  d. Trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động dầu khí;  đ. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khác phục vụ cho hoạt động dầu khí. 31/12/2012 12 Giảng viên: ThS. Nguyễn Tiến Trung  11. Đối với cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, trang thiết bị để tạo tài sản cố định; phương tiện vận tải nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được.  12. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.  13. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử