Giá trị tương lai
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của loạt tiềnđều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều vô tận
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lịch trả nợ
132 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2572 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 3: Ứng dụng Excel tài chính và thẩm định dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Ths. Phạm Thanh An
Trung tâm Tin học – ĐH Ngân hàng TP.HCM
BÀI 3:
Ứng dụng Excel tài chính
và thẩm định dự án
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
2. CÁC CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
3. LẠM PHÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
4. SUẤT CHIẾT KHẤU
5. CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU
DÒNG TIỀN
NỘI DUNG
Giá trị tương lai
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của loạt tiền đều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều vô tận
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lịch trả nợ
TÍNH THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
Một đồng tiền có giá trị khác nhau tại hai
thời điểm khác nhau
Khoảng cách càng dài sự khác biệt càng lớn
Cơ hội sinh lời càng cao sự khác biệt càng lớn
Ba nguyên nhân:
Chi phí cơ hội của tiền
Tính lạm phát
Tính rủi ro
CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA TIỀN
Đồng tiền luôn có cơ hội sinh lời
Việc sử dụng đồng tiền yêu cầu ta phải lựa
chọn:
Đầu tư chứng khoán, hay
Đầu tư bất động sản, nhưng
Không thể cả hai
Đó chính là chi phí cơ hội của tiền
TÍNH LẠM PHÁT
Tính lạm phát hay còn gọi là sự mất giá
của đồng tiền:
Cách đây 3 năm, 1 ổ bánh mì thịt giá 2,000Đ
Bây giờ, 1 ổ bánh mì như thế giá 8,000Đ
TÍNH RỦI RO
Một điều chắc chắn ở tương lai là ... không
có gì chắc chắn cả
Luôn luôn có rủi ro, rủi ro càng cao thì kết
quả thu về (nếu có) càng lớn
Lợi nhuận càng lớn, rủi ro càng nhiều
Với 100 triệu, bạn sẽ:
Đầu tư tất cả vào 1 loại cổ phiếu trong vòng 1
năm, với kỳ vọng gấp đôi số tiền này
Mua trái phiếu chính phủ, với lãi suất 10%
năm
CÁC KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG
TIỀN
Giá trị tương lai
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của một loạt tiền đều
nhau
Giá trị hiện tại của một loạt tiền đều nhau
Quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá trị
tương lai của các dòng ngân lưu
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô tận
Lịch trả nợ
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Định nghĩa:
Giá trị của số tiền thu nhập được trong tương
lai từ một khoản đầu tư ngày hôm nay
Ví dụ:
Nếu gửi vào ngân hàng 100 triệu với lãi suất
10% năm, sau một năm bạn sẽ có bao nhiêu
tiền?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Đáp án:
Tiền gốc cộng tiền lãi (ký hiệu FV1) sau năm
1:
• FV1 = 100 + 100*10% = 100*(1 + 10%) = 110
Tiền gốc cộng tiền lãi (ký hiệu FV2) sau năm
2:
• FV2 = FV1 + FV1*10% = FV1*(1 + 10%)
= 100*(1 + 10%)2 = 121
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Tổng quát:
Gửi số tiền P với lãi suất i%, sau n năm, số
tiền có được là:
n
n iPFV %)1(
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Xem S1_FV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Định nghĩa:
Giá trị ngày hôm nay của số tiền sẽ thu được
trong tương lai
Ví dụ:
Tôi cần phải gửi một số tiền là bao nhiêu để
sau 2 năm có được 121 (triệu), biết lãi suất
tiền gửi là 10% năm?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Đáp án:
Để sau năm 2 có 121 (triệu) thì sau năm 1
bạn phải có:
Để sau năm 1 có 110 (triệu) thì hiện tại bạn
phải có:
110
%)101(
121
1
PV
100
%)101(
110
PV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Tổng quát:
Để sau n năm thu được khoản tiền FV với lãi
suất i% năm, bây giờ bạn phải có:
ni
FV
PV
)1(
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Xem S1_PV
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Định nghĩa:
Tổng các giá trị tương lai của số tiền đơn
giống nhau trong nhiều kỳ liên tiếp
Ví dụ:
Mỗi năm tôi gửi tiết kiệm 50 triệu. Sau 5 năm
tôi có được bao nhiêu tiền trong ngân hàng?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Đáp án:
Sau năm 1, tôi có 5+5*10%=5.5
Sau năm 2, tôi có
(5.5+5)+(5.5+5)*10%=11.55
Sau năm 3, tôi có (11.55+5)+(11.55+5)*10%
...
Tổng quát:
Cứ mỗi kỳ gửi tiết kiệm số tiền A với lãi suất
r. Sau n kỳ số tiền có được là:
r
r
AFV
n 1)1(
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Xem S1_FV(n)
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT
LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Định nghĩa:
Giá trị hiện tại tương đương với tổng của các
số tiền đơn giống nhau trong nhiều kỳ liên
tiếp
Ví dụ:
Tôi phải trả góp trong vòng 10 năm với số tiền
mỗi năm là 100 (triệu). Nếu ngay bây giờ, tôi
phải trả số tiền tương ứng là bao nhiêu?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT
LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Đáp án:
PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 10 là: P10
PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 9 là: P9
...
PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 1 là: P1
PV của dòng tiền là: P1+P2+... +P10
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT LOẠT
TIỀN ĐỀU NHAU
Tổng quát
Giá trị tương lai của dòng tiền đều:
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều:
r
r
AFV
n 1)1(
n
n
n rr
r
A
r
FV
PV
)1(
1)1(
)1(
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT LOẠT
TIỀN ĐỀU NHAU
Xem S1_PV(n)
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG
TIỀN ĐỀU VÔ TẬN
Định nghĩa:
Giá trị hiện tại tương đương với tổng của các
số tiền đơn giống nhau trong nhiều nhiều vô
số kỳ liên tiếp
Ví dụ:
Thu nhập dự kiến hàng năm của doanh
nghiệp là 100 (tỷ) và cơ hội sinh lời của vốn là
10%. Tính giá trị của doanh nghiệp
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN
ĐỀU VÔ TẬN
Đáp án:
Giá trị của doanh nghiệp chính là nguồn vốn
sinh ra thu nhập 100 (tỷ) với cơ hội sinh lời
10%:
1000
%10
100
PV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN
ĐỀU VÔ TẬN
Tổng quát:
n
n
rr
r
APV
)1(
1)1(
nrr
A
PV
)1(
1
1
r
r
A
PV ,
LỊCH TRẢ NỢ
Định nghĩa:
Một khoản vay được hoàn trả bằng số tiền
đều nhau, gồm nợ gốc và lãi, thường được
áp dụng trong thực tế
Ví dụ:
Nếu khoản vay 1 (tỷ) với lãi suất 14% năm,
trả vốn gốc và lãi đều nhau vào cuối năm
trong thời gian 10 năm. Số tiền mỗi lần trả là
bao nhiêu? Lập lịch trả nợ.
LỊCH TRẢ NỢ
Đáp án:
Từ công thức giá trị hiện tại của dòng tiền,
tính được số tiền phải trả trong từng kỳ:
1)1(
)1(
n
n
r
rr
PVA
LỊCH TRẢ NỢ
Đáp án:
Xem S1_Lịch trả nợ
Lãi suất danh nghĩa và lãi
suất thực tế
Lãi suất thực tế xuất hiện khi lãi suất danh nghĩa
và kỳ tính lãi không trùng với nhau.
Nếu lãi suất danh nghĩa (nominal rate) là i%/năm,
kỳ tính lãi kép là n kỳ trong một năm thì lãi suất
thực tế (effective rate) e%/năm có quan hệ với lãi
suất danh nghĩa theo công thức:
= EFFECT(nomial_rate,npery)
Nominal_rate: lãi suất danh nghĩa trong một năm
Npery: Số kỳ tính lãi trong một năm
Lãi suất danh nghĩa và lãi
suất thực tế
Hàm NOMINAL tính lãi suất danh nghĩa khi biết lãi
suất thực tế theo cú pháp
= NOMINAL(effect_rate,npery)
effect_rate: lãi suất thực tế trong một năm.
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Một số tham số
FV: giá trị tương lai
PV: giá trị hiện tại
NPER: số kỳ
PMT: số tiền gửi/nhận bằng nhau cho từng kỳ
RATE: lãi suất
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Một số hàm tài chính trong Excel
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
RATE(nper, pmt, pv, fv, [type], [guess])
NPER()
PMT()
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm FV: Giá trị tương lai của số tiền đơn
Gửi 100 triệu với lãi suất 10% năm, tính số
tiền có được sau 10 năm?
Xem S1_FV1
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm PV: Giá trị hiện tại của số tiền đơn
Phải gửi ngân hàng bao nhiêu để sau 2 năm
có 121 triệu với lãi suất ngân hàng là 10%?
Xem S1_PV1
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm RATE: Lãi suất số tiền đơn
Gửi 100 triệu, sau 2 năm thu về được 121
triệu. Hỏi lãi suất khoản tiền gửi là bao nhiêu?
Xem S1_RATE1
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm NPER: Số kỳ đoạn số tiền đơn
Gửi 100 triệu với lãi suất 10% năm. Hỏi sau
bao nhiêu năm sẽ thu về được 121 triệu?
Xem S1_NPER1
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm FV: Giá trị tương lai dòng tiền đều
Nếu mỗi năm gửi ngân hàng 100 triệu với lãi
suất 10% năm, sau 5 năm tôi có bao nhiêu
tiền?
Xem S1_FV2
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm PV: Giá trị hiện tại dòng tiền đều
Tôi phải trả mỗi năm 100 triệu trong vòng 5
năm. Lãi suất ngân hàng 10% năm. Giá trị
hiện tại của khoản tiền tôi phải trả là bao
nhiêu?
Xem S1_PV2
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm RATE: Lãi suất của dòng tiền đều
Tôi vay ngân hàng khoản tiền 200 triệu đồng,
tôi phải trả trong vòng 5 năm, mỗi năm 60
triệu đồng. Hỏi lãi suất của khoản vay trên là
bao nhiêu?
Xem S1_RATE2
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm NPER: Số kỳ đoạn của dòng tiền đều
Tôi vay 200 triệu từ ngân hàng với lãi suất
15%. Mỗi năm tôi trả cho ngân hàng 60 triệu.
Hỏi trong mấy năm tôi sẽ trả xong nợ?
Xem S1_NPER2
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm PMT: Thanh toán (trả nợ) đều
Tôi vay ngân hàng 200 triệu với lãi suất 10%
năm và dự định trả hết trong vòng 5 năm. Hỏi
mỗi năm tôi phải trả ngân hàng bao nhiêu?
Xem S1_PMT
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Dòng tiền đầu kỳ
Trong vòng 5 năm, đầu mỗi năm tôi trả cho
ngân hàng 60 triệu. Lãi suất 15% năm. Hỏi tôi
đã vay ngân hàng bao nhiêu?
Xem S1_PV3
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Lịch trả nợ
Tôi vay 1 tỷ trong vòng 10 năm với lãi suất
14% năm. Lập lịch trả nợ cho từng năm.
Xem S1_Lịch trả nợ 1
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm PPMT: Trả nợ gốc
Tôi vay 1 tỷ trong vòng 10 năm với lãi suất
14% năm. Cho biết số nợ gốc trả trong từng
kỳ.
Xem S1_PPMT
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm IPMT: Trả lãi vay
Tôi vay 1 tỷ trong vòng 10 năm với lãi suất
14% năm. Cho biết số lãi trả trong từng kỳ.
Xem S1_IPMT
CÂU HỎI & BÀI TẬP
Hoàn chỉnh các ví dụ minh họa được trình
bày trong tệp tin S1.xls
CÁC CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN
NỘI DUNG
Giá trị hiện tại ròng
Tỷ số lợi ích – chi phí
Suất sinh lời nội bộ
Suất sinh lời nội bộ hiệu chỉnh
Kỳ hoàn vốn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Một dự án được đánh giá là tốt khi kỳ
vọng mang lại:
Giá trị của cải ròng (đo lường giá trị sinh lời
của dự án)
Tỷ suất giữa giá trị thu về so với bỏ ra (đo
lường khả năng sinh lời của dự án)
Suất sinh lời (đo lường tỷ suất lợi nhuận của
dự án)
Khả năng thu hồi vốn, giảm rủi ro
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Định nghĩa:
NPV: hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng thu
và giá trị hiện tại của dòng chi, được tính theo
một suất chiết khấu nào đó
NPV > 0: dòng thu lớn hơn dòng chi, tài sản
sẽ tăng lên sau khi thực hiện dự án
NPV < 0: dòng thu nhỏn hơn dòng chi, tài sản
sẽ giảm đi sau khi thực hiện dự án
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Ví dụ 1:
Anh A xem xét dự án đầu tư xe taxi theo các
dữ liệu sau:
• Giá mua xe 500 triệu, khoán cho tài xế giao nộp về
cuối năm trong 2 năm như sau:
– Năm 1: 350 triệu đồng
– Năm 2: 300 triệu đồng
• Sau 2 năm, giá trị thanh lý bằng 0 (tặng luôn xe cho
tài xế)
• Cơ hội sinh lời của số tiền 500 triệu tương đương
với lãi suất cho vay của ngân hàng là 21% năm
Anh A có nên thực hiện dự án này không?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Đáp án:
Lập ngân lưu cho dự án
Giá trị hiện tại của 300 triệu (cuối năm 2)
Giá trị hiện tại của 350 triệu (cuối năm 1)
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
9,204
%)211(
300
2
3,289
%)211(
350
1
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Đáp án:
Giá trị hiện tại của 500 triệu (cuối năm 0)
Giá trị hiện tại ròng
Kết luận:
Dự án không đáng khả thi về mặt kinh tế
500
%)211(
500
0
8,55003,2899,204 NPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Ví dụ 2:
Anh A xem xét dự án đầu tư xe taxi theo các dữ
liệu sau:
• Giá mua xe 500 triệu, khoán cho tài xế giao nộp về cuối
năm trong 2 năm như sau:
– Năm 1: 350 triệu đồng
– Năm 2: 300 triệu đồng
• Sau 2 năm, giá trị thanh lý bằng 0 (tặng luôn xe cho tài
xế)
• Cơ hội sinh lời của số tiền 500 triệu tương đương với lãi
suất cho vay của ngân hàng là 18% năm
Anh A có nên thực hiện dự án này không?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Quy tắc ra quyết định với chỉ tiêu NPV:
NPV > 0: Dự án tốt
NPV < 0: Dự án xấu
NPV = 0: Bình thường, có thể đầu tư
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
Những sai lầm thường gặp khi dùng NPV
Dòng ngân lưu và lợi nhuận
Giá trị hiện tại của dòng chi và tổng vốn đầu
tư
Suất chiết khấu
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ
Định nghĩa:
IRR (Internal return rate) là suất sinh lời đích
thực của bản thân dự án, là một suất chiết
khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng NPV bằng
0
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ
Ví dụ 3:
Dự án 1 năm có dòng ngân lưu như sau:
Tỷ suất lợi nhuận (cũng là IRR):
Năm 0 1
Ngân lưu ròng (100) 120
%20
100
100120
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ
Ví dụ 4:
Dự án 2 năm có dòng ngân lưu như sau:
Dùng suất chiết khấu r để tính giá trị hiện tại
của các dòng tiền và cho NPV = 0:
Biến đổi chương trình, ta được
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
0
)1(
500
)1(
350
)1(
300
012
rrr
IRRr %20
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ
Quy tắc ra quyết định với chỉ tiêu IRR:
IRR > r: Dự án tốt, suất sinh lời cao hơn
mong muốn
IRR < r: Dự án xấu, suất sinh lời thấp hơn
mong muốn
IRR = r: Bình thường, suất sinh lời đáp ứng
mong muốn
QUAN HỆ GIỮA NPV VÀ IRR
Với một dự án bình thường, cả hai tiêu chí
NPV và IRR cho cùng một kết luận
NPV > 0 IRR > r
NPV < 0 IRR < r
NPV = 0 IRR = r
QUAN HỆ GIỮA NPV VÀ IRR
Xem S2_NPV&IRR
ỨNG DỤNG IRR TRONG ĐẤU THẦU
TRÁI PHIẾU
Bộ tài chính phát hành trái phiếu chính
phủ
Mệnh giá: 100,000
Lãi suất: 8% năm (trả hằng năm)
Thời gian đáo hạn: 5 năm
Bên bán (người đi vay) đòi giá 92,000
Lãi suất càng thấp càng tốt
Bên mua (người cho vay) trả giá 85,000
Lãi suất càng cao càng tốt
ỨNG DỤNG IRR TRONG ĐẤU THẦU
TRÁI PHIẾU
Xem S2_Trái phiếu
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR
Với dự án có dòng ngân lưu bất đồng, IRR
không thể tính được
K
Ỹ
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
C
H
I
Ế
T
K
H
Ấ
U
D
Ò
N
G
T
I
Ề
N
T
H
U
Ậ
T
C
H
I
Ế
T
K
H
Ấ
U
D
Ò
N
G
T
I
Ề
N
Xem S2_IRR1
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR
Đôi khi IRR không dẫn đến kết luận chính
xác khi so sánh hai dự án
Nhận xét:
Dự án A có IRR cao hơn
Dự án B đem lại nhiều lợi ích hơn
Xem S2_IRR1
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR
Không sử dụng IRR khi so sánh hai dự án
có điểm bắt đầu khác nhau
Nhận xét:
Hai dự án có cùng IRR
Dự án A có NPV cao hơn nhiều so với dự án B
Xem S2_IRR1
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR
Không sử dụng IRR khi so sánh hai dự án
có cùng điểm bắt đầu nhưng khác vòng
đời
Nhận xét:
Dự án B có IRR thấp hơn nhưng NPV cao
hơn
K
Ỹ
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
C
H
I
Ế
T
K
H
Ấ
U
D
Ò
N
G
T
I
Ề
N
T
H
U
Ậ
T
C
H
I
Ế
T
K
H
Ấ
U
D
Ò
N
G
T
I
Ề
N
Xem S2_IRR1
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ HIỆU CHỈNH
Xét dòng tiền:
Giá trị tương lai của dòng thu với r=18%:
Vậy để từ PV=500, sau 2 năm có FV=713, lãi suất
r là bao nhiêu?
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
713%)181(300%)181(350 01 FV
%4.191
PV
FV
r
SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ HIỆU
CHỈNH
Nhận xét
IRR = 20%, không tính tới khoản sinh lời tái đầu
tư
MIRR = 19.4%, suất sinh lời tái đầu tư giả định là
18%
Quy tắc ra quyết định với chỉ tiêu MIRR
MIRR > r: Dự án tốt, suất sinh lời cao hơn mong
muốn
MIRR < r: Dự án xấu, suất sinh lời thấp hơn
mong muốn
MIRR = r: Bình thường, suất sinh lời đáp ứng
mong muốn
TỶ SỐ LỢI ÍCH TRÊN CHI PHÍ
Ký hiệu:
B/C (Benefit/Cost) hoặc PI (Profitability Index)
Định nghĩa:
Đo lường khả năng sinh lời bằng cách so
sánh thu nhập với đầu tư
Công thức:
Giá trị hiện tại của dòng thu
Giá trị hiện tại của dòng chi
PI =
TỶ SỐ LỢI ÍCH TRÊN CHI PHÍ
Ví dụ:
Tỷ số PI
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
Giá trị hiện tại
ròng
(500) 289.3 204.9
99.0
500
3.2899.204
PI
TỶ SỐ LỢI ÍCH TRÊN CHI PHÍ
Nhận xét:
NPV thống nhất với PI
Quy tắc ra quyết định với chỉ tiêu MIRR
PI > 1: Dự án tốt, suất sinh lời cao hơn mong
muốn
PI < 1: Dự án xấu, suất sinh lời thấp hơn
mong muốn
PI = 1: Bình thường, suất sinh lời đáp ứng
mong muốn
QUAN HỆ GIỮA NPV VÀ PI
Với một dự án bình thường, cả hai tiêu chí
NPV và PI cho cùng một kết luận
NPV > 0 PI > 1
NPV < 0 PI < 1
NPV = 0 PI = 1
NHƯỢC ĐIỂM CỦA PI
Khi so sánh hai dự án, một mình chỉ tiêu
PI có thể bóp méo kết quả đánh giá
Dự án A có PI cao hơn, nhưng NPV thấp
hơn Xem S2_PI1
KỲ HOÀN VỐN TÍNH TRÊN NGÂN LƯU
Ký hiệu:
PP (Payback period)
Định nghĩa:
Thời gian cần thiết để giá trị hiện tại của thu
nhập hằng năm vừa đủ bù đắp cho giá trị hiện
tại của vốn đầu tư đã bỏ ra
KỲ HOÀN VỐN TÍNH TRÊN NGÂN LƯU
Ví dụ
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
Kỳ hoàn vốn 1.5 (năm)
SUẤT SINH LỜI KẾ TOÁN
Ký hiệu:
ARR (Accounting Rate of Return)
Định nghĩa:
Tỷ lệ giữa dòng thu bình quân hằng năm so
với tổng dòng chi (hoặc bình quân)
Ví dụ:
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
ARR 65%
SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN ĐẦU TƯ
Ký hiệu:
ROI (Return on Investment)
Định nghĩa:
Tỷ lệ giữa lợi nhuận bình quân hằng năm so
với vốn đầu tư
Chú ý:
Chỉ tính trên lợi nhuận
Không dựa vào dòng ngân lưu và giá trị thời
gian của tiền tệ
SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
ROI 65%
KỲ HOÀN VỐN TÍNH TRÊN
LỢI NHUẬN
Ký hiệu:
PPNI
Định nghĩa:
Tỷ lệ giữa vốn đầu tư so với lợi nhuận bình
quân hàng năm
Ví dụ:
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng (500) 350 300
PPNI 1.5
BẢNG TÓM TẮT
Xem S2_Tóm tắt
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm NPV: Giá trị hiện tại ròng
Xem S2_NPV&IRR&MIRR
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm IRR: Suất sinh lời nội bộ
Xem S2_NPV&IRR&MIRR
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Hàm MIRR: Suất sinh lời nội bộ hiệu chỉnh
Xem S2_NPV&IRR&MIRR
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Xác định kỳ hoàn vốn
Xem S2_PP
MINH HOẠ BẰNG HÀM EXCEL
Biểu diễn điểm hoà vốn trên đồ thị
CÂU HỎI & BÀI TẬP
Hoàn chỉnh các ví dụ minh họa được trình
bày trong tệp tin S2.xls
3.LẠM PHÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN
NỘI DUNG
Định nghĩa lạm phát
Chỉ số lạm phát
Ngân lưu danh nghĩa
Ngân lưu thực
Lạm phát và NPV
LẠM PHÁT
Định nghĩa:
Lạm phát là sự mất giá của đồng tiền
Lạm phát là sự tăng lên trong giá cả hàng hoá
làm giảm sức mua của đồng tiền
Tầm quan trọng trong đánh giá dự án:
Dự tính lạm phát cho dòng ngân lưu là sự
bảo đảm cho hoạt động bình thường của dự
án
CHỈ SỐ LẠM PHÁT
Gọi g là tốc độ lạm phát:
Chỉ số lạm phát năm 1:= (1+g)0x(1+g)=(1+g)
Chỉ số lạm phát năm 2:= (1+g)1x(1+g)=(1+g)2
Chỉ số lạm phát năm n:= (1+g)n-
1x(1+g)=(1+g)n
CHỈ SỐ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
Chỉ số lạm phát tương đối =
Chỉ số lạm phát trong nước
Chỉ số lạm phát ngoài nước
Xem S3_Lạm phát 1
CHỈ SỐ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
Nhận xét:
Nếu lạm phát trong nước cao hơn nước
ngoài, tỷ giá hối đoái kỳ vọng trong tương lai
sẽ cao hơn
Nếu lạm phát trong nước thấp hơn nước
ngoài, tỷ giá hối đoái kỳ vọng trong tương lai
sẽ thấp hơn
CHỈ SỐ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
Xem S3_Lạm phát 2
NGÂN LƯU DANH NGHĨA
Định nghĩa:
Dòng ngân lưu đã gắn với lạm phát, chứa
đựng yếu tố lạm phát
Công thức:
Ngân lưu thực =
Ngân lưu danh nghĩa
Chỉ số lạm phát
Ngân lưu danh nghĩa = Ngân lưu thực x Chỉ số lạm phát
NGÂN LƯU THỰC
Định nghĩa:
Dòng ngân lưu chưa tính đến (loại trừ) yếu tố
lạm phát
Ví dụ:
Xem S3_Lạm phát 3
SUẤT CHIẾT KHẤU DANH NGHĨA
Định nghĩa:
Suất chiết khấu có tính đến lạm phát
Công thức:
R
RN
RNR
RRN
r
rr
g
rgrr
grgrr
1
)1(
rN: suất chiết khấu danh nghĩa
rR: suất chiết khấu thực
g: tốc độ lạm phát
LẠM PHÁT VÀ NPV
NPV danh nghĩa
Được tính trên dòng ngân lưu danh nghĩa với
suất chiết khấu danh nghĩa
NPV thực
Được tính trên dòng ngân lưu thực với suất
chiết khấu thực
LẠM PHÁT VÀ NPV
Xem S3_Lạm phát 4
QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ DANH NGHĨA
VÀ THỰC
Ngân lưu thực
Ngân lưu danh
nghĩa
Chỉ số lạm
phát
S
u
ấ
t
ch
iế
t
k
h
ấ
u
t
h
ự
c
S
u
ấ
t
ch
iế
t
k
h
ấ
u
d
a
n
h
n
g
h
ĩaChỉ số lạm
phát
NPV thực = NPV danh
nghĩa
CÂU HỎI & BÀI TẬP
Hoàn chỉnh các ví dụ minh họa được trình
bày trong tệp tin S3.xls
4.SUẤT CHIẾT KHẤU
NỘI DUNG
Tổng quan về chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SỬ
DỤNG VỐN
Định nghĩa:
Lãi suất cần thiết tính trên vốn đầu tư
Chi phí cơ hội sử dụng vốn
Định nghĩa:
Sử dụng lãi suất (vốn vay), suất sinh lời hay
chi phí cơ hội sử dụng vốn để tính toán giá trị
tiền tệ, gọi chung là suất chiết khấu
CHI PHÍ SỬ