Bài 4: Cơ quan sinh sản cái
Nội dung I. Cấu tạo – chức năng II.Sự sinh trứng và rụng trứng III.Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 4: Cơ quan sinh sản cái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ quan
sinh sản cái
Lâm Thị Mỹ Hậu
PTN Nghiên cứu và ứng dụng Tế bào gốc
ltmhau@hcmus.edu.vn
Nội dung
I. Cấu tạo – chức năng
II.Sự sinh trứng và rụng trứng
III.Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa
hormone
I. Cấu tạo – Chức năng
Vú và tuyến vú
Cơ quan sinh dục: buồng trứng,
ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo
Vú và tuyến vú
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục
I. Cấu tạo – chức năng
Xương mu
Môi lớn
Môi nhỏ
Âm vật
Niệu đạo
Âm đạo
Hậu môn
Nếp gấp
Tiền đình
Đáy chậu
Nếp gấp ngoài
- Cơ quan giao cấu
- Thoát kinh nguyệt
- Sinh con
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục ngoài
- Tuyến Skene (2
bên niệu đạo)
- Tuyến Bartholin
(quanh đoạn
dưới âm đạo)
I. Cấu tạo – chức năng
Tầng và các bó cơ
Co thắt
Cơ quan sinh dục trong- Tầng sinh môn
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Âm đạo
I. Cấu tạo – chức năng
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Âm đạo
Cơ quan sinh dục trong- Cổ tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Các dạng tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Tử cung
Cơ quan sinh dục trong- Tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Cơ quan sinh dục trong- Tử cung
I. Cấu tạo – chức năng
Ống dẫn trứng
• Dẫn trứng và vận chuyển
tinh trùng
• Tiết chất
I. Cấu tạo – chức năng
Sự rụng trứng
I. Cấu tạo – chức năng
-Chắc đặc, dài 0,2-5,0 x rộng 1,5-3 x dày 0,6-1,5
cm, nặng 6-8 g
-Cố định bởi dây chằng
- Vừa là tuyến ngoại tiết (trứng) vừa là tuyến nội
tiết (Estrogen và Progersteron thể hiện đặc
tính nữ)
Buồng trứng
I. Cấu tạo – chức năng
I. Cấu tạo – chức năng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Thời điểm số lượng số phận
Gestation (week 20) 7x106 chết
Sơ sinh 2x106 chết
Dậy thì 4x105
Tiền mãn kinh <103 chết
Sau mãn kinh 0
*Tuổi sinh sản 450
Tóm lại-->99.9% tế bào mầm chết đi
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Sự phát triển của nang trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Trứng chứa đầy đủ chất dinh dưỡng, các nhân tố phát
triển, RNAcho sự phát triển phôi sớm
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Nang
nguyên thủy
Nang
Sơ cấp
Nang
thứ cấp
Nang
bậc ba sớm
Nang Graafian
Màng nền
Trứng
Tế bào hạt
Màng nền
Tế bào hạt
Trứng phát triển hoàn chỉnh
Màng zona pellucida
Màng nền
Tế bào hạt
Màng zona pellucida
Trứng phát triển hoàn chỉnh
Vỏ áo
Vỏ áo ngoài
Màng nền
Trứng phát triển hoàn chỉnh
Tế bào hạt
Màng zona pellucida
Hang
Vỏ áo trong
Vỏ áo ngoài
Cumullus trứng
Màng zona pellucida
Hang (dịch)
Lớp hạt
Màng nền
Tế bào hạt
Vỏ áo trong
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Sử dụng AMH, AFC chẩn đoán dự trữ
buồng trứng
AFC (antral follicle count): số nang noãn có hốc, đếm nang 2-5
hoặc 2-10mm vào đầu chu kì kinh nguyệt
AMH (anti Muller hormone): sản xuất bởi tế bào hạt của nang có
hốc ≤ 7mm, ko phụ thuộc chu kì kinh.
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Sự rụng trứng và điều hòa hormone
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Sự sinh trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
• Trước rụng trứng, tăng E2, P, FSH, LH,
oxytocin, plasmin, pronase và collagenase
hoạt động
Sự rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Sự rụng trứng
Ovulation
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
• Dừng ở MII
• Chứa nhiều chất
– Nguồn năng lượng cho phát
triển phôi
– Nguồn dinh dưỡng (bào quan
nội bào, protein cấu trúc,
enzyme, hệ thống dịch mã)
• Người: đường kính 150-
200 um
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Một số dạng trứng bất thường ở
người
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Cấu trúc thoi vô sắc
Những yếu tố ảnh hưởng sự tạo noãn
• Yếu tố dinh dưỡng
• Phóng xạ và hóa chất
• Nhiệt độ và ánh sáng
II. Sự sinh trứng và rụng trứng
Kinh nguyệt là gì?
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa
hormone
Kinh nguyệt
Định nghĩa: kinh nguyệt là hiện tượng chảy máu có tính chất
chu kỳ hàng tháng từ tử cung ra ngoài do bong niêm mạc tử
cung dưới ảnh hưởng của sự tụt đột ngột Estrogen hoặc
Estrogen và Progesteron trong cơ thể.
Niêm mạc tử cung bong không đều tại các vùng khác nhau,
bong đến đâu thì tái tạo ngay đến đấy
Máu kinh là một hỗn dịch máu không đông, chứa Protein,
enzyme, Prostaglandin (60 - 80 ml)
Không có mối liên quan nào giữa độ dài của kỳ kinh và lượng
máu kinh.
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Di truyền
Yếu tố dinh dưỡng
Yếu tố môi trường
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
CHU KỲ HORMONE
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
CHU KỲ TỬ CUNG
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
FSH và LH
Estrogen và progesterone
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Pha nang trứng
Pha rụng trứng
Pha thể vàng
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Pha nang trứng
Thời gian nang trứng phát triển
Ngày 1 - 10
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Rụng trứng
Ngày 11 - 14
Vỏ buồng trứng tại vị trí nang phồng căng vỡ ra và giải phóng
trứng
1 - 2% quá trình rụng trứng có hơn 1 trứng đa thai
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Pha hoàng thể
Ngày 14 - 28
Nang trứng còn lại tăng kích thước: hoàng thể
Bắt đầu tiết progesterone và estrogen
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Estrogen + progesterone (buồng trứng) TC
3 giai đoạn:
Tăng sinh nội mạc tử cung
Nội mạc tử cung bắt đầu xuất tiết
Tróc nội mạc tử cung (hành kinh)
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
GĐ thấy kinh
• Bắt đầu với sự thấy kinh
• [FSH, LH]min hoàng thể thoái hóa
giảm progesterone và estrogen NMTC
thoái hóa
• Co mạch máu, hoại tử mô
• Lớp chức năng dày của nội mạc tách ra
• Trong 3 - 5 ngày, máu đi qua âm đạo
Ngày 28 1-4
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
GĐ tăng sinh
• Ξ phát triển nang
• Estrogen (nang)
Tăng sinh
bề mặt nội mô
TB nền+ biểu bì
tuyến tử cung
mạch máu xoắn lại
• Lớp nhầy cổ tử cung dần mỏng
hỗ trợ lối đi cho tinh trùng
• Xảy ra rụng trứng, NMTC 3-
4mm
Ngày 5-14
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
GĐ xuất tiết
•Bắt đầu sau rụng trứng
•Progesterone (hoàng thể)
NMTC phồng, xuất tiết,
•Các tuyến tử cung xoắn, phồng
(nhiều chất tiết)
•Sẵn sàng đón nhận giao tử,
nhận phôi làm tổ
•Nút nhầy cổ TC “khóa”
Ngày 15-28
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
clip Clip
Bthường: 48-52 tuổi +/–
Trước MK: chu kỳ bất thường,
Quanh TG MK: các bh tâm sinh lý rối loạn, 4-2 năm, ko
có chu kỳ
Hay có những cơn bốc nóng bừng
Giảm estrogen tăng testosterone
Sau MK: chiếm 1/3 cuộc sống phụ nữ
III. Chu kỳ kinh nguyệt và điều hòa hormone
Hội chứng buồng trứng đa nang
Polycystic ovary syndrome (PCOS)
IV. Ứng dụng – mở rộng
Phương pháp tính ngày
IV. Ứng dụng – mở rộng
Phương pháp đo nhiệt độ cơ thể
IV. Ứng dụng – mở rộng
IV. Ứng dụng – mở rộng
Nuôi tế bào gốc sinh trứng (OSC)
Irma Virant• Klun and
Thomas Skutella,
Stem cells in aged
mammalian ovaries
, AGING, January
2010, Vol.2 No.1
The quest for
human ovarian stem
cells, Evelyn E
Telfer & David F
Albertini , Nature
Medicine18,353–
354(2012)doi:10.10
38/nm.2699
IV. Ứng dụng – mở rộng
Melanin
M. J. Thornton
(2005) Estrogen
functions in skin and
skin appendages.Expert
Opin. Ther. Targets,vol.
9, pp. 617– 629, and S.
Verdier-Sevrain, F.
Bonte, B. Gilchrest,
(2006) Biology of
estrogens in skin:
implications for skin
aging.Exp. Dermatol.,
vol. 15, pp. 83–94.
estrogen response elements