Bài 6: Triển khai dịch vụ mail

Trình bày được các thành phần và các giao thức được sử dụng trong hệ thống mail. Cài đặt và cấu hình được sendmail. Cài đặt và cấu hình hỗ trợ các loại client : IMAP/POP3/ WebMail.

pdf27 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 6: Triển khai dịch vụ mail, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: MH/MĐ: QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Bài 1: TRIỂN KHAI VÀ QUẢN TRỊ HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX Bài 2: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ LẬP TRÌNH SHELL Bài 3: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DNS VÀ DHCP Bài 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ SAMBA VÀ NFS Bài 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ WEB VÀ FTP Bài 6: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ MAIL Bài 7: BẢO MẬT HỆ THỐNG LINUX ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Bài 6: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ MAIL Ôn tập hệ thống mail Cài đặt và cấu hình Sendmail Cấu hình POP Mail Server Cài đặt và cấu hình Webmail – Openwebmail Câu hỏi ôn tập Cài đặt, cấu hình và theo giỏi dịch vụ Mail trên hệ điều hành linux TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được các thành phần và các giao thức được sử dụng trong hệ thống mail. Cài đặt và cấu hình được sendmail. Cài đặt và cấu hình hỗ trợ các loại client : IMAP/ POP3/ WebMail. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Ôn tập hệ thống mail Giao thức SMTP: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát mail. SMTP dùng cổng mặc định 25 của giao thức TCP. Giao thức POP3 và IMAP: POP (Post Office Protocol) và IMAP (Internet Access Control Protocol) đều được sử dụng để hỗ trợ cho những ứng dụng Mail Client nhận thư từ Mail Server. POP3 và IMAP dùng cổng mặc định 110 và 143 của giao thức TCP. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Ôn tập hệ thống mail Giới thiệu về hệ thống mail Mail Gateway: máy kết nối giữa các mạng khác nhau dùng chung giao thức. Mail Host: là máy giữ vai trò máy chủ mail chính trong hệ thống mạng. Mail Server: chứa mailbox của người dùng. Mail Client: là những hệ thống mà nó cho phép tập tin mail spool của user được đọc thông qua cơ chế mount. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Ôn tập hệ thống mail Mối liên hệ giữa DNS và Mail Server Sendmail dựa vào dịch vụ DNS để chuyển mail từ mạng bên trong ra bên ngoài và ngược lại. Sendmail tìm MX record để xác định máy chủ cần chuyển đến. [domain name] IN MX 0 [mail server] Ví dụ: ispace.edu.vn. IN MX 0 mailserver.ispace.edu.vn. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Ôn tập hệ thống mail Các khái niệm MUA (Mail User Agent): là những chương trình mà người sử dụng dùng để đọc, soạn thảo và gởi mail. MTA (Mail Transfer Agent): là chương trình chuyển thư giữa các máy mail hub. Sendmail là một trong những chương trình truyền tải thư tín điện tử (MTA) được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Hàng đợi (Queue): các mail gởi đi có thể được gởi đi ngay lập tức hoặc cũng có thể được chuyển vào hàng đợi. Alias: là một địa chỉ thay thế. Địa chỉ này có thể là một người nhận, một nhóm người nhận, một chương trình, một tập tin hoặc là sự kết hợp giữa các loại này. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Ôn tập hệ thống mail Các khái niệm Mailing List: là một danh sách các địa chỉ e-mail được tập hợp theo 1 chủ đề nào đó Ví dụ: địa chỉ e-mail của 1 câu lạc bộ, của 1 công ty, của 1 tập hợp người có cùng sự quan tâm tới 1 vấn đề nào đó,... E-mail Forwarding: là một dạng địa chỉ e-mail không trực tiếp lưu giữ các e-mail khi được người sử dụng Internet gửi tới mà nó chỉ có tác dụng chuyển tiếp các e-mail liên hệ này tới 1 địa chỉ e-mail định trước có khả năng lưu giữ các e-mail liên hệ. Ví dụ: địa chỉ e-mail: webmaster@ispace.edu.vn là địa chỉ e- mail chuyển tiếp, khi bạn gửi mail tới địa chỉ e-mail này, e- mail sẽ được tự động gửi chuyển tiếp tới địa chỉ e-mail: admin@ispace.edu.vn Mailbox: là tập tin lưu trữ tất cả các mail của người dùng. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Cài đặt và khởi động sendmail Cài đặt sendmail: Cài đặt từ gói RPM: #rpm –ivh Cài đặt từ lệnh YUM: #yum install sendmail Khởi động dịch vụ sendmail #/etc/init.d/sendmail start/stop/restart TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các bước cấu hình sendmail Edit thông tin cần thiết cho mail server trong file /etc/mail/sendmail.mc Khởi tạo lại file /etc/mail/sendmail.cf bởi dùng m4 Cú pháp: #m4 /etc/mail/sendmail.mc > /etc/mail/sendmail.cf Xem lại thông tin cấu hình trong file /etc/mail/sendmail.cf nếu có thay đổi thì edit file /etc/mail/sendmail.mc và khởi tạo lại file /etc/mail/sendmail.cf Restart lại sendmail: #/etc/init.d/sendmail start|restart|stop Chú ý: Trong quá trình cấu hình sendmail khuyến khích không được edit trực tiếp file /etc/mail/sendmail.cf nếu thực sự không cần thiết. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail File /etc/mail/sendmail.mc File sendmail.mc hỗ trợ chúng ta cấu hình mail server mà không thay đổi trực tiếp file sendmail.cf Trong sendmail.mc những dòng bắt đầu bằng dnl(delete new line) thì những dòng đó đã bị disable, dnl tương ứng với # Cấu hình sendmail.mc: #vi /etc/sendmail/sendmail.mc Disable hai dòng sau bằng cách thêm từ khoá dnl ở đầu dòng: dnl DAEMON_OPTIONS(`Port=smtp,Addr=127.0.0.1, Name=MTA') dnl dnl FEATURE(`accept_unresolvable_domains')dnl Khởi tạo file cấu hình sendmail.cf #m4 /etc/mail/sendmail.mc > /etc/mail/sendmail.cf TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail File /etc/mail/sendmail.cf Chia làm 3 nhóm: Nhóm 1: là những tham số cấu hình môi trường hoạt động của sendmail. Nhóm 2: là phần định nghĩa cách hoạt động của sendmail. Nhóm 3: là phần mô tả các rule set mà người dùng định nghĩa lại phương thức xử lý của sendmail. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail File /etc/mail/sendmail.cf Tên tùy chọn Cú pháp khai báo Ý nghĩa # # Ghi chú thông tin cần thiết khi cấu hình M Mname,field1=value1 Định nghĩa mailer D DX Định nghĩa macro X có giá trị là chuỗi ký tự. D{macro_name}<valu e> Định nghĩa tên biến macro có chiều dài hơn 1 ký tự. V Vn Chỉ định phiên bản của tập tin cấu hình. R RLHS rhs Định nghĩa luật mới. S Snn Bắt đầu một rule set mới. C CX Khai báo class macro X có các giá trị value1 và value 2 F FX/path/filename Định nghĩa class macro từ file P Pclass=nn Thiết lập độ ưu tiên cho mail TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Macro Khi các giá trị được sử dụng nhiều lần trong tập tin sendmail.cf thì nên tập trung về một chỗ để dễ dàng chỉnh sửa. Để làm điều này, ta sử dụng Macro. Một số Macro được sendmail định sẵn Tên macro Ý nghĩa N Nhận dạng lỗi trong message của người gởi V Chỉ định phiên bản của sendmail W Tên ngắn của host (short hostname) J Bí danh của hostname( canonical hostname) M Tên miền (domain) K UUCP node name TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Sendmail Macro: File Macro của sendmail được lưu trong file /etc/mail/sendmail.mc, trong file này chứa các chỉ dẫn giúp quản trị hệ thống mail. Các Mailer: có thể là một MTA hoặc là Mail Delivery Agent Rule: nhằm mục đích viết lại một địa chỉ thành một địa chỉ khác. Rule Set: tập hợp các Rule thành một Rule Set TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/mail/access Tập tin access dùng để cấu hình mail server sẽ nhận và chuyển mail cho những domain nào  Cú pháp: [host, domain, or address] [RELAY/REJECT]  Ví dụ: ispace.edu.vn RELAY spam.com REJECT  Để chuẩn hóa file access text thành file access.db, sử dụng lệnh sau: #makemap hash /etc/mail/access.db < /etc/mail/access TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/mail/local-host-names File /etc/mail/local-host-names hay tập tin /etc/mail/sendmail.cw cho phép chỉ định danh sách các host và domain mà Mail Server chịu trách nhiệm quản lý Mail. Cú pháp khai báo trong file: My-site.com Another-site.com Ví dụ mydomain.net otherdomain.com TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/mail/virtusertable Tập hợp các chỉ dẫn cơ bản, hỗ trợ cho các vấn đề nhận thư. Ánh xạ virtual user tới local user account user@virthost.com vrt001 Ánh xạ một địa chỉ mail cho một mailbox của user tới một mailbox của user ở miền khác bob@virthost.com bsmith@somewhereelse.com Ánh xạ toàn bộ toàn bộ địa chỉ mail của một miền nào đó tới một mailbox của user cục bộ. @virtualdomain.com user@anotherplace.org Ánh xạ tất cả các user từ miền này tới cùng username tương ứng ở miền khác. @onedomain.com %1@seconddomain.com TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/mail/mailertable Được sử dụng để chuyển mail tới một máy mail server khác. Cú pháp của file mailertable smtp: Ví dụ: domain.com smtp:mail.newserver.com domain2.com smtp:[mail.otherserver.com] Hoặc ta có thể khai báo mailer như sau: fit.ispace.edu.vn relay:fit-svr.ispace.edu.vn fit.ispace.edu.vn relay:[172.29.8.13] TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/mail/domaintable Khai báo danh sách các domain tương tương với domain cục bộ. Hỗ trợ trong việc thay đổi tên miền. Khai báo hai hay nhiều tên miền trỏ về cùng một mailbox. Cú pháp: olddomain newdomain Ví dụ: nguyenhoang.com.vn ispace.edu.vn TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Các tập tin cấu hình sendmail File /etc/alias Tập tin /etc/aliases dùng để cấu hình alias cho người dùng. Tạo tập tin /etc/aliases Everyone: user1 user2 … GiangVien: gv1 gv2 Tạo tập tin aliases.db bằng lệnh sau #newaliases TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình sendmail Theo dõi và quản lý việc gởi nhận thư trong Mail server Dùng lệnh: #tail –f /var/log/maillog TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu hình POP Mail Server Cài đặt gói: imap-2002d-14.i386.rpm Dùng tiện ích setup ->system services, chọn mục IPOP3. Sau đó dùng lệnh: /etc/init.d/xinetd restart. Hoặc sau khi cài đặt gói Imap packet xong, để sử dụng lệnh sau: #chkconfig pop3 on #/etc/init.d/xinetd restart TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình Webmail - Openwebmail Giới thiệu Open Webmail: Open WebMail là hệ thống WebMail Open WebMail được thiết kế để chạy trên hệ thống Unix và Linux cung cấp cho người dùng sử dụng Mail qua Web. Địa chỉ: Cài đặt: Từ lệnh yum: #yum install openwebmail ( ckages/centos5/readme.txt) Cài đặt từ gói rpm: rpm –ivh package*.rpm TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cài đặt và cấu hình Webmail - Openwebmail Cấu hình: Bước 1: Đi đến thư mục cài đặt Open Webmail và thực thi lệnh sau: #openwebmail-tool.pl –init Bước 2: Thay đổi thông tin trong file dbm.conf dbm_ext .db dbmopen_ext .db dbmopen_haslock no Bước 3: Thực thi lại lệnh ở bước 1 Bước 4: Truy cập vào địa chỉ bin/openwebmail/openwebmail.pl để truy xuất vào Webmail Server để sử dụng Lưu ý: Để chạy được webmail bạn phải cài đặt httpd TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Câu hỏi ôn tập Trình bày các thành phần và các giao thức được sử dụng trong hệ thống mail. Các bước cài đặt và cấu hình được sendmail. Các bước cài đặt và cấu hình hỗ trợ các loại client : IMAP/POP3/WebMail. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: HỎI - ĐÁP
Tài liệu liên quan