Bài 7 Phân tích Báo cáo Tài chính

 Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp  Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán  Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán

pdf14 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 7 Phân tích Báo cáo Tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 2-1 Bài 7 Phân tích Báo cáo Tài chính  Tổng quan báo cáo tài chính  Phân tích tỷ số (Ratio Analysis) 2-2 Báo cáo tài chính  Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp  Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán  Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán 2-3 Báo cáo tài chính  Các quy định về kế toán thường được chuẩn mực hóa nhằm mục đích, phần nào đó, đảm bảo cho “điều mà bạn thấy chính là điều bạn thu được” và các công ty có thể so sánh được với nhau. Một hệ thống chuẩn mực phổ biến được chấp nhận là “generally accepted accounting prinicples” (GAAP) được quy định bởi Financial Accounting Standards Board.  Theo quy định của Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ (SEC), các công ty phải nộp một bản báo cáo mở rộng (thường được gọi là mẫu 10K) về những sự kiện diễn ra trong năm báo cáo. Ngoài ra các công ty còn phải nộp bản báo cáo mỗi quý (thường gọi là mẫu 10Q) nhằm đảm bảo cho các nhà đầu tư có được những thông tin kịp thời về doanh nghiệp hơn là phải chờ đến báo cáo năm.  Việt Nam: Thông tư Số 57/2004/TT-BTC ban hành ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. 2-4 Phân tích Báo cáo Tài chính: Tại sao? Đây là một phần không thể tách rời của phân tích cơ bản. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà phân tích hiểu được: Tình trạng hiện thời của doanh nghiệp Doanh nghiệp đang đi về đâu Các yếu tố nào ảnh hưởng tình trạng hiện thời cũng như hướng đi của doanh nghiệp Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào 2 2-5 Phân tích Báo cáo Tài chính: Như thế nào? Đánh giá các Báo cáo Tài chính Bao gồm việc nghiên cứu các bản báo cáo quan trọng thường thì được chuẩn bị định kỳ hằng tháng/quý tùy thuộc vào từng doanh nghiệp bởi những người làm công tác kế toán của doanh nghiệp:  Bản cân đối kế toán (the balance sheet)  Báo cáo thu chi (the income statement)  Báo cáo thu nhập giữ lại (statement of retained earnings)  Báo cáo dòng tiền (the statment of cash flows) 2-6 Báo cáo Tài chính Năm (Annual Report)  Bản cân đối kế toán (Balance sheet) – cung cấp một “bức ảnh chụp nhanh” tình hình tài chính của một doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement) – cung cấp thông tin tóm tắt về doanh thu và chi phí của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.  Báo cáo thu nhập giữ lại (Statement of retained earnings) – cho biết thông tin về khoản thu nhập mà doanh nghiệp giữ lại thay vì dùng để chi trả cổ tức.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows) – báo cáo tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đối với dòng tiền trong một giai đoạn nhất định. 2-7 Phân tích Báo cáo Tài chính: Như thế nào? Phân tích các tỷ số (Ratio Analysis) ĐỊNH NGHĨA: một kỹ thuật được sử dụng để xem xét, phân tích các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp Sử dụng các tỷ số  Như những tiêu chuẩn tuyệt đối  Như những chỉ số để so sánh  Như một khuynh hướng thể hiện qua thời gian  Kết hợp với sử dụng phân tích kỹ thuật 2-8 Công ty LION Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn (Liabilities and Equity) Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn khác Tổng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn Tổng nguồn vốn 2002 524,160 636,808 489,600 1,650,568 723,432 460,000 32,592 492,592 2,866,592 2003E 436,800 300,000 408,000 1,144,800 400,000 1,721,176 231,176 1,952,352 3,497,152 3 2-9 Công ty LION Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Trừ: Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) 2002 7,282 632,160 1,287,360 1,926,802 1,202,950 263,160 939,790 2,866,592 2003E 85,632 878,000 1,716,480 2,680,112 1,197,160 380,120 817,040 3,497,152 2-10 Công ty LION Báo cáo thu nhập (Income statement) Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Chi phí hoạt động Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) Khấu hao Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Lãi vay Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2002 6,034,000 5,528,000 519,988 (13,988) 116,960 (130,948) 136,012 (266,960) (106,784) (160,176) 2003E 7,035,600 5,875,992 550,000 609,608 116,960 492,648 70,008 422,640 169,056 253,584 2-11 Ví dụ: Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Chi phí hoạt động Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) Khấu hao Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Lãi vay Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2003E 8.500.000 6,750,500 650,000 120,500 100,000 2-12 Công ty LION Dữ liệu khác S/lượng cổ phần Thu nhập mỗi cp (EPS) Cổ tức mỗi cp (DPS) Giá cp (Stock price) Chi trả thuê mua 2003E 250,000 $1.014 $0.220 $12.17 $40,000 2002 100,000 -$1.602 $0.110 $2.25 $40,000 4 2-13 Ví dụ công ty ANZ Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn (Liabilities and Equity) Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn khác Tổng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn Tổng nguồn vốn 2003E 550,800 600,000 320,000 400,000 1,900,176 300,176 2-14 Ví dụ công ty ANZ Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) 2003E 100,000 800,000 1,560,500 1,300,000 450,000 2-15 Ví dụ công ty ANZ Báo cáo thu nhập (Income statement) Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Chi phí hoạt động Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) Khấu hao Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Lãi vay Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2003E 8.500.000 6,750,500 650,000 120,500 100,000 2-16 Tại sao lại sử dụng các tỷ số?  Các tỷ số cho phép tiêu chuẩn hoá các số liệu và tạo điều kiện dễ dàng cho việc so sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau.  Tỷ số được sử dụng nhằm nêu bật các điểm yếu và điểm mạnh của các doanh nghiệp. 5 2-17 Năm nhóm tỷ số tài chính chủ yếu, và những câu hỏi mà chúng trả lời?  Khả năng thanh toán (Liquidity): Liệu doanh nghiệp có đáp ứng được những yêu cầu thanh toán không?  Quản lý tài sản (Asset management): Liệu doanh nghiệp có sử dụng tài sản một cách hiệu quả trong nỗ lực tạo ra doanh thu?  Quản lý nợ (Debt management): Cân đối giữa nợ và vốn sở hữu ra sao?  Khả năng sinh lợi (Profitability): Khả năng tạo ra thu nhập của doanh nghiệp ra sao?  Giá trị thị trường (Market value): Liệu thị trường (các nhà đầu tư) đánh giá doanh nghiệp như thế nào, thể hiện qua các tỷ số được xem xét? 2-18 1) Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)  Tỷ số này thể hiện tính thanh khoản của công ty. Đây thường xem là dấu hiệu chỉ thị về khả năng của công ty trong việc đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.  Được tính bằng cách chia tài sản lưu động (current assets) cho nợ ngắn hạn (current liabilities).  Tỷ số thanh toán hiện hành càng cao thì tính thanh khoản của công ty càng cao! 2-19 Tính tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) của công ty Lion cho năm 2003. Current ratio = Current assets / Current liabilities = $2,680 / $1,145 = 2.34x 2-20 Nhận xét về tỷ số thanh toán hiện hành của công ty Lion 2003 2002 2001 Trung bình Ngành Tỷ số t.toán hiện hành 2.34x 1.20x 2.30x 2.70x  Có triển vọng được cải thiện, tuy nhiên vẫn thấp hơn trung bình của ngành.  Khả năng thanh toán thấp. 6 2-21 Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)  Công thức tính:  Bên cạnh tỷ số hiện thời, người ta thường tính tỷ số nhanh bằng cách trừ đi khỏi giá trị tử số phần được coi là ít có tính thanh khoản nhất trong tài sản lưu động – tức là, giá trị hàng hóa lưu kho, để xem công ty có đủ tài sản có tính thanh khoản cao để đáp ứng các yêu cầu nợ hoạt động ngắn hạn hay không.  Đây là thước đo mức độ nhanh chóng có thể chuyển đổi từ tài sản sang tiền mặt của một công ty. 2-22 = 2.680.112 - 1.716.480 = 0,84 1.144.800 2-23 2) Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio)  Tỷ số này thể hiện doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho hàng tồn kho (inventories).  Lưu ý: Số vòng quay luân chuyển hàng tồn kho tuỳ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. 2-24 Số vòng quay hàng tồn kho của Lion so với trung bình ngành? 2003 2002 2001 Ngành Số vòng quay hàng tồn kho 4.1x 4.70x 4.8x 6.1x Inv. turnover = Sales / Inventories = $7,036 / $1,716 = 4.10x 7 2-25 Nhận xét về Số vòng quay hàng tồn kho của Lion  Số vòng quay hàng tồn kho của Lion thấp hơn trung bình ngành.  Lion có khả năng còn tồn dư một lượng hàng tồn kho cũ, hoặc việc quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp tỏ ra yếu kém.  Tình hình càng trở nên khó khăn, và hiện thời không thấy một khả năng tình hình sẽ được cải thiện. 2-26 Kỳ thu tiền bình quân (Average collection perior, hoặc Days sales outstanding)  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) là số ngày trung bình từ khi bán hàng đến khi nhận được tiền thanh toán.  Được tính bằng cách chia các khoản phải thu (receivables) cho doanh thu bình quân ngày (average sales per day).  Tỷ số này tuỳ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp.  Nếu kỳ thu tiền bình quân kéo dài thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” nhiều; tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân quá ngắn thì có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. 2-27 Kỳ thu tiền bình quân của Lion DSO = Receivables / Average sales per day = Receivables / Sales/365 = $878 / ($7,036/365) = 45.6 Lưu ý: Số ngày được tính trong năm thường là 360 hoặc 365 2-28 Đánh giá Kỳ thu tiền bình quân của Lion 2003 2002 2001 Ngành Kỳ thu tiền bình quân 45.6 38.2 37.4 32.0  Lion thu tiền bán hàng quá chậm, và tình hình này ngày càng trở nên tồi tệ hơn.  Cần phải xem lại chính sách bán hàng trả chậm của Lion, và/hoặc tính hiệu quả trong công tác quản lý thu hồi các khoản “cấp tín dụng” của Lion cho khách hàng. 8 2-29 Số vòng quay các khoản phải thu (Accounts receivables turnover ratio)  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) đôi khi còn được thể hiện dưới dạng số vòng quay các khoản phải thu.  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho các khoản phải thu (accounts receivables).  Nếu số vòng quay các khoản phải thu trong một năm thấp thì điều này cũng thể hiện doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” nhiều; tuy nhiên, nếu vòng quay các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm là quá cao thì có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. 2-30 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Sales-to-Fixed Assets ratio, hoặc Fixed Assets Turnover)  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (FA turnover) cho biết một đồng đầu tư vào tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho tài sản cố định ròng (net fixed assets).  Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các kỳ kinh doanh trước. 2-31 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (Sales-to-Total Assets ratio, hoặc Total Assets Turnover)  Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (TA turnover) cho biết một đồng đầu tư vào tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho toàn bộ tài sản (total assets).  Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các kỳ kinh doanh trước. 2-32 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và toàn bộ tài sản của Lion so với trung bình ngành FA turnover = Sales / Net fixed assets = $7,036 / $817 = 8.61x TA turnover = Sales / Total assets = $7,036 / $3,497 = 2.01x 9 2-33 Đánh giá Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và toàn bộ tài sản của Lion 2003E 2002 2001 Ngành. Hiệu suất sd T/s cố định 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x Hiệu suất sd tổng T/s 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định được dự đoán là sẽ vượt trung bình ngành. Lưu ý: Nếu chỉ số này là quá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó tăng doanh thu nếu không được đầu tư mở rộng.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản lại thấp hơn trung bình ngành. Điều này là do Lion có quá nhiều tài sản lưu động, đặc biệt là các khoản phải thu, và hàng hoá tồn kho. 2-34 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần (Sales-to-Equity ratio)  Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần cho biết một đồng đầu tư bằng vốn cổ phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho vốn cổ phần (equity).  Có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp bằng cách sử dụng nguồn tài trợ từ vốn vay. 2-35 3) Tỷ số nợ trên tài sản (Debt ratio)  Tỷ số nợ trên tài sản cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay.  Được tính bằng cách chia tổng nợ (total debt) cho tổng tài sản (total assets).  Tổng nợ, bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Lưu ý: giá sổ sách được dùng để tính toán tỷ số này. Việc bỏ qua giá trị tài sản vô hình, có thể làm giảm giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp nếu như giá thị trường được áp dụng -> ảnh hưởng đến hạn mức vốn vay.  Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản giúp chúng ta thấy được khả năng chiếm dụng vốn của công ty. Nếu nó quá thấp, doanh nghiệp có thể đã để lỡ cơ hội kiếm thêm tiền cho cổ đông (bằng việc chiếm dụng thêm vốn của người khác, như vay tín dụng, mua trả chậm v.v.) 2-36 Tỷ số Nợ trên Vốn cổ phần (Debt- to-Equity Ratio)  Một số đo tương đối cho biết công ty có bao nhiêu nợ  Được tính bằng cách chia tổng nợ (total debt) cho vốn cổ phần + lợi nhuận gửi lại (equity).  Mỗi ngành nghề kinh doanh lại có mức độ nợ nần khác nhau, nên chúng ta cần so sánh tỷ suất nợ với các công ty cùng ngành và với bản thân công ty đang phân tích. Nếu tỷ xuất này có sự khác biệt lớn, hoặc thay đổi mạnh, đó có thể là tín hiệu rất không tốt.  Một tỷ lệ Nợ trên equity cao thông thường cho biết công ty có một chiến lược tài trợ cho phát triển của mình dựa chủ yếu vào vốn tín dụng. Điều này có thể khiến cho lợi nhuận thiếu ổn định (volatile earnings). Ngoài ra, nếu tỷ số này quá cao, công ty có thể đang chìm trong lâm nguy tài chính. 10 2-37 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần (Long-Term Debt to Equity ratio)  Do tỷ số nợ trên thực tế thông thường một hầu hết các khoản vốn vay để tài trợ cho hoạt động doanh nghiệp là tín dụng thương mại ngắn hạn; do vậy, để thấy được mức độ mà doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn vay mang tính ổn định và dài hạn hơn, người ta còn dùng Tỷ số nợ dài hạn trên tài sản. Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa nợ dài hạn và vốn cổ phần của doanh nghiệp.  Được tính bằng cách chia nợ dài hạn (long-term debt) cho vốn cổ phần (equity).  Nếu tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần thấp, điều này thể hiện phần lớn nợ của doanh nghiệp huy động được là nợ ngắn hạn. 2-38 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần (Total assets to Equity ratio, hoặc Equity multiplier ratio)  Một tỷ số khác thường được dùng để đo lường mức độ rủi ro về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa tổng tài sản và vốn cổ đông của doanh nghiệp.  Được tính bằng cách chia tổng tài sản (total assets) cho vốn cổ phần (equity). 2-39 Khả năng thanh toán lãi vay (Times interest earned ratio)  Lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định. Tỷ số này cho biết vể khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản lãi vay của doanh nghiệp; qua đó cũng cho biết khả năng sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của doanh nghiệp như thế nào: có đủ để thanh toán các khoản lãi vay hay không.  Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho lãi vay (interest expense).  Nếu khả năng thanh toán lãi là quá thấp, (i) công ty sẽ khó huy động thêm vốn vay; (ii) các chủ nợ hiện hữu có thể đứng trước nguy cơ không được thanh toán lãi và doanh nghiệp có khả năng bị kiện nếu điều này xảy ra. 2-40 Tỷ số nợ trên tài sản (Debt ratio) và Khả năng thanh toán lãi vay (Times interest earned ratio) của Lion. Debt ratio = Total debt / Total assets = ($1,145 + $400) / $3,497 = 44.2% TIE = EBIT / Interest expense = $492.6 / $70 = 7.0x 11 2-41 Nhận xét về Tỷ số nợ và Khả năng thanh toán lãi vay của Lion 2003 2002 2001 Ngành Tỷ số nợ trên tổng t/s 44.2% 82.8% 54.8% 50.0% Khả năng thanh toán lãi vay(TIE) 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x  Tỷ số nợ và Khả năng thanh toán lãi vay của Lion nhìn chung là tốt hơn trung bình của ngành. Mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp là khá thấp so với trung bình ngành. 2-42 4) Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu (Net profit margin)  Được định nghĩa là tỷ lệ % của thu nhập ròng (net income) trên doanh thu. Tỷ lệ % này cho biết bao nhiêu xu trong 1 đồng doanh thu là lợi nhuận thật sự.  Trả lời cho câu hỏi: “Công ty hoạt động có lãi nhiều không? ”  Tỷ suất lãi ròng của công ty càng cao so với các công ty khác thì càng tốt.Mức lợi nhuận của công ty phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược phát triển thị trường, khả năng tiết kiệm chi phí và sức mạnh cạnh tranh của công ty.  Nhìn chung thì một công ty tốt thường làm ăn có lãi nhiều hơn các công ty cùng ngành. Tuy nhiên, cũng có khá nhiều ngoại lệ, một số doanh nghiệp phải hy sinh lợi nhuận trong ngắn hạn để nhắm tới nguồn lợi nhuận lâu dài.  VN: Tỷ số lãi ròng/doanh thu khoảng 9,95% 2-43 Khả năng sinh lợi cơ bản (Basic Earning Power)  Khả năng lợi nhuận cơ bản (BEP) loại bỏ ảnh hương của thuế và đòn bẩy tài chính tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc so sánh giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các kỳ của cùng một doanh nghiệp mà có mức thuế phải chịu và/hoặc tỷ lệ đòn bẩy tài chính khác nhau một cách đáng kể.  Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho tổng tài sản (total assets). 2-44 Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu (Net Profit margin) và khả năng sinh lợi cơ bản (Basic earning power) của Lion Profit margin = Net income / Sales = $253.6 / $7,036 = 3.6% BEP = EBIT / Total assets = $492.6 / $3,497 = 14.1% 12 2-45 Đánh giá khả năng sinh lợi của Lion 2003 2002 2001 Ngành Tỷ suất sinh lợi ròng 3.6% -2.7% 2.6% 3.5% Khả năng sinh lợi cơ bản 14.1% -4.6% 13.0% 19.1%  Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu (Profit margin) là rất kém trong năm 2002; tuy nhiên, được dự đoán là sẽ được cải thiện, và vượt trung bình ngành vào năm 2003. Triển vọng là tốt hơn.  Khả năng sinh lợi cơ bản (BEP) được cải thiện, nhưng vẫn còn thấp hơn đáng kể so với trung bình ngành, và cần phải cố gắng nhiều hơn nữa. 2-46 Tỷ suất sinh lợi trên Tài sản (Return on Assets - ROA)  Đôi khi còn được gọi là “Lợi nhuận trên đầu tư” (Return on Investment – ROI). ROA cho ta biết công ty thu lợi bao nhiêu từ tổng số tài sản công ty sử dụng [gồm vốn chủ sở hữu (vốn góp của tất cả cổ đông) và các khoản vay - nợ].  Trả lờ
Tài liệu liên quan