VAI TRÒ NGÀNH CHĂN NUÔI
- CUNG CẤP: nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người như thịt, trứng, sữa .
- CUNG CẤP: sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,
- CUNG CẤP: phân bón với số lượng lớn, nhiên liệu khí đốt
- CUNG CẤP: nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
77 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 8: CNSH trong chọn và nhân giống vật nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CNSH TRONG CHỌN VÀ
NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
GV: ThS. Trương Hải Nhung
Email: thnhung@hcmus.edu.vn
Nội dung
¨ Vai trò ngành chăn nuôi, các thách thức hiện tại
¨ Định nghĩa Giống và Nhân giống
¨ Chọn và nhân giống theo truyền thống
¨ CN gen trong chọn giống
¨ CNSH trong chăn nuôi gia súc
¨ CNSH trong nuôi trồng thuỷ sản
Tài liệu tham khảo:
Sách:
1. Phan Kim Ngọc & Phạm Văn Phúc, Công nghệ Sinh học
người và động vật, NXB Giáo dục
2. Phan Kim Ngọc & cs, Công nghệ tế bào gốc, NXB Giáo
dục.
3. Phạm Thành Hổ, Di truyền học, NXB giáo dục
4. Một số từ khóa: Livestock, animal breed, genomic,
livestock breed selection, biotechnology, animal
husbandry
Thịt gà Thịt heo Trứng
Sữa
Trâu kéo cày Bò kéo xe
Ngựa kéo xe Voi kéo gỗ
Các loại phân bón
VAI TRÒ NGÀNH CHĂN NUÔI
¨ CUNG CẤP: nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng
cao cho con người như thịt, trứng, sữa.
¨ CUNG CẤP: sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,
¨ CUNG CẤP: phân bón với số lượng lớn, nhiên liệu
khí đốt
¨ CUNG CẤP: nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ
như lông, sừng, da, xương.
$$$$$$$$Lợi ích kinh tế
Thách thức trong chăn nuôi
¨ Suy thoái di truyền và hiệu quả sinh sản
¨ Dịch bệnh
¨ Định hướng: yếu tố bên trong và bên ngoài
¨ Chất lượng và số lượng
Kim ngạch nhập khẩu
Kim ngạch xuất
khẩu
ĐVT: Triệu USD
Thách thức đv ngành chăn nuôi trước
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP)
v Hiện nay, thuế suất nhập khẩu các mặt hàng thịt vào Việt Nam ở
mức tương đối cao: thịt bò từ 14% – 30%; thịt lợn từ 15% – 25%;
thịt gà từ 15% - 40%; các loại thịt khác cũng từ 5% trở lên
v Trong thời gian tới có thể hàng rào bảo hộ trên sẽ không còn, khi
Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
(TPP) được ký kết (có khả năng được ký kết thành công vào cuối
năm 2014)
Tại sao phải ứng dụng CNSH trong
chăn nuôi
¨ Cải thiện di truyền và bảo tồn
¨ Nâng cao chất lượng sản phẩm vật nuôi, sản xuất
protein từ động vật
¨ Nâng cao Sức khỏe vật nuôi
¨ Hiệu suất sinh sản
¨ Giống hay phẩm giống trong chăn nuôi là một
nhóm vật nuôi hoàn chỉnh của một loài nào đó, có
chung nguồn gốc, được tạo thành bởi lao động
sáng tạo của con người trong những điều kiện kinh
tế và thiên nhiên nhất định.
¨ Gồm ba loại:
¤ Giống nguyên thủy
¤ Giống quá độ (đã được cải tiến)
¤ Giống gây thành.
u ĐỊNH NGHĨA GIỐNG, CHỌN GIỐNG VÀ
NHÂN GIỐNG
Chọn giống vật nuôi là môn khoa học:
- Nghiên cứu các qui luật di truyền
- Tìm và hoàn thiện các phương pháp tạo giống
- Nâng cao năng suất và phẩm chất các giống
sẵn có.
Chọn giống vật nuôi là gì?
Giống nguyên thủy
¨ Tầm vóc nhỏ
¨ Sức sản xuất thấp và kiêm dụng
¨ Chịu đựng bệnh tật cao
¨ Mức độ biến dị không cao (bảo thủ di truyền)
¨ Thành thục muộn
Giống quá độ
¨ Tầm vóc được cải tiến
¨ Sức sản xuất đã được nâng lên (vẫn còn kiêm
dụng)
¨ Tính bảo thủ di truyền vẫn còn
Giống gây thành (giống cao sản)
¨ Sức sản xuất cao (kiêm dụng và chuyên dụng)
¨ Dễ thay đổi do ảnh hưởng ngoại cảnh
¨ Chịu đựng bệnh tật kém
¨ Đòi hỏi điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc trình độ
cao.
Chọn lọc giống
¨ Chọn lọc là quá trình mà qua đó một số cá thể được
giữ lại và cho phép sinh sản, một số cá thể thì bị loại
thải đi.
¨ Chọn lọc là biện pháp đầu tiên để cải tiến di truyền
giống vật nuôi.
¨ Chọn lọc không tạo ra các kiểu gen mới, song nó cho
phép kiểu gen nào tồn tại nhiều ở thế hệ con cái.
Những thay đổi của thú hoang
qua quá trình thuần hóa
¨ Thay đổi về mặt ngoại hình
¨ Các bộ phận của cơ thể và chức năng
Nguồn gốc giống lợn hiện nay
Di truyền tính trạng
Tính trạng chất lượng : tính di truyền của tính trạng này được chi phối
bởi một hoặc 2 cặp gen. Trạng thái khác nhau, ví dụ: có sừng hoặc không
có sừng, có màu hoặc không có màu,
Tính trạng số lượng: Tạo ra sự khác nhau giữa các vật nuôi theo mức độ
hơn là trạng thái. Thường chịu sự chi phối của nhiều cặp gen.
Các tính trạng sản xuất đều thuộc tính trạng số lượng. Ví dụ: khả năng cho
thịt, sữa, số con sinh ra/lứa
Tính trạng tổng hợp: rất nhiều tính trạng ảnh hưởng đến khả năng sản
xuất của vật nuôi. Ví dụ: sữa, thịt là kết hợp của nhiều tính trạng thành
phần.
- Khả năng sx thịt ở cừu là tính trạng tổn hợp vì nó liên quan đến nhiều
tính trạng khác: khả năng sinh sản của con cái, tỷ lệ sống sót của cừu
con, khả năng làm mẹ, khả năng sinh trưởng,
Các phương pháp chọn lọc theo
huyết thống
Ở đời trước
Bản thân con
vật
Ở đời sau
Anh chị em Anh chị em
Chọn lọc theo đời trước
¨ Chọn lọc theo đời trước là chọn lọc căn cứ vào
giá trị kiểu hình, kiểu di truyền của tổ tiên con vật
(thường là bố, mẹ, ông bà ...).
¨ Ưu điểm: biết được mức độ di truyền tốt xấu của tổ
tiên mà còn có nhận định sớm về con vật cho dù
chỉ mới ở mức độ sơ bộ.
¨ Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc không cao đối với
những tính trạng có hệ số di truyền thấp.
Chọn lọc bản thân
¨ Chọn lọc bản thân còn được gọi là chọn lọc cá thể hay
kiểm tra năng suất, chọn lọc kiểu hình.
¨ Ưu điểm:
¤ Có độ chính xác cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền
cao và có cường độ chọn lọc cao
¤ Đơn giản và dễ thực hiện, rẻ tiền.
¨ Nhược điểm:
¤ Những điều kiện nhất định về cơ sở vật chất, tổ chức và kỹ thuật.
¤ Không chọn lọc được những tính trạng mà ta không đánh giá
được trực tiếp
¤ Hiệu quả chọn lọc không cao đối với những tính trạng có hệ số di
truyền thấp (sinh sản).
Chọn lọc gia đình
¨ Chọn lọc theo gia đình
¤ Ưu điểm:
n Có hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di truyền thấp
n Chọn lọc gia đình có hiệu quả tốt khi môi trường sống của các
gia đình là giống nhau.
n Chọn lọc theo gia đình có hiệu quả tốt khi các gia đình có số
lượng thành viên lớn.
¤ Nhược điểm:
n Số lượng gia đình ít hơn số lượng gia đình bố mẹ được chọn lọc
→mức độ cận thân ở chọn lọc giữa các gia đình cao.
n Môi trường sống giữa các gia đình khác nhau và số lượng anh
chị em trong gia đình → hiệu quả chọn lọc thấp
n Một số cá thể có năng suất kém, nhưng vẫn được giữa lại làm
giống vì giữ lại toàn bộ gia đình.
Chọn lọc gia đình
¨ Chọn lọc theo gia đình
¤ Kiểm tra qua anh chị em
¤ Chọn lọc theo đời sau
Chọn lọc gia đình
¨ Chọn lọc trong gia đình
¤ Ưu điểm:
n Có kết quả tốt đối với các tính trạng có hệ số di truyền
thấp.
n Một ưu điểm nữa là hạn chế được sự tăng đồng huyết ở các
quần thể khép kín.
¤ Nhược điểm:
n Một số cá thể tốt vẫn có thể bị loại thải do trong gia đình
chỉ giữ lại một số cá thể để làm giống.
n Phương pháp này tiến hành phức tạp hơn phương pháp chọn
lọc cá thể.
¨ Giao phối cận huyết
¤ Nguyên nhân
n Yếu tố tự nhiên
n Yếu tố nhân tạo
¤ Hậu quả: suy thoái cận huyết
Nhân giống vật nuôi
¨ Thuần chủng đàn giống
¨ Cố định một tính trạng
¨ Phát huy và bảo tồn huyết thống của các tổ tiên tốt
¨ Phát hiện và loại thải các gen lặn
¨ Gây các dòng cận huyết
¨ Xác định được giá trị di truyền thực tế của một cá
thể, của một loại gen đối với các tính trạng khác
nhau của vật nuôi.
Ứng dụng của giao phối cận huyết
¨ Các yếu tố ảnh hưởng đến suy thoái cận huyết:
¤ Yếu tố di truyền: quan hệ huyết thống càng gần thì
mức độ suy hoá cận huyết cao, và ngược lại.
¤ Tính trạng xem xét: Các tính trạng có hệ số di
truyền thấp thì mức độ suy hoá cận huyết cao, và
ngược lại
¤ Ðiều kiện nuôi dưỡng:Trong điều kiện nuôi dưỡng kém
thì mức độ biểu hiện suy hoá cận huyết sẽ rõ, và ngược
lại
¨ Ưu thế lai
¤ Phối hai cá thể khác dòng, khác giống, lai giữa hai
dòng, hai giống, hai thuần chủng nói chung đã xác
nhận hiện tượng ưu thế lai và đời con sinh ra phần lớn
cũng khoẻ hơn, chịu đựng bệnh tật tốt hơn, năng suất
cao hơn bình quân giống gốc.
¤ VD: Ngựa x Lừa → La
Nhân giống vật nuôi
¨ Nhân giống thuần chủng
Nguyên tắc của nhân giống thuần chủng:
¤ Xác định mục tiêu xa, gần trong khi bảo vệ và nhân giống
thuần chủng.
¤ Cần có nguyên liệu để chọn lọc và cần nghiên cứu kỹ các
biến dị di truyền với một số lượng lớn cá thể qua các thế hệ.
¤ Các phương pháp chọn lọc, chọn phối, nhân giống phải
thích hợp dựa trên các thông tin về chỉ tiêu sản xuất, dạng
hình thông qua việc đánh giá các con đực, con cái đầu
dòng, nhóm hạt nhân hay cá biệt.
Các phương pháp nhân giống vật nuôi
¨ Nhân giống thuần chủng
Lưu ý:
o Mỗi giống gia súc thuần chủng phải có số lượng còn tương
đối nhiều và phân bố trên địa bàn nhất định.
o Nghiên cứu kỹ các đặc điểm hình thái, năng suất qua các thế
hệ, mức độ cận huyết và liên quan huyết thống.
o Chú ý nuôi dưỡng, chăm sóc tốt các vật nuôi sinh sản, hậu bị,
những con còn non nhưng đã được định hướng để chuẩn bị lực
lượng cho chọn lọc.
o Trong các cơ sở giống nên tập trung các con đực và cái đã
được chọn vào các đàn hạt nhân nếu ở đó chưa có dòng đực
được xác nhận.
Các phương pháp nhân giống vật nuôi
¨ Tạo dòng
¤ Chọn đực đầu dòng
¤ Chọn phối.
¤ Kiểm ra đời con
¤ Làm thủ tục công nhận dòng
Các phương pháp nhân giống vật nuôi
¨ Nhân giống theo dòng
Các phương pháp nhân giống vật nuôi
• Giao dòng
Lai giống
Khi sử dụng lai gây thành cần chú ý mấy điểm sau:
- Phải xác định rõ mục tiêu của giống mới sẽ được gây thành.
- Xác định giống nào là nền, tức là giống đó sẽ chiếm ưu thế
trong con lai sau này.
- Sau khi đã được các đời lai đạt yêu cầu đặt ra thì cần chọn
lọc, bồi dục con giống, sử dụng cận huyết để cố định các đặc
điểm tốt.
- Dựa vào tình hình gây giống mà không ngừng bổ sung,
thay đổi kế hoach gây giống để nhanh chóng đạt mục tiêu đề ra.
Lai giống
u CNSH trong chọn giống
¨ Chọn lọc có hỗ trợ marker (MAS)
¤ Tiếp cận gen ứng viên:
n Nghieân cöùu moái lieân quan trong caùc quaù trình sinh lyù (ví duï söï
toång hôïp protein söõa) vaø xaùc ñònh moãi gen, moãi allele gaây keát
quaû ra sao trong kieåu hình quan taâm (ví duï ñaëc tính choáng
ñoâng)
¤ Tạo dòng vị trí
n Nguyeân lyù nhö sau: trong suoát quaù trình giaûm phaân, moãi giao töû
ñôn boäi nhaän n NST, keát quaû töø söï laáy maãu ngaãu nhieân caùc
ñoaïn lôùn beân trong moãi caëp NST boá meï. Keát quaû laø, hai trình
töï DNA (hay locus) ñònh vò gaàn vôùi nhau treân cuøng NST boá meï
coù leõ ñaõ ñöôïc chuyeån cuøng nhau ñeán caùc giao töû, vaø sau ñoù laø
caùc theá heä con caùi.
Kĩ thuật CNSH trong chọn giống
¨ Xác định gen ảnh hưởng lên tính trạng - gen marker
¤ Cách tiếp cận gen ứng viên
n VD: gen receptor estrogen (ESR) ảnh hưởng lên kích cỡ lứa đẻ ở
heo
¤ Cách tiếp cận quét bộ gen (Cách tiếp cận marker phân tử):
Söû duïng caùc marker naëc danh traûi khaép boä gen ñeå xaùc
ñònh QTL/ETL
Kĩ thuật CNSH trong chọn giống
¨ Sử dụng các thông tin marker hay gen marker
¤ Đánh giá di truyền
¤ Chọn lọc trong một giống
¤ Chương trình lai giống
Các gen marker quan trọng
Somatocrinin (GHRH): Một nghiên cứu tiến hành trên
89 con bò đực Holstein-Friesian thụ tinh nhân tạo
(AI), đã ghi chú kiểu gen hiếm (AA, 7,7%) thu nhận
được, sau khi phân tích cắt giới hạn bằng enzyme
HaeIII PCR-RFLP, chúng có vai trò đáng tin cậy về tỷ
lệ và sản lượng mỡ.
Các gen marker quan trọng
Pit-1
n Pit1 là nhân tố phiên mã chuyên biệt quan trọng cho cơ
chế hoạt hoá sự biểu hiện của prolactin (PRL), và các gen
GH trong vùng trước tuyến yên.
n phát hiện 2 allele: A (Hinfl-) và B (HinfI+)
n các allele A có ảnh hưởng cao của đối với việc sản lượng
sữa và protein, ảnh hưởng thấp lên tỷ lệ mỡ, và ảnh
hưởng cao tới trọng lượng cơ thể.
Các gen marker quan trọng
Hormone tăng trưởng:
n Hai allele tạo các dạng thay đổi hàm lượng của
GH bò có một đầu là Leu hay Val tại vị trí 127
n Kiểu gen allele Val, là tốt hơn cho sản xuất sữa.
Chọn lọc giống có hỗ trợ marker phân tử
(MAS)
Loại marker
1. Markers hình thái
• Màu sắc, kích thước
2. Markers Phân tử
• Isozyme marker (non-DNA): hạn chế vì số lượng
enzyme trong hệ thống lưu trữ chưa nhiều.
• DNA based markers: marker dựa trên sự khác biệt
profile DNA của từng cá thể.
• Được tìm ra thông qua mapping
• Marker liên kết nằm gần với gen quan tâm và không phải
là một phần của gen đó
• Là một phần của gen quan tâm
• Khó làm nhưng độ tin cậy rất cao nếu sử dụng marker
loại này
MAS?
Khái niệm về việc sử dụng marker phân tử (marker bản chất
là DNA) để phát hiện và theo dõi sự di truyền của gen trong
quá trình nhân giống.
1. Cải thiện hiệu quả chọn lọc
2. Cần số lượng mẫu nhỏ
3. Marker đồng trội cho phép kiểm tra chính xác
4. Có thể tiến hành trên các tính trạng trước khi chúng
biểu hiện
5. Tiết kiệm thời gian.
MAS
Marker 1 (gần hơn
marker 2)
1
2
Gen mục tiêu
Markers phải liên kết với loci quan
tâm
¨ Lý tưởng: khoảng cách từ marker đến gene hoặc QTL <5 cM
Marker A
QTL
5 cM
Độ tin cậy chọn lọc
marker A :
1 – rA = ~95%
Marker A
QTL
Marker B
5 cM 5 cM
markers A và B:
1 - 2 rArB = ~99.5%
Markers đa hình (polymorphic)
1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
RM84 RM296
P1 P2
P1 P2
Không đa hình Đa hình!
PCR-based DNA markers
¨ Sử dụng PCR
¨ Đơn giản và chi phí thấp
Điện di trên gel
Agarose hay Acrylamide gels
PCR
PCR Buffer +
MgCl2 +
dNTPS +
Taq +
Primers +
DNA template
Máy luân nhiệt
Đánh giá kết quả trên gel agarose
Đèn UV
UV transilluminator
CNSH trong chăn nuôi gia súc, gia cầm
¨ Nhân nhanh số lượng
¨ Chọn lọc giống (dựa vào marker), chọn lọc giới
tính à nâng cao chất lượng
¨ Phòng bệnh
Kích thích thu nhận trứng
Sự biểu hiện động dục qua tình trạng kích thích về sinh dục, sẵn sàng chịu phối và hiện tượng “rượng đực”
Bao Graaf
Thể vàng biến mất. Không có sự sản
xuất progesterone
GÂY SIÊU BÀI NOÃN
Thu được nhiều phôi có chất
lượng cao
- PMSG
- FSH
- HMG
Là quá trình tác động để một lần
động dục buồng trứng bò có
nhiều trứng phát triển chín và
rụng đồng thời
Mục đích
Cần chú ý đến
hội chứng quá mẫn
buồng trứng?????
¨ Lấy tinh bằng các dụng cụ hỗ trợ: âm đạo
giả
LỌC CHỌN BẢO QUẢN GIEO TINH
Nhân nhanh đàn gia súc bằng cấy truyền phôi
Cloning phôi
Vieän Chaên nuoâi Quoác gia
thaønh coâng caét phoâi boø 3.3.2OO2
CHOÏN LOÏC GIÔÙI TÍNH PHOÂI
Ñieàu khieån giôùi tính laø moät mong muoán cuûa
con ngöôøi ñaõ coù töø laâu tuøy vaøo muïc ñích chaên
nuoâi chaên nuoâi
Vieäc xaùc ñònh giôùi tính thoâng qua phoâi coù theå
ñöôïc thöïc hieän qua vieäc xaùc ñònh giôùi tính tinh
truøng vaø xaùc ñònh tröïc tieáp giôùi tính cuûa phoâi
Xác định giới tính
tinh trùng
- Döïa vaøo tính tích
ñieän, troïng löôïng
rieâng hay kieåu
hình khaùc bieät
giöõa cuûa tinh
truøng mang
nhieãm saéc theå X
hay Y
Phòng bệnh vật nuôi
Vaccine
¨ Vaccine là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để
tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm giúp đề
kháng của cơ thể chống lại một số tác nhân gây
bệnh cụ thể (virus,vi khuẩn)
Phân loại
¨ Vaccine vô hoạt
¨ Vaccine nhược độc
¨ Vaccine dạng độc tố
¨ Vaccine từ vỏ polysaccharid vỏ vi khuẩn
¨ Vaccine tái tổ hợp
¨ Vaccine DNA
Vaccine DNA
Gene gây bệnh
Plasmid biểu
hiện
Plasmid mang gen
Tái tổ hợp
Vi khuẩn
Chuyển vào tế
bào vi khuẩn
Plasmid
DNA
Plasmid DNA
được khuếch đại
Plasmid DNA
Purified
Ready to use
CNSH trong thuỷ sản
¨ Nâng cao sản lượng: chọn lọc quần thể đơn tính
¨ Phòng bệnh: đốm trắng ở tôm cá
¨ Trước đây, sử dụng hormone để chuyển giới tính,
hoặc dùng biện pháp lai chéo để tạo ra sự phân bố
lệch giới tính trong thế hệ sau để sản xuất cá rô phi
đơn tính.
¨ Tuy nhiên: gây tâm lý lo ngại cho người tiêu dùng,
không đáp ứng đủ nhu cầu về năng suất của người
nuôi.
Ñaïi hoïc KHTN TP HCM thaønh coâng
trong nghieân cöùu chuyeån ñoåi giôùi tính caù
lia thia
Vieän Nuoâi troàng Thuûy saûn II coù caùc
nghieân cöùu bieán ñoåi giôùi tính treân
toâm caøng xanh qua cô cheá hormon
ART for our diversity