Định nghĩa
Là kháng thể kháng một kháng nguyên nào đó
được tạo ra từ một dòng tế bào lymphocyte B
trong điều kiện in vitro
Là kháng thể với một đặc hiệu
duy nhất cho một vị trí epitope
duy nhất của kháng nguyên
(Milstein)
53 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 8: Sản xuất kháng thể đơn dòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SẢN XUẤT
KHÁNG THỂ
ĐƠN DÒNG
(Monoclonal antibodies-Mab)
Là kháng thể kháng một kháng nguyên nào đó
được tạo ra từ một dòng tế bào lymphocyte B
trong điều kiện in vitro
Định nghĩa
Là kháng thể với một đặc hiệu
duy nhất cho một vị trí epitope
duy nhất của kháng nguyên
(Milstein)
George Kohler và César Milstein – Nobel Y-Sinh học 1984
:
Kháng thể đa dòng Kháng thể đơn dòng
Tương tác KN-KT
không chuyên biệt
Giới hạn về số lượng
Tương tác KN-KT
chuyên biệt
Không giới hạn về số lượng
Dễ sản xuất Đòi hỏi kỹ thuật cao
Kháng thể đơn dòng
1
2 3
4
epitope
Huyết thanh
Kháng thể đa dòng
Kháng thể đơn dòng
8 bước tạo MAb
• Chọn động vật gây nhiễm, chọn Ag
• Gây đáp ứng miễn dịch
• Thu TB lách và TB myeloma
• Dung hợp TB lách với TB myeloma
• Sàng lọc, dòng hóa hybridoma
• Nhân sinh khối MAb bằng phương pháp
in vitro hay in vivo
• Tinh chế MAb
• Thu nhận, kiểm tra MAb
(1a) Chọn động vật gây nhiễm
• Động vật thường được sử dụng để tạo
hybridoma: mouse (chuột nhắt), Sprague Dawley
rat (chuột lớn), Armenian hamster, thỏ
• Mouse là mô hình lý tưởng nhất:
đáp ứng miễn dịch mạnh
tổng hợp kháng thể nhanh
• 2 dòng mouse lý tưởng trong công nghệ sản
xuất MAb: BALB/c và C57BL/6
• Lai cùng dòng
• Chuột cái
• 6-8 tuần tuổi
• “sạch tuyệt đối”
BALB/c C57BL/6
Lai taïo 1967 taïi Ñöùc Lai taïo 1982 taïi Myõ
Rat Hamster
Hệ thống chuồng chuột sạch
(1b) Chọn Ag
• Quyết định sự thành công của quy trình
• Quyết định hiệu quả ứng dụng của sản
phẩm tạo thành
• Quyết định quy trình sản xuất sản phẩm
(MAb gắn đặc hiệu với Ag tiêm vào)
• Được nhận diện bởi MAb mục tiêu
• Có tính gây đáp ứng miễn dịch (antigenic) mạnh
• Có cấu trúc càng giống với Ag tự nhiên càng tốt
Hiện nay, Ag thường được tạo ra bằng kỹ thuật
protein tái tổ hợp.
• Có thể là vi khuẩn gây bệnh, virus gây bệnh, các
hapten phối hợp với protein, vaccine thương
phẩm hay là một phân tử protein nào đó
Antigen
Các vị trí tiêm Ag
Intravenous (i.v.): into a vein (tiêm vào tĩnh mạch)
Intradermal (i.d.): into the skin (tiêm vào da)
Subcutaneous (s.c.): beneath the skin (tiêm dưới da)
Intramuscular (i.m.): into a muscle (tiêm vào cơ)
Intraperitoneal (i.p.): into the peritoneal cavity (tiêm vào khoang bụng)
(2) Gây đáp ứng MD
Phải gây ĐƯMD khác loài
Nguyên tắc 1
Sử dụng động vật gây nhiễm là mouse
thì phải dùng kháng nguyên có nguồn
gốc từ rat hay hamster để gây đáp ứng
miễn dịch
(2) Gây đáp ứng MD
Dòng tế bào myeloma phải có nguồn gốc từ cùng
một loài với đối tượng gây ĐƯMD để đảm bảo khả
năng dung hợp của nó với tế bào lách
Nguyên tắc 2
- Tế bào lách được thu nhận từ mouse thì nên
chọn dòng myeloma mouse như SP2/0 hay
X63/Ag.8653
- Tế bào lách được thu nhận từ rat thì nên chọn
dòng myeloma rat như Y3/Ag1.2.3
(2) Gây đáp ứng MD
Phải có chất bổ trợ (adjuvant) đi kèm
Nguyên tắc 3
• CFA (Complete Freud’s Adjuvant): nước, nhũ tương
dầu, xác vi khuẩn Mycobactericum
• IFA (incomplete Fleud’s adjuvant): nước, nhũ tương
dầu
• ALUM (Aluminum hydroxide gel)
Tiêm 10-100g/1 chuột/1 lần
Tá dược thường được sử dụng là CFA
Với kháng nguyên là protein
Tiêm 0,5 - 5 x107 tb/1 chuột/ 1 lần
Tá dược thường được sử dụng là ALUM
Với kháng nguyên là tế bào
Ngày Thao tác Tá dược Vị trí tiêm
0 Tiêm mũi cơ bản CFA s.c.
14 Tiêm nhắc lại lần 1 IFA s.c.
28 Tiêm nhắc lại lần 2 IFA s.c.
36 Thu serum
42 Nghỉ trước khi dung hợp
(hay tiêm nhắc lần 3)
IFA s.c.
52 Tiêm nhắc lại lần cuối i.v.
55 Thu tế bào lách sau khi đã xác định
hiệu giá của Ig trong huyết thanh
Quy trình gây ĐƯMD ở mouse
Ngaøy THAO TAÙC Chất bổ trợ Vò trí tieâm
0 Tiêm mũi cơ bản CFA i.p.
21 Tiêm nhắc lần 1 IFA i.p.
42 Tiêm nhắc lần 2 IFA i.p.
52 Kiểm tra serum
53 ELISA
63 Tiêm nhắc lần 3 IFA i.p.
73 Kiểm tra serum
74 ELISA
84 Tiêm nhắc lần 4 IFA i.p.
94 Kiểm tra serum
95 ELISA
98 Tiêm nhắc lần cuối i.v.
101-110 Thu lách
Quy trình gây ĐƯMD ở rat
Xác định hiệu giá kháng thể
Pha loãng huyết thanh
theo từng bậc
(1)
Bổ sung một lượng nhất
định KN vào mỗi tube
(2)
Ủ - xác định độ pha
loãng cao nhất vẫn cho
phản ứng (trong trường
hợp này là 1/16)
(3)
Undiluted
serum 1/2 1/4 1/8 1/16 1/32 1/64 Negative
control
Undiluted
serum 1/2 1/4 1/8 1/16 1/32 1/64 Negative
control
Huyết thanh
ban đầu
Chứng âm
Huyết thanh
ban đầu Chứng âm
Chọn lọc hybridoma
Tổng hợp nucleotide
Con đường de novo (bị ức chế bởi môi trường HAT)
Con đường dự trữ (sử dụng enzyme HGPRT)
B cell
de novo
Salvage (HGPRT+)
Hybridoma
de novo
Salvage
(HGPRT+)
Myeloma
de novo
Salvage
(HGPRT-)
Chết ChếtSống
Môi trường chọn lọc HAT
Môi trường chọn lọc HAT
Tế bào tổng hợp purine và pyrimidin bằng 2 con đường:
– Con đường De novo cần hoạt động của enzyme
dihydrofolate reductase (DHFR)
– Con đường Salvage cần enzyme HGPRTase (hypoxanthine
guanine phosphoribosyl transferase) để tổng hợp purine
– Aminopterin có trong HAT ức chế hoạt tính của DHFR tế
bào phải tổng hợp nucleotide bằng con đường Salvage
– Tế bào HGPRT(-) không có khả năng tổng hợp purine
(hypoxanthine hay guanine) bằng con đường Salvage
Dung hợp tế bào lách với myeloma
Chuột đã được gây MD
Lympho B
Chuột
Dầu khoáng
Plasmacytoma (Bào tương ung thư)
Myeloma
Hybridoma
Dung hợp
Không sản xuất Ig
Có bộ máy tiết Ig
“Bất tử” trong in vitro
Sản xuất Ig
Không tồn tại lâu dài trong in vitro
Sản xuất Ig
Có bộ máy tiết Ig
“Bất tử” trong in vitro
Immortal Tumor Of Lymphocytes +
8 - Azaguanine
Myeloma Cells
HGPRT-
Myeloma Cells
Kiểm tra myeloma
(4) Các kĩ thuật dung hợp tế bào
• Kết dính tự nhiên
• Hóa chất (PEG)
• Các yếu tố vật lý (xung điện,
sóng siêu âm)
• Virus (Sendai)
• Vi tiêm
Máy tạo xung điện
Buồng dung hợp
Tế bào trong buồng dung hợp
(5a) Sàng lọc hybridoma
Dung hợp
Lympho B
Myeloma
Hybridoma
Sàng lọc
Ag
Dòng hóa
Hybridoma sản xuất
Ig mục tiêu
Enzyme-Linked Immunosorbent Assay
ELISA
Western Blotting
Immunoflorescent essay
(5b) Dòng hóa Hybridoma
(6) Nhân sinh khối MAb
• Hybridoma được nuôi trong môi trường phát triển
nhân tạo (bioreactor, bình Roux)
• MAb được tiết vào nước nổi của dịch nuôi cấy tế bào
(supenatant cell culture)
• Nhược điểm: Nồng độ MAb thu được tương đối thấp
(0,01-0,5mg/mL dịch nuôi cấy)
• Ưu điểm: Có thể sản xuất với số lượng lớn bằng hệ
thống bioreactor
(6a) Sản xuất MAb in vitro
Hệ thống bioreactor nhân sinh khối tế bào
• Hybridoma được tiêm vào khoang bụng của vật chủ
(ascites)
• MAb được tiết vào dịch nước báng (ascites fluid)
• Ưu điểm: Nồng độ MAb thu được khá cao (1-
15mg/mL nước báng)
• Hạn chế: Đạo lí xã hội về sử dụng động vật thí nghiệm
(6b) Sản xuất MAb in vivo
Mồi chuột bằng pristane
Tiêm hybridoma vào khoang bụng (peritoneal cavity)
Thu thập nước báng (ascites fluid)
Pristane
• 2,6,10,14 - tetramethylpentadecane
• Tách chiết từ dầu gan cá mập
• Gây ra bệnh viêm khớp ở Rat, là mô hình nghiên cứu
bệnh viêm khớp mãn tính ở người
• Gây ra bệnh lao da ở chuột, là mô hình nghiên cứu
bệnh tự miễn
• Là yếu tố quan trọng kích thích tạo nước báng trong
khoang bụng của chuột, kích thích sự tạo MAb
(7) Tinh chế protein
• Sắc ký ái lực (affinity chromatography)
• Sắc ký trao đổi ion (ion exchange chromatography)
• Lọc gel (gel filtration)
• Sắc ký cao áp
• Kết tủa với muối ammonium sulfate hay acid caprylic
Hệ thống sắc kí lỏng cao áp HPLC
(High pressure liquid chromatography)
Sắc ký ái lực
Mab trong liệu pháp chữa trị ung thư
Tế bào khối u
Ag ung thư
Mab kháng Ag
ung thư
NK cells, Mf
ADCC
MAC
Bổ thể
Kháng thể đơn dòng gắn hạt nano
(quantum dot)
Kháng thể đơn dòng gắn hạt nano
(quantum dot) ứng dụng trong in vitro
KTĐD gắn
quantum dot phát
huỳnh quang
trong nhận diện
thụ thể bề mặt tế
bào ung thư đại
tràng
Kháng thể đơn dòng gắn hạt nano
(quantum dot) ứng dụng trong in vivo
Mouse MAb Chimeric MAb Humanized
MAb
Mouse Mab: toàn bộ phân tử kháng thể có nguồn gốc từ chuột
Chimeric MAb: vùng Fab từ chuột, vùng Fc từ người
Humanized MAb: 3 vùng hypervariable từ chuột, các vùng còn lại từ người