Bài giảng 6 Lý thuyết khủng hoảng tài chính
Các lý thuyết khủng hoảng tài chính  Vai trò của chính phủ  Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng 6 Lý thuyết khủng hoảng tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 1 
Bài giảng 6 
Lý thuyết khủng hoảng tài chính 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
Học kỳ Hè 2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 
1 
Nội dung trình bày 
 Các lý thuyết khủng hoảng tài chính 
 Vai trò của chính phủ 
 Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
2 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 2 
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính 
 Lý thuyết Marxist 
- Tiền lương được trả quá thấp sv. Giá trị hàng hóa được tạo ra 
- Quy luật về tỷ suất lợi nhuận giảm dần 
- Vai trò của chính phủ: đánh thuế trên lợi nhuận để tái phân phối 
thu nhập 
 Lý thuyết của Minsky (1919 – 1996): 
- Khoảnh khắc Minky và sự ổn định bất ổn (Stability is unstable) 
- 3 hình thức tài trợ: tài chính phòng vệ, tài chính đầu cơ, và tài 
chính Ponzi 
- Suy thoái: phòng vệ => phục hồi: đầu cơ => tăng trưởng: Ponzi 
=> suy thoái: phòng vệ 
3 
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính (tt) 
 Trò chơi phối hợp 
- Mô hình Diamond và Dybvig (1983) 
- Mô hình Obstfeld (1994) 
 Mô hình bầy đàn và mô hình kỳ vọng thích ứng 
- Mô hình bầy đàn: nhà đầu tư duy lý 
- Mô hình kỳ vọng thích ứng: nhà đầu tư không duy lý, họ dựa trên 
kinh nghiệm 
4 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 3 
Trò chơi phối hợp: giữa những nhà đầu cơ 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 10, 10 0, 0 
Tấn 
công 10, 10 0, 0 
Không 
tấn công 0, 0 10, 10 
Không 
tấn công 0, 0 5, 5 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 
Không 
tấn công 
Tấn 
công 10, 5 0, 0 
Tấn 
công 10, 10 0, 7 
Không 
tấn công 0, 0 5, 10 
Không 
tấn công 7, 0 7, 7 
5 
Trò chơi phối hợp: nhà đầu cơ với chính phủ 
Chính phủ 
Không bảo 
vệ tỷ giá 
Bảo vệ tỷ 
giá 
Nhà đầu cơ 
Tấn công 2, -1 -2, -4 
Không tấn 
công 
0, 1 0, 2 
6 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 4 
Lý thuyết về khủng hoảng tiền tệ 
 Mô hình thế hệ thứ 1 
 Salant và Henderson (1978) 
 Paul Krugman (1979), Flood và Garber (1984) 
 Chính sách vĩ mô thiếu ổn định và tỷ giá cố định 
 Khủng hoảng Argentina 1981, Mexico 1982 
 Mô hình thế hệ thứ 2 
 Obstfeld (1986, 1996), Eichengreen, Rose, và Wyplosz (1996) 
 Tính tự phát sinh (self-fulfilling) 
 Khủng hoảng ERM 1992 - 1993 
 Mô hình thế hệ thứ 3 
 McKinnon và Pill (1997), Krugman (1998) 
 Khủng hoảng kép (twin crisis) 
 Khủng hoảng Đông Á 1997 - 1998 
7 
Mô hình thế hệ thứ 1 
8 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 5 
Mô hình thế hệ thứ 2 
9 
Mô hình thế hệ thứ 3 
(nhìn từ khủng hoảng Đông Á 1997 – 1998) 
10 
Hệ thống tài chính nội địa: 
 Tập trung vào ngân hàng 
 Giám sát yếu kém 
 Tâm lý ỷ lại 
Dòng vốn nước ngoài vào: 
 Nợ mệnh giá ngoại tệ và 
kỳ hạn ngắn gia tăng 
Chính sách kinh tế vĩ mô: 
 Duy trì tỷ giá cố định 
Phân bổ vốn sai lệch: 
 Đầu tư quá mức 
 Bong bóng giá tài sản 
 Tham nhũng 
Tình hình kinh tế vĩ mô: 
 Tỷ giá thực cao 
 Thâm hụt TM tăng 
Tình hình tài chính: 
 Tỷ lệ nợ khó đòi tăng 
 Mất cân đối kỳ hạn tài sản nợ và tài sản có 
 Mất niềm tin 
Khủng hoảng nổ ra: 
 Tấn công đầu cơ 
 Vốn chảy ra 
 Phá sản ngân hàng 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 6 
Vai trò của chính phủ 
 Cơ sở can thiệp của chính phủ 
 Giải cứu sv. không giải cứu 
 Khía cạnh kinh tế, chính trị, pháp lý, kỹ thuật 
 Nguồn lực của chính phủ 
 Vấn đề thể chế 
 Thưởng sv. phạt 
 Thất bại của chính phủ 
11 
Cơ chế giải quyết khủng hoảng 
 Vấn đề nội bộ (quốc gia, vùng) sv. vấn đề quốc tế 
 Vấn đề đa phương sv. vấn đề song phương 
 Vai trò của IMF sv. các sáng kiến chung (Sáng kiến 
Chiangmai – CMI) 
12 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 7 
Khủng hoảng tài chính ở Mỹ 2007 
 Khủng hoảng nợ dưới chuẩn (subprime) 
 Nguyên nhân: 
- Fed duy trì lãi suất thấp (1%/năm) 
- Các cách tân tài chính 
- Hệ thống giám sát bị buông lỏng 
- Đánh giá tín nhiệm thiếu tin cậy 
- Tâm lý giá nhà đất luôn tăng 
- Cảnh báo của P. Krugman (2005) và Roubini (2006) 
 Yếu tố châm ngòi: 
- Fed thắt chặt tiền tệ 
- Thị trường nhà ở xấu đi 
13 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
 Tăng trưởng kinh tế giằng co với lạm phát 
14 
Nguồn: GSO, FETP 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 8 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
 Thâm hụt ngân sách cao và kéo dài 
15 
-10.00%
-8.00%
-6.00%
-4.00%
-2.00%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
Ấ
n 
độ
P
há
p
A
nh
N
ga
N
hậ
t B
ản
In
do
ne
si
a
H
àn
 Q
uố
c
Đ
ứ
c
Tr
un
g 
Q
uố
c
M
ỹ
V
iệ
t N
am
Thâm hụt ngân sách (% GDP) Quy mô gói kích thích (% GDP)
Nguồn: Dẫn lại từ Vũ Thành Tự Anh (2010) 
Gói kích thích kinh tế 
• Thành phần: 
 Hỗ trợ lãi suất 
 Cắt giảm thuế thu 
nhập cá nhân, VAT 
 Tăng chi tiêu vào cơ sở 
hạ tầng 
 Chuyển giao cho 
chính quyền địa 
phương 
 Tài trợ nhà ở 
 Trợ cấp SMEs 
Nguồn: The Economist, Financial Times, và Chính phủ Việt Nam 
16 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 9 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
Dự trữ ngoại hối suy giảm 
(triệu USD) 
Khả năng trang trải nhu cầu nhập 
khẩu của nền kinh tế suy giảm 
0 
0.5 
1 
1.5 
2 
2.5 
3 
3.5 
4 
4.5 
5 
0 
20000 
40000 
60000 
80000 
100000 
120000 
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
Nhập khẩu 
Dự trữ ngoại 
hối 
Tháng nhập 
khẩu 
17 Nguồn: IFS 
0 
5000 
10000 
15000 
20000 
25000 
30000 
Ja
n
-0
3
A
u
g-
03
M
ar
-0
4
O
ct
-0
4
M
ay
-0
5 
D
ec
-0
5
Ju
l-
06
Fe
b
-0
7
Se
p
-0
7
A
p
r-
08
N
o
v-
08
Ju
n
-0
9
Ja
n
-1
0
A
u
g-
10
M
ar
-1
1
O
ct
-1
1
M
ay
-1
2 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Một vài chỉ báo kinh tế 
• Tăng trưởng tín dụng cao đi cùng với lạm phát 
18 
Nguồn: IFS 
0.00% 
10.00% 
20.00% 
30.00% 
40.00% 
50.00% 
60.00% 
70.00% 
Ja
n
-0
2 
Ju
n
-0
2 
N
o
v
-0
2 
A
p
r-
03
S
ep
-0
3 
F
eb
-0
4 
Ju
l-
04
D
ec
-0
4 
M
ay
-0
5 
O
ct
-0
5 
M
ar
-0
6 
A
u
g
-0
6 
Ja
n
-0
7 
Ju
n
-0
7 
N
o
v
-0
7 
A
p
r-
08
S
ep
-0
8 
F
eb
-0
9 
Ju
l-
09
D
ec
-0
9 
M
ay
-1
0 
O
ct
-1
0 
M
ar
-1
1 
A
u
g
-1
1 
Ja
n
-1
2 
Ju
n
-1
2 
CPI (YoY) Tín dụng nội địa (YoY) 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 10 
Căng thẳng tỷ giá 2009 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 19 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 1 
20 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 11 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 2 
21 
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
Mô hình 3 
22 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 12 
23 
Thách thức còn ở phía trước? 
Tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu 
Dự báo 2012 2013 
Chính phủ VN (mục tiêu) 6.0% 5.5% 
IMF (T4/12) 5.6% 6.3% 
NHTG (T5/12) 5.7% 6.3% 
ADB (T4/12) 5.7% 6.2% 
EIU (T5/12) 5.6% 6.9% 
7.70% 
8% 
8.80% 
9.20% 
7.50% 
5.70% 
6.00% 5.90% 
3.10% 
4.40% 
6.00% 
7.00% 
5.84% 
6.40% 
7.20% 7.30% 
5.57% 5.70% 
6.10% 6.10% 
4.64% 4.80% 
5.05% 
5.44% 
4.76% 5.00% 
0.00% 
1.00% 
2.00% 
3.00% 
4.00% 
5.00% 
6.00% 
7.00% 
8.00% 
9.00% 
10.00% 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 
Thực tế 
Mục tiêu 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
Thách thức còn ở phía trước? 
 Tăng trưởng tín dụng, vốn gián tiếp nước ngoài 
và lạm phát cao 
 Thâm hụt ngân sách triền miên, ngưỡng nợ công 
bị phá vỡ 
 Thậm hụt thương mại lớn và sức ép lên tỷ giá 
hối đoái 
 Tính thanh khoản và thậm chí là khả năng thanh 
toán yếu trong hệ thống ngân hàng 
 Nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính 
hệ thống 
24 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 13 
Tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
25 
Thâm hụt ngân sách và tăng trưởng tín dụng 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
26 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 14 
Tỷ giá thực và độ tín nhiệm quốc gia 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
27 
Khu vực ngân hàng thương mại 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
28 
7/10/2013 
Đỗ Thiên Anh Tuấn 15 
Dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
29 
Ma trận rủi ro 
(Giả định không có phản ứng chính sách trước các cú sốc) 
Khả 
năng 
Cú sốc Kênh 
truyền dẫn 
Khu vực chịu 
tác động 
Lỗ hổng Tác động tiềm 
ẩn 
Thấp Xảy ra cuộc 
khủng hoảng 
tài chính toàn 
cầu mới 
Xuất khẩu, 
kiều hối, tài 
trợ bên 
ngoài 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu, 
SOEs, ngân 
hàng, khu vực 
hộ gia đình 
Ngân hàng: Nền tảng vốn tự có 
yếu, tăng nợ xấu, nhưng khả 
năng phơi nhiễm thấp trước 
các dòng vốn quốc tế, hồi phục 
NFA và cải thiện các nguồn tài 
trợ từ các khu vực ngoài châu 
Âu 
Hoạt động xuất khẩu/SOEs: Tăng 
thị phần xuất khẩu vào các 
nước châu Á mới nổi (21% năm 
2011). Tuy nhiên, phần lớn các 
khoản tài trợ từ nước ngoài có 
tính chất dài hạn và có liên 
quan đến các khoản vay dự án 
Cao: Suy giảm 
tín dụng và tăng 
trưởng 
Thấp Suy giảm kinh 
tế nhiều hơn ở 
châu Âu/châu 
Á 
Xuất khẩu, 
kiều hối 
Doanh nghiệp 
xuất khẩu 
Trung bình: Suy 
giảm tăng 
trưởng 
Trung 
bình 
Giảm đòn bẩy 
nợ bởi các ngân 
hàng châu Âu 
Tài trợ bên 
ngoài 
Khu vực tài 
chính 
Thấp: Suy giảm 
nhẹ tín dụng 
Thấp Khủng hệ 
thống hoảng 
ngân hàng 
trong nước 
Đổ vỡ tín 
dụng 
Khu vực tài 
chính 
Niềm tin mỏng manh vào hệ 
thống tài chính và đồng tiền 
Cao: Đổ vỡ tín 
dụng, áp lực tỷ 
giá, suy giảm dự 
trữ, rủi ro tài 
khoá 
Cao Nới lỏng chính 
sách sớm 
Mở rộng cho 
vay mới, chi 
tiêu nhiều 
hơn 
Khu vực tài 
chính, SOEs, 
bất động sản và 
xây dựng 
Cao: Suy giảm 
niềm tin, áp lực 
tỷ giá, suy giảm 
dự trữ 
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation 
30 
            
         
        
    




 
                    