Phần 1
Chương 1: Lịch sử phát triển anten
Chương 2: Mô tả các đặc tính bức xạ của anten
Chương 3: Lí thuyết anten
Chương 4: Hệ thống bức xạ
Chương 5: Các loại anten
Phần 2
Chương 1: Truyền sóng vô tuyến
Chương 2: Truyền sóng đường dây dẫn
Chương 3: Truyền sóng ống dẫn sóng
Chương 4: Truyền sóng qua cáp quang
65 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Anten và truyền sóng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề1
Lecturer: M.Eng. P.T.A. Quang
Tài liệu tham khảo
2
[1] - Lê Tiến Thường-Trần Văn Sư ,Truyền sóng và Anten, NXB
Đại học Quốc Gia TPHCM –2010
[2] Constantine A.Balanis, Antenna theory analysis and design,
John Wiley & Son.Inc.,1997.
[3] David M. Pozar, Microwave Engineering, John Wiley & Son.Inc,
1998
Chương trình môn học
3
Phần 1
Chương 1: Lịch sử phát triển anten
Chương 2: Mô tả các đặc tính bức xạ của anten
Chương 3: Lí thuyết anten
Chương 4: Hệ thống bức xạ
Chương 5: Các loại anten
Phần 2
Chương 1: Truyền sóng vô tuyến
Chương 2: Truyền sóng đường dây dẫn
Chương 3: Truyền sóng ống dẫn sóng
Chương 4: Truyền sóng qua cáp quang
Đánh giá
4
Tiểu luận
Thi giữa kỳ
Hình thức thi tự luận
Thời gian thi 60 phút
Thi cuối kỳ
Hình thức thi tự luận
Thời gian thi 90 phút(45 tiết), 60 phút(30 phút)
ươ ị ử ể
5
ị ử ể
6
Anten là hệ thống cho phép truyền và nhận năng lượng
trường điện từ.
Anten có thể được xem như thiết bị dùng để truyền năng
lượng trường điện từ giữa máy phát và máy thu mà không
cần bất kỳ phương tiện truyền dẫn tập trung nào như cáp
đồng, ống dẫn sóng hoặc sợi quang
Anten được ưa chuộng trong việc chuyển tải các trường
điện từ ở tần số cao.
ị ử ể
7
Các sóng trường điện từ chi phối hoạt động của Anten được diễn
tả bởi hệ phương trình Maxwell (1876).
Hệ phương trình Maxwell đã thống nhất các định luật trước đó
như Ampere, Faraday
1886: Heinrich Hertz kiểm chứng được sự tồn tại sóng điện từ.
1897: Alexander Popov phát triển tuyến Anten thật đầu tiên có
khả năng truyền xa 3 dặm.
ị ử ể
8
1901: Guglielmo Marconi đã hiện thực được thông tin vô tuyến
xuyên Đại Tây Dương.
1916: Lần đầu tiên sử dụng điều biên để truyền tín hiệu tiếng nói.
1934: Tạo ra hệ thống vô tuyến thương mại đầu tiên giữa Anh và
Pháp hoạt động ở 1.8G
1940-1945: Phát triển Anten dùng trong radar, Anten phản xạ, Anten
thấu kính, Anten dãy
Hiện nay Anten được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như
GPS, WLAN
9
ươ ặ ủ
ở ủ
ệ ấ ủ
ườ ệ ừ ượ ạ ở
ấ ườ ệ ừ
ự ự
ồ ị ứ ạ
ộ ộ ử ấ ộ ộ ị ầ
ố ủ
ộ ợ ướ ệ ố ị ướ
ộ ợ
ứ ứ ạ ụ ủ
ế
ươ ặ ủ
ở ủ
10
Xem Anten như mạng một cửa
Trở kháng vào: ZA = RA + jXA
Thông thường RA gồm 2 thành phần
+ Rr là điện trở bức xạ
+ RL là điện trở tiêu hao của Anten
ươ ặ ủ
ở ủ
11
Gọi PA là công suất hấp thụ tại đầu vào Anten. VA và IA là điện áp
và dòng điện tại đầu vào Anten.
*Re
2
1
AAA IVP
SA
A
SA
ZZ
Z
VV
SA
S
A
ZZ
V
I
2
2
2 As
AS
A
ZZ
RV
P
ươ ặ ủ
ở ủ
12
2||
4
Ag
gA
ZZ
RR
q
Nếu không thoả ZA
* = ZS thì chỉ có một phần công
suất của nguồn đến được anten:
q được gọi là hệ số ghép công suất
SA qP P
Nếu có phối hợp trở kháng liên hợp ZA
* = ZS
S
S
A
R
V
P
8
2
ươ ặ ủ
ở
13
SA qP P
Các phương trình trên cho phép đánh giá công suất
PA (công suất hấp thụ bởi Anten) với PS trong đó
quan tâm đến hệ số q là hệ số ghép công suất giữa
máy phát và tải .
Khi ZS là thuần trở (XS = 0)
2
-1q
SA
SA
ZZ
ZZ
ươ ặ ủ
ệ ấ
Gọi PA là tổng công suất do nguồn cung cấp đến Anten, Pr là công
suất bức xạ, PL là công suất tiêu hao do toả nhiệt (PA = Pr + PL).
Hiệu suất bức xạ của Anten là tỉ số giữa công suất bức xạ và
công suất nhận được tại ngõ vào Anten
14
Lr
r
A
r
PP
P
P
P
e
Sự khác nhau giữa PA và Pr là do công suất tiêu
hao PL.
ươ ặ ủ
ệ ấ
15
Lr
r
A
r
RR
R
P
P
e
Ps Pa Pr
PL PГ
ươ ặ ủ
ườ ệ ừ ứ ạ ạ ở
Xét trường bức xạ trong hệ toạ độ cầu
16
ươ ặ ủ
ườ ệ ừ ứ ạ ạ ở
Trường điện ở vùng xa Anten có thể biểu diễn
Trong đó
là độ thẩm từ và điện trong KGTD
r là khoảng cách từ Anten đến điểm khảo sát
D là đường kính hình cầu ngoại tiếp Anten
Điều kiện vùng xa: r>>D, r>>, r>>
i),(Fi),(F
r
e
)r(E
jkr
/2k 00
17
2D
0,0
ươ ặ ủ
ườ ệ ừ ứ ạ ạ ở
Nhận xét:
Trường điện lan truyền xa dần Anten theo hướng
Trường điện suy hao theo 1/r vì sự mở rộng hình cầu của
sóng (hình cầu khảo sát)
Trường điện chỉ có các thành phần vuông góc với chiều
truyền sóng và
Cường độ của trường theo và phụ thuộc vào
hướng bức xạ và được xác định bởi các hàm tương ứng
là và ),(F ),(F
18
i
i
i
i
ri
ươ ặ ủ
ườ ệ ừ ứ ạ ạ ở
Trường từ ở vùng xa Anten có thể biểu diễn
Điều kiện vùng xa: r>>D, r>>, r>>
120
0
0
0
19
2D
)(1)( rEirH r
là trở sóng của môi trường. Trong không khí
iFiF
r
e
rH
jkr
),(),(
1
)(
ươ ặ ủ
ườ ệ ừ ứ ạ ạ ở
Nhận xét:
Trường từ của Anten không có thành phần dọc theo
Giống như sóng phẳng, cả trường điện và trường từ ở
vùng xa Anten đều vuông góc với phương truyền sóng và
vuông góc với nhau
20
ri
ươ ặ ủ
ườ ộ ấ ườ ệ ừ
Phần thực của vector poynting là vector mật độ công suất của trường bức
xạ [W/m2]
r
*
i),(F),(F
r
HERe)r(W
22
22
1
2
1
21
Nhận xét
Công suất chảy theo chiều trục xa dần Anten
Mật độ bức xạ suy giảm theo bình phương khoảng cách
Vector poynting
)()(
2
1
)( * rHrErS
ươ ặ ủ
ườ ộ ấ ườ ệ ừ
Góc khối
22
Góc tính theo radian )(rad
r
dl
d
Góc khối tính theo steradian )(
2
sr
r
dS
d
drdrdS sin
ddd sin
Vì diện tích mặt cầu là 4r2 nên ta có
góc khối 4 trên toàn mặt cầu kín
ươ ặ ủ
ườ ộ ấ ườ ệ ừ
Định nghĩa cường độ bức xạ [W/SteRadian]: cs bức xạ gửi trên
một đơn vị góc khối theo hướng đó
=> Cường độ bức xạ không phụ thuộc vào r
Công suất bức xạ
222
2
1
),(F),(F)r(Wr),(U
23
S
R SdrWP
)(
ươ ặ ủ
ườ ộ ấ ườ ệ ừ
Công suất bức xạ
24
S
rad dUP ),(
ddd ..sin
S
R SdrWP
)(
ươ ặ ủ
ụ
Một Anten bức xạ một trường được cho bởi
, giả sử hiệu suất Anten là 25%, dòng ngõ
vào Anten là 1A.
a) Vector mật độ bức xạ
b) Mật độ bức xạ
c) Cường độ bức xạ
d) Tổng công suất được bức xạ bởi Anten
e) Điện trở Rr của Anten
f) Điện trở RL của Anten
g) Điện trở vào của Anten
h) Tổng công suất đầu vào của Anten
25
sin),( F
ươ ặ ủ
ụ
Giải
a) Vector mật độ bức xạ
Với KGTD:
=>
26
rrr i
r
iFF
r
iW
.sin
.2
1
.),(),(
.2
1
)( 2
2
22
2
120
rr i
r
iW
.sin
.240
1
)( 2
2
ươ ặ ủ
ụ
b) Mật độ bức xạ Anten
c) Cường độ bức xạ
2
2
sin
.240
1
)(
r
iW r
22 sin
240
1
)(),( riWrU
27
ươ ặ ủ
ụ
d) Tổng công suất bức xạ bởi Anten
S
rad dUP ),(
ddd .sin
240
2
..sin
240
1
0
3
0
3
2
0
28
S S
dddd
..sin
240
1
..sinsin
240
1 32
][
90
1
3
4
240
2
Wx
ươ ặ ủ
ụ
e) Điện trở Rr của Anten
f) Điện trở RL của Anten
25.0
Lr
r
A
r
RR
R
P
P
e
1 1
1 0.25 . [ ]
45 15
LR
29
][
45
1.2
2
A
r
r
I
P
R
ươ ặ ủ
ụ
g) Điện trở RA của Anten
h) Công suất tại ngõ vào của Anten
30
][
45
4
LrA RRR
A
r
P
P
e
ươ ặ ủ
ự ự
Là hình ảnh để lại bởi đầu mút của vetor trường khi được
quan sát dọc theo chiều truyền sóng
31
Ví duï: theo höôùng ñang quan saùt treân hình veõ laø phaân cöïc tuyeán tính
ươ ặ ủ
ự ự
Phân cực của một Anten có thể được phân loại:
Tuyến tính: vector trường có phương cố định
Tròn: vector trường vẽ thành 1 đường tròn
Elip: vector trường vẽ thành 1 elip
Phân cực Anten là một đặc tính phụ thuộc vào chiều.
Đối với phân cực tròn hay Elip còn phân biệt quay theo
chiều kim đồng hồ (tay phải) hay ngược chiều kim đồng
hồ (tay trái)
32
ươ ặ ủ
ự ự
Sự phân cực của anten được đặc trưng bằng vector
phân cực
33
ươ ặ ủ
ự ự ụ
Ví dụ: Trường điện từ ở vùng xa được bức xạ bởi anten
như sau:
Xác định sự phân cực của Anten dọc theo
a) +x
b) +y
iji
r
e
rE
jkr
.sin..cos.sin)(
34
ươ ặ ủ
ự ự ụ
Giải:
a) +x:
yz
jkx
iji
x
e
rE
.)(
35
0,
2
xriiii yz ,,
ươ ặ ủ
ự ự ụ
Nếu biểu diễn theo thời gian
36
)(rE
).(
)2/cos(
).(
)cos(
),( yz i
x
kxt
i
x
kxt
trE
ươ ặ ủ
ự ự ụ
37
).(
)2/cos(
).(
)cos(
),( yz i
x
kxt
i
x
kxt
trE
Các thành phần trường theo z, y bằng nhau và
lệch pha nhau 900 => Dấu vết của đỉnh vector
trường tổng hợp là hằng số theo thời gian
=> Trường được phân cực tròn.
Nếu nhìn theo chiều truyền sóng thì sóng được
phân cực tròn tay trái
ươ ặ ủ
ự ự ụ
b) +y:
x
jky
i
y
e
jrE
..)(
38
2
,
2
yriiii xz ,,
Trường điện theo thời gian cho bởi:
xtj i
y
kyt
erEtrE
.
)2/cos(
).(Re),(
ươ ặ ủ
ự ự ụ
b) +y:
39
xi
y
kyt
trE
.
)2/cos(
),(
Chỉ có thành phần trường điện theo phương x
=> Trường được phân cực tuyến tính dọc theo
trục x.
ươ ặ ủ
ồ ị ứ ạ
Đồ thị bức xạ của một Anten là một sự biểu diễn bằng
đồ thị các tính chất bức xạ của một Anten.
Đồ thị bức xạ có thể bao gồm các thông tin về phân bố
năng lượng, pha, sự phân cực trong các trường bức
xạ.
Thông thường quan tâm nhất là vẽ phân bố năng lượng
tương đối trên hình cầu bao quanh Anten và sẽ
được tham khảo như đồ thị công suất.
),( U
40
ươ ặ ủ
ồ ị ứ ạ
Người ta thường
dùng mặt cắt thay
cho hình khối không
gian để biểu diển đồ
thị bức xạ
41
ươ ặ ủ
ồ ị ứ ạ
Khi vẽ đồ thị bức xạ, thường so sánh chất lượng Anten theo các
chiều khác nhau, do đó người ta thường chuẩn hoá giá trị tối đa
của hàm được vẽ là đơn vị. Đồ thị bức xạ bây giờ thành đồ thị
chuẩn hoá.
Cường độ bức xạ chuẩn hoá và hàm độ lớn của trường như sau
max
),(
),(
U
U
Un
max
),(
),(
F
F
Fn
42
20,0),,(maxmax UU
20,0),,(maxmax FF
ươ ặ ủ
ồ ị ứ ạ
So sánh đồ thị bức xạ với các đáp ứng tần số khác nhau
43
ươ ặ ủ
ồ ị ứ ạ
Búp sóng chính
(Majorlope) xác định
hướng bức xạ cực đại
của Anten
Búp sóng phụ là các búp
sóng còn lại
44
ươ ặ ủ
ữ ấ ứ ạ ầ
Góc nữa công suất (Half Power Beam Width - độ rộng nữa công
suất) và góc bức xạ không đầu tiên (Beam Width between First Nulls
- độ rộng giữa các giá trị không đầu tiên) là đặc tính bức xạ của
Anten đặc trưng cho diện tích mặt cắt hai chiều của một chùm tia
Anten chính trong mặt phẳng cho trước.
45
ươ ặ ủ
ữ ấ
HPBW là số đo của góc bao
quanh hướng bức xạ cực đại
với cường độ bức xạ chuẩn
hoá lớn hơn ½ trong mặt
phẳng đó.
và chính là số
đo góc từ chiều giá trị cực đại
của bức xạ chính đến giới
hạn trái và phải.
46
HP
right
HP
left
HP
left
HP
rightHPBW
ươ ặ ủ
ứ ạ ầ
BWFN là góc giữa các không
đầu tiên của đồ thị kề búp
sóng chính.
và chính là số
đo góc không từ chiều giá trị
cực đại của bức xạ chính
(búp sóng chính) đến giới hạn
trái và phải.
47
null
right
null
left
null
left
null
rightBWFN
ươ ặ ủ
ữ ấ ứ ạ ầ
Ví dụ
48
ươ ặ ủ
ố ủ
Góc khối của Anten (ABSA) là
góc khối của chùm tia chính
của một Anten giả thuyết với
điều kiện là bức xạ cùng công
suất với Anten đang khảo sát
nhưng với một cường độ bức
xạ là hằng số bằng với cường
độ bức xạ cực đại Umax của
Anten đang khảo sát
2
0 0
4max
, sin
,
,
A
U d d
F d
U
49
ươ ặ ủ
ộ ợ ướ ệ ố ị ướ
Hệ số định hướng
4
a d),(U
4
1
U
50
Hệ số hướng tính là tiêu chuẩn chất lượng
để đo các tính chất định hướng của Anten khi so
sánh với các Anten vô hướng.
),( D
0
2
0
..sin),(
),(.4),(),(
),(
ddU
U
U
U
W
W
D
aa
Cường độ bức xạ trung bình
ươ ặ ủ
ộ ợ ướ ệ ố ị ướ
Hệ số định hướng D:
A
max
),(DD
4
2sin5),( U
51
2
0
3
2
0
2
2
0
2
sin
2
3
.sin2.5
sin.5.4
..sin.sin5
sin.5.4
),(
ddd
D
),( D
Độ lợi hướng tính
Ví dụ: Một cường độ bức xạ Anten cho bởi
Độ lợi định hướng D là cực đại của
ươ ặ ủ
ộ ợ
Độ lợi Anten được định nghĩa
Độ lợi công suất (là độ lớn cực đại của độ lợi Anten)
),(eD
P
),(U4
),(G
A
A
max
max
P
),(U4
),(GG
52
Cường độ công suất Công suất hấp thụ
của anten
Hiệu suất của anten
Độ lợi hướng tính
ươ ặ ủ
ộ ợ
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EIRP* là tổng
công suất mà nó được bức xạ bởi Anten vô hướng, cường
độ bức xạ bằng cường độ bức xạ cực đại của Anten đang
khảo sát.
53
][),(4 max WDPeDPGPUEIRP radAA
*EIRP (Equivalent Isotropically Radiated Power)
ươ ặ ủ
ứ ứ ạ ụ ỉ ố ướ
Mức bức xạ phụ SSL (Side Lobe Level) là tỉ số của cường độ bức xạ theo
chiều bức xạ phụ lớn nhất (thường là bức xạ phụ đầu tiên sát bức xạ
chính) với cường độ bức xạ cực đại
max
SLL
),(U
),(U
SLL
laïingöôïcchieàu
max
),(U
),(U
FBR
54
FBR (Front to Back Ratio) là tỉ số của cường độ bức xạ
theo chiều bức xạ cực đại và cường độ bức xạ theo
chiều ngược lại.
ươ ặ ủ
Giả sử một Anten thu được kích thích bởi sóng phẳng đến có góc tới
và được đặc tính bởi trường điện E tại đầu vào Anten
),(
incE
55
incE
),( Tải
RA
XA
RL
XL Vc
VL
IL
ươ ặ ủ
Nếu phối hợp liên hợp ZA
* = ZL:
Pc là công suất khả dụng phía thu
Nếu không phối hợp liên hợp ZA
* ≠ ZL:
56
2||
4
AL
LA
ZZ
RR
q
A
c
c
R
V
P
8
2
CL qP P
ươ ặ ủ
Diện tích hiệu dụng của Anten
Công suất Pc bằng mật độ công suất S của sóng tới nhân cho
diện tích hiệu dụng Ae.
Sinc là mật độ công suất trung bình trong mặt phẳng tới
là vector phân cực liên quan đến sóng tới
inc
incec SxpAP )ˆ,,(
incpˆ
57
.2
2
inc
inc
E
S
E
E
pinc
ˆ
ươ ặ ủ
Diện tích hiệu dụng của Anten
là vector phân cực của Anten thu theo chiều đến của sóng
tác động
2
ˆ).,(ˆ).,(
4
)ˆ,,( incince ppGpA
58
),(ˆ p
ươ ặ ủ
• Khi một Anten không thể bức xạ ở một phân cực nào đó theo chiều
cho trước thì nó cũng không thể nhận phân cực từ chiều đó.
GAem
4
59
• Độ lợi của bộ thu theo chiều đến của mặt phẳng tới (Khi một
Anten phát không hiệu quả theo chiều cho trước thì nó cũng
là bộ thu không hiệu quả đối với sóng tác động lên Anten từ
hướng đó)
• Giá trị cực đại của Ae trên tất cả các chiều và các phân cực
được xem như diện tích hiệu dụng tối đa, ký hiệu Aem
• Ae có thức nguyên m
2
Diện tích hiệu dụng của Anten đối với một chiều cho trước
thì tỉ lệ với:
ươ ặ ủ
ế
P
t
= P
Rad
Công suất anten phát
G
t
Độ lợi công suất anten phát
D
t
Độ lợi định hướng anten phát
e
t
hiệu suất anten phát
Γ
t
hệ số phản xạ anten phát
60
ươ ặ ủ
ế
o P
r
= P
Rad
công suất anten thu
o G
r
độ lợi công suất anten thu
o D
r
độ lợi định hướng anten thu
o e
r
hiệu suất anten thu
o Γ
r
hệ số phản xạ anten thu
61
ặ ủ
Tổng quát
62
ươ ặ ủ
ế
Giả sử anten phát đẳng hướng. mật độ công suất
điểm cách anten phát một khoảng R là:
Trong trường hợp anten phát không đẳng hướng
e
t
Là hiệu suất anten phát
20 4 R
P
eW
t
t
22 44 R
),(DP
e
R
),(GP
W
tttt
t
tttt
t
63
P
t
= P
Rad
ươ ặ ủ
ế
Gọi A
r
là diện tích hiệu dụng của anten thu, ta có:
64
2
2
4 R
),(D),(D
ee
P
P
rrrttt
rt
t
r
(Công thức FRIIS)
Tỉ lệ công suất thu và công suất phát là
Công suất thu được tại anten thu là
ươ ặ ủ
ế
Nếu các anten phối hợp trở kháng, hướng vào nhau, và
phân cực phối hợp thì D = G
max
= G
0
:
orotrt
t
r
GG
R
ee
P
P
2
4
2
4
r
t r
t
P
GG
P R
65
Nếu các anten phối hợp trở kháng, không tổn
hao, hướng vào nhau, và phân cực phối hợp thì