Quản trị cơ sở hạ tầng là hiểu rõ những năng lực xử lý và
lưu trữ nào cần thiết cho doanh nghiệp trong việc quản
lý thông tin và giao dịch kinh doanh.
Những công cụ phần mềm nào cần thiết để quản lý công
việc kinh doanh hiệu quả. Những tiêu chuẩn nào nên
dùng để lựa chọn phần mềm thích hợp.
Quản trị mạng và tầm quan trọng của việc bảo mật
thông tin cho hoạt động KDĐT của DN.
Tích hợp công nghệ với yêu cầu KD của DN
71 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 1 - Chương II: Quản trị cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II- BÀI 1:
QUẢN TRỊ CƠ SỞ HẠ TẦNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
BÀI GIẢNG
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong phần này, chúng ta có thể:
Hiểu được cấu tạo chung về phần cứng của máy tính và cách
lựa chọn máy tính cho DN.
Mô tả phần mềm và cách tiếp cận phần mềm.
Mạng truyền thông và các ứng dụng của mạng truyền thông
trong hoạt động kinh doanh của DN.
2
Các vấn đề quản trị
Quản trị cơ sở hạ tầng là hiểu rõ những năng lực xử lý và
lưu trữ nào cần thiết cho doanh nghiệp trong việc quản
lý thông tin và giao dịch kinh doanh.
Những công cụ phần mềm nào cần thiết để quản lý công
việc kinh doanh hiệu quả. Những tiêu chuẩn nào nên
dùng để lựa chọn phần mềm thích hợp.
Quản trị mạng và tầm quan trọng của việc bảo mật
thông tin cho hoạt động KDĐT của DN.
Tích hợp công nghệ với yêu cầu KD của DN.
3
Nội dung chính
1) Phần cứng máy tính
2) Phần mềm
3) Hệ thống truyền thông và mạng máy tính
4
1. Phần cứng máy tính
Sơ đồ khối của phần cứng máy tính
5
1. Phần cứng máy tính
Phần cứng (Hardware) là các thiết bị vật lý cụ thể của
máy tính hay hệ thống máy tính như là màn hình, chuột,
bàn phím, máy in, ... Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng
máy tính mà chúng ta có những lựa chọn cần thiết nhất.
Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động người ta
còn phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành:
Thiết bị nhập(Input)/Thiết bị xuất (Output)
Thiết bị xử lý (Processing Devies)
Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices)
6
1. Phần cứng máy tính
BỘ XỬ LÝ
Dữ liệu thông tin
THIẾT
BỊ
NHẬP
THIẾT
BỊ
XUẤT
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THIẾT BỊ LƯU TRỮ (DL, TT)
7
1.1. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu
Thiết bị nhập (Input): là các công cụ được sử dụng để
thu nhập dữ liệu, thông tin hay mệnh lệnh.
Ví du:
Bàn phím
Chuột
Màn scan
Microphone
Thiết bị đọc mã vạch
8
1.1. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu
Thiết bị xuất (Output): Là những thiết bị được sử dụng
để hiển thị, xem, nghe hoặc nhận biết, xuất dữ liệu bằng
cách nào đó.
Ví dụ:
Màn hình
Máy in
Loa
Đèn chiếu
9
1.2. Thiết bị xử lý
Thiết bị xử lý (Processing Devies): Là những thiết bị
xử lý dữ liệu, thông tin – thực hiện những gì mà người
sử dụng lệnh cho nó.
Thiết bị xử lý bao gồm
Bộ vi xử lý CPU
Bo mạch chủ Mainboard
10
Bộ vi xử lý CPU
CPU ( Center Processor Unit ) - Vi xử lý trung tâm : Là một linh
kiện quan trọng nhất của máy tính, được ví như bộ lão của con
người, toàn bộ quá trình xử lý, tính toán và điều khiển của MT
đều được thực hiện tại đây.
CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính
Cần chú ý lựa chọn đúng loại CPU (đúng các thông số kỹ thuật)
để nó có thể hoạt động đồng bộ với các linh kiện khác
(Mainboard, RAM, ... ).
11
Bộ vi xử lý CPU
Có hai cách xử lý DL ở CPU: Xử lý tuần tự và xử lý song song.
Chương
trình
Chương
trình
CPU
CPU
Xử lý tuần tự
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Kết quả 1
Kết quả 2
Chương
trình
CPU
TASK 1
CPU
TASK 2
CPU
TASK 3
KẾT QUẢ
Xử lý song song
12
Bộ vi xử lý CPU
Cách đọc các thông số CPU
a) Chip Intel Pentium III
Nhận dạng
Điện áp lõi
Tốc độ BUS = 100 MHz Kích thước
Cache =
512KB
Tốc độ xử lý
CPU=
500MHz
Số serial Nước sản xuất
Dấu 2-D mark
13
Bộ vi xử lý CPU
b) Chip ADM
Nhận dạng
Phân chia Cache 2=2/5
Kích thước Cache
5=512MB
Tốc độ xử lý
CPU =
800MHz
Tên dòng SP
AMD – K7 Số serial
Tốc độ BUS
= 100 MHz
Dấu 2-D mark
Nhiệt độ tối đa R=70∘C
Điện áp lõi
P= 1,7V
Loại gói M
14
Bộ vi xử lý CPU
Dữ liệu được đưa vào CPU
1) Chương trình đã lưu bên trong ổ đĩa cứng sẽ được đưa vào bộ nhớ
RAM.
2) CPU sử dụng mạch phần cứng được gọi là memory controller để tải dữ
liệu chương trình từ bộ nhớ RAM.
3) Lúc đó dữ liệu bên trong CPU sẽ được xử lý.
4) CPU có thể tiếp tục tải và thực thi chương trình hoặc có thể thực hiện
một công việc nào đó với dữ liệu đã được xử lý, như việc hiển thị kết
quả thực hiện nào đó lên màn hình.
15
Bo mạch chủ Mainboard
Mainboard là bo mạch lớn nhất trong cấu tạo của MT.
Nó có các chức năng sau đây :
Là bản mạch chính liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại
vi thành một bộ máy vi tính thống nhất ⇒ khi lựa chọn
Mainboard (hoặc các linh kiện gắn trên nó), ta cần chú ý đến
sự đồng bộ.
Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết
bị trên .
Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc
cắm rời trên Mainboard .
16
1.3.Thiết bị lưu trữ
Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices): Là những thiết bị dùng lưu
trữ DL, thông tin bao gồm bộ nhớ trong hay còn gọi là lưu trữ
sơ cấp (bộ nhớ chủ) và bộ nhớ ngoài (lưu trữ sơ cấp).
Các tính chất của thiết bị lưu trữ:
Sức chứa: thiết bị có dung lượng nhiều hay ít.
Tốc độ truy cập: nên lưu ý đến tốc độ truyền thông tin của từng
loại thiết bị vì tốc độ càng cao thì thời gian truy cập sẽ ngắn hơn.
Interface: nên xem cấu trúc bên ngoài của memory có phù hợp
với các thiết bị khác ko.
Vd: nhiều loại RAM trên thị trường thường có số chân cắm và
đặc tính khác nhau.
17
a) Thiết bị lưu trữ sơ cấp
RAM (Random Access Memory) là nơi hệ điều hành, ứng dụng
lưu trữ dữ liệu để CPU có thể nhanh chóng truy xuất.
Tăng dung lượng RAM đồng nghĩa với việc giảm số lần CPU
phải lấy dữ liệu từ Hard Disk, một quá trình mất nhiều thời gian
hơn đọc dữ liệu trực tiếp từ RAM.
RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nên dữ liệu sẽ bị xóa hết
sạch ngay khi nguồn điện bị ngắt.
18
a) Thiết bị lưu trữ sơ cấp
ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc, được
lập trình sẵn. Chúng có đặc tính là thông tin lưu trữ
trong ROM không thể xóa hay sửa được, chủ yếu phục
vụ cho mục đích khởi động máy tính.
19
b) Thiết bị lưu trữ thứ cấp
Đĩa mềm
Đĩa quang học
Thẻ nhớ
Ổ cứng ngoài và Flash, các thiết bị cắm qua USB khác
Ổ cứng:
Ổ cứng là một thiết bị lưu trữ có dung lượng lớn dùng
để lưu trữ toàn bộ phần mềm của máy tính bao gồm .
Hệ điều hành
Các chương trình ứng dụng
Các File văn bản v v ...
20
1.4. Cách lựa chọn máy tính cho DN
Tìm hiểu kỹ về máy tính: tìm hiểu về cấu trúc máy tính
cho phép DN đưa ra được những quyết định chính xác
để lựa chọn HT máy tính phù hợp với công việc của
từng bộ phận trong DN.
Quyết định những công việc sẽ làm trên máy tính: Việc
này cho phép nhà quản trị biết được khả năng máy tính
có thể đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ của các tổ
chức, phòng ban trong DN hay không.
21
1.4. Lựa chọn máy tính cho DN
Lên kế hoạch cho thời gian sử dụng máy tính: Việc này
giúp cho nhà quản trị đưa ra quyết định lựa chọn các
loại HT máy tính có chất lượng cao (giá thành cao, tuổi
thọ dài) hay các loại máy tính có chất lượng và giá
thành thấp hơn.
Hiểu rõ hệ thống của DN: chọn loại máy đáp ứng được
yêu cầu hiên tại, đồng thời có khả năng nâng cấp lên hệ
thống tốt hơn.
22
1.4. Lựa chọn máy tính cho DN
Lựa chọn phần cứng:
Các chuẩn phần cứng
Tính tương thích
Khả năng mở rộng và phân cấp
Độ tin cậy
Xác định thời điểm mua sắm phần cứng
Lựa chọn phương án trang bị mới phần cứng
Thuê ngoài ngắn hạn
Thuê dài hạn
Mua mới
Cân nhắc các nhà cung cấp
• NCC dịch vụ lưu trữ trực tuyến
• NCC dịch vụ ứng dụng
• Các nhà cung cấp dịch vụ khác
23
1.4. Lựa chọn máy tính cho DN
Các loại máy tính dùng trong DN
Các loại máy tính Các ứng dụng chủ yếu trong DN
Máy tính cá nhân PC -Thực hiện các công việc và tính toán cá nhân
-Là máy khách trong cấu trúc client/server
-Máy khách trong mạng
-Xử lý các nghiệp vụ kinh doanh cho DN nhỏ
Máy tính mini -Phục vụ nhu cầu tính toán trong các phòng
ban
-Các ứng dụng đặc biệt (VP tự động, các
chương trình đồ họa)
-Xử lý nghiệp vụ kinh cho các DN tầm trung
-Máy chủ trong cấu trúc client/server
-Máy chủ dịch vụ mạng, máy chủ mạng LAN
24
1.4. Lựa chọn máy tính cho DN
Ngoài ra còn có các loại máy tính như thiết bị hỗ trợ cá
nhân (PDA), laptop, máy tính bảng
Các loại máy tính Các ứng dụng chủ yếu trong DN
Máy tính lớn
Mainframe
-Xử lý các nghiệp vụ kinh doanh chung trong
các DN lớn
-Máy chủ trong cấu trúc client/server
-Máy chủ dịch vụ mạng lớn
-Dùng cho các ứng dụng trên quy mô rộng
Siêu máy tính -Tính toán các số liệu khoa học (VD: các trung
tâm tính toán hiệu năng cao)
-Máy chủ dịch vụ trang mạng cực lớn
25
2. Phần mềm
Phần mềm là thuật ngữ chung để chỉ tập hợp các
chương trình được dùng để vận hành máy tính và
các thiết bị liên quan nhằm đạt được mục đích nào
đó của NSD.
Phần mềm tạo ra sự khác biệt giữa các doanh
nghiệp.
Phần mềm chia làm hai loại: phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
26
2. Phần mềm
Phân loại phần mềm:
Phần
cứng
Người sử dụng
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm HT
Phần
mềm máy
tính
PM ứng
dụng đa
năng
Phần mềm
chuyên
dụng
Phần
mềm hệ
thống
Các ctrình
phát triển
HT
Hệ điều
hành
Phần mềm
ứng dụng
27
2.1. Phần mềm hệ thống
Phần mềm HT dùng để vận hành MT và các phần cứng
MT.
Phần mềm hệ thống
Các chương trình
phát triển HT
Hệ điều hành
-Lên kế hoạch cho các chương
trình của máy tính
- Phân phối tài nguyên máy
tính
-Giám sát các hoạt động, điều
khiển màn hình
Phần mềm hỗ
trợ hệ thống
-Tiện ích HT
-Giám sát hiệu
năng
-Giám sát an ninh
Hệ biên dịch
-Trình thông
dịch
-Chương trình
biên dịch
28
a) Hệ điều hành
Hệ điều hành là phần mềm máy tính dùng để điều
hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên
phần mềm trên máy tính.
HĐH đóng vai trò trung gian giữa người sử dụng và
phần cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho
phép người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng
dụng của họ một các dễ dàng.
Các hệ điều hành thông dụng:MS DOS,Windows
98/2000/NT/Me/XP/Vista, Linux, Unix, Mac OS
29
a) Hệ điều hành
Phân loại HĐH – theo loại máy tính
Hệ điều hành dành cho máy tính lớn Mainframe
Hệ điều hành dành cho máy chủ
Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
Hệ điều hành dành cho máy PDA (Embedded OS - hệ điều hành
nhúng)
Hệ điều hành dành cho máy chuyên biệt
Hệ điều hành dành cho thẻ chíp (SmartCard)
30
a) Hệ điều hành
Phân loại HĐH – theo chức năng
Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
Giải thích
Đơn nhiệm: tức là mỗi lần chỉ thực hiện được một chương trình. (VD: HĐH MS-
DOS).
Đa nhiệm: tức là có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình (VD: HĐH
Windows).
Một người dùng: chỉ cho phép một người đăng nhập vào hệ thống khi làm việc
(VD: HĐH Windows 95 trở về trước).
Nhiều người dùng: cho phép nhiều người đồng thời đăng nhập vào HT. Việc này
được quản lí thông qua tài khoản người dùng và mật khẩu tương ứng(VD: Window
2000,XP,...).
31
a) Hệ điều hành
Các nhiệm vụ của HĐH:
Điều khiển và quản lý trực tiếp các phần cứng máy tính
Thực hiện một số thao tác cơ bản trong MT như các thao tác đọc,
viết tập tin, quản lý hệ thống tập tin (file system) và các kho dữ liệu.
Cung ứng một hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng điều
hành các phần cứng mà từ đó các ứng dụng có thể gọi tới.
Cung ứng một hệ thống lệnh cơ bản để điều hành máy. Các lệnh này
gọi là lệnh hệ thống (system command).
Ngoài ra hệ điều hành cũng cung cấp các dịch vụ cơ bản cho các
phần mềm ứng dụng thông thường như trình duyệt Web, chương
trình soạn thảo văn bản...
32
a) Hệ điều hành
Các chức năng của HĐH:
Quản lý tài nguyên máy tính: CPU, bộ nhớ chính, màn hình,
bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác.
Quản lý tiến trình: thực hiện đa tác vụ, đa ngôn ngữ
Quản lý tập tin: tạo, tìm kiếm, sao chép, xóa và điều khiển tập
tin trong máy tính
Hệ thống bảo vệ
Hệ thống dịch lệnh
Quản trị mạng
Các tiện ích và chức năng khác
33
b) Phần mềm phát triển hệ thống
Phần mềm hỗ trợ hệ thống như các thư viện liên kết động
(dynamic linked library – DLL), các trình điều khiển và BIOS.
Đây là các loại phần mềm mà HĐH liên lạc với chúng để điều
khiển và quản lý các thiết bị phần cứng.
Phần mềm hỗ trợ thêm các chức năng cho HĐH:
Phần mềm gỡ cài đặt
Phần mềm tối ưu hóa dung lượng ổ đĩa
Phần mềm phát hiện và diệt virus
34
b) Phần mềm phát triển hệ thống
Các phần mềm biên dịch:
Dùng để đọc các lệnh từ mã nguồn được viết bởi các lập trình
viên theo một ngôn ngữ lập trình và dịch nó sang dạng ngôn
ngữ máy (0,1) mà MT có thể hiểu được, hay dịch nó sang một
dạng khác như là tập tin đối tượng (object file) và các tập tin
thư viện (library file) mà các phần mềm khác có thể hiểu để
vận hành máy tính thực thi các lệnh.
35
2.2. Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng là chương trình có khả năng làm cho
máy tính thực hiện trực tiếp một công việc nào đó mà người
dùng muốn thực hiện.
Phần mềm ứng dụng được sử dụng để xử lý các nhu cầu
thông tin riêng biệt, như:
Bảng lương
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý dự án
Xử lý văn bản
36
2.2. Phần mềm ứng dụng
Các phần mềm năng suất cá nhân: được sử dụng để
thực hiện các nhiệm vụ cá nhân như viết ghi nhớ,
soạn văn bản, tạo các trang trình diễn
Ví dụ:
Microsofl Word
Microsofl Exel
Internet Explorer
37
2.2. Phần mềm ứng dụng
Các phần mềm ứng dụng trong kinh doanh:
Kế toán
Tiếp thị/bán hàng
Chế tạo, sản xuất
Tài chính, ngân sách
Quản trị quan hệ khách hàng CRM
Quản trị nguồn lực doanh nghiệp ERP
Quản trị kênh cung ứng
38
2.2. Phần mềm ứng dụng
Các phần mềm thị trường dọc: phần mềm ứng dụng
chỉ cho một ngành.
Phần mềm lên lịch khám bệnh
Phần mềm điều phối y tá
Phần mềm thị trường ngang: là phần mềm tổng quát
vừa đủ, phù hợp cho nhiều ngành nghề.
Phần mềm quản lý dữ liệu
Phần mềm quản lý kho hàng
Phần mềm tính bảng lương
39
2.3. Cách lựa chọn phần mềm
Chắc chắn rằng phần cứng máy tính đủ khả năng để
chạy các phần mềm đã chọn
Chắc chắn rằng đã mua được phiên bản mới nhất
Xác định các dạng hỗ trợ đi kèm
Tìm hiểu những dữ liệu và tài liệu đã có sẵn có thể
dễ dàng chuyển đổi sang hệ thống mới hay không.
40
2.3. Cách lựa chọn phần mềm
Chắc chắn rằng phần cứng máy tính đủ khả năng để
chạy các phần mềm đã chọn
Chắc chắn rằng đã mua được phiên bản mới nhất
Xác định các dạng hỗ trợ đi kèm
Tìm hiểu những dữ liệu và tài liệu đã có sẵn có thể
dễ dàng chuyển đổi sang hệ thống mới hay không.
Có nhiều loại phần mềm tương ứng cho một công
việc trên thị trường, vì thế nhà quản lý cần sáng suốt
lựa chọn phần mềm đáp ứng được nhu cầu công việc
và giá cả hợp lý.
41
2.3. Cách lựa chọn phần mềm
Tiêu chí chọn nhà cung cấp phần mềm
Năng lực tài chính Vốn điều lệ Doanh thu 3 năm gần
nhất
Đội ngũ Quản lý dự án Kỹ sư hệ thống
Các dự án tương tự Đang triển khai Đã triển khai
Tổ chức bảo hành Mức bảo hành Cơ sơ bảo hành
Hoạt động hỗ trợ Dạng hỗ trợ Thời gian hỗ trợ
Đào tạo Hình thức đào tạo Chi phí đào tạo
42
2.3. Cách lựa chọn phần mềm
Tiêu chí đánh giá sản phẩm phần mềm
Nguồn:
Tiêu chí Điểm Tỉ lệ
Dễ sử dụng 9 20%
Dễ cài đặt 8 20%
Dễ quản trị 8 20%
Khả năng mở rộng 8 20%
Khả năng tích hợp 8 10%
Tài liệu 9 10%
43
3. Hệ thống truyền thông và mạng máy tính
Hệ thống truyền thông là hệ thống mà các thông tin,
dữ liệu được truyền bằng các phương tiện điện tử từ
khoảng cách xa.
44
3.1. Hệ thống mạng truyền thông
Các dịch vụ truyền thông: cho phép trao đổi thông
tin giữa những người sử dụng ở các vị trí địa lý khác
nhau.
45
3.1. Hệ thống mạng truyền thông
Các ứng dụng truyền thông:
Được xây dựng trên các dịch vụ truyền thông
Email, Web browser được xây dựng trên dịch vụ
Internet
46
Kênh truyền thông
Phương tiện để truyền dẫn dữ liệu
Kênh truyền thông hữu tuyến: sử dụng các đường cáp
để truyền dữ liệu và thông tin: Dây, cáp đồng, cáp
quang.
Các kênh truyền thông vô tuyến: Vi sóng, vệ tinh, tia
hồng ngoại, sóng radio, Bluetooth.
Tốc độ truyền dẫn: bit trên giây (BTS)
Băng tần: chênh lệch giữa tần số cao nhất và thấp nhất.
47
Kênh truyền thông (tt)
Tốc độ và chi phí của các phương tiện truyền thông.
Phương tiện Tốc độ Chi phí
Dây 300 BPS – 10 MBPS Thấp
Cáp 56 KBPS – 200 MBPS Thấp
Cáp quang 500 KBPS – 10 GBPS Cao
Sóng viba 256 KBPS – 100 MBPS Thấp
Vệ tinh 256 KBPS – 100 MBPS Cao
48
3.2. Mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống gồm 2 hay nhiều máy
kết nối với nhau thông qua đường truyền vật lý cho
phép chúng chia sẻ dữ liệu và tài nguyên.
Mạng máy tính được phân loại theo :
a) Mô hình mạng
b) Quy mô mạng
c) Cấu trúc liên kết mạng
49
a) Phân loại theo mô hình mạng
Mô hình mạng bình đẳng:
Mô hình mạng khách chủ server/client
50
b) Phân loại theo quy mô mạng
Mạng cá
nhân PAN
Mạng cục
bộ LAN
Mạng nội
thị MAN
Mạng diện
rộng WAN
51
b) Phân loại theo quy mô mạng
Mạng nội bộ LAN( Local Area Network): là giải pháp kết nối
các máy tính với nhau trong phạm vi nhỏ như văn phòng, trụ sở,
trường học, nhà máy.
Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với
nhau, mà điển hình là chia sẻ tập tin, máy in, máy quét và một
số thiết bị khác.
52
b) Phân loại theo quy mô mạng
Lợi ích hệ thống mạng nội bộ:
Cho phép người quản trị mạng quản lý được người dùng, máy tính, cấp
phép truy cập cho các cá nhân và nhóm trong hệ thống.
Cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên TT một cách hiệu quả và có
hệ thống.
Cho phép người quản trị mạng theo dõi hệ thống đường truyền cũng
như quản lý an ninh ngay từ trung tâm của hệ thống.
Cho phép những thay đổi trong hệ thống được diễn ra một cách toàn bộ
và nhanh chóng.
Tăng cường hệ thống bảo mật, ngăn cản nhưng truy cập trái phép.
Việc hỗ trợ kỹ thuật sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
HT mạng nội bộ là nền tảng cho sự phát triển cao hơn của HT mạng
sau này.
53
b) Phân loại theo quy mô mạng
Mạng diện rộng WAN(Wide Area Network): là một
hình thức khác của mạng LAN, dùng để nối các mạng
LAN với nhau. Điển hình là kết nối nhiều chi nhánh
của một DN lại với nhau vào thành một mạng.
Lợi ích của WAN:
Kết nối các mạng LAN của các chi nhánh DN lại với nhau, nhằm tích
hợp tất cả DL , thuận tiện cho việc chia sẻ an toàn và sự phối hợp làm việc
qua mạng của các chi nhánh được ổn định.
Quản trị hệ thống mạng với nhiều chi nhánh sẽ trở nên dễ dàng, đồng nhất
và tiết kiệm
Việc hỗ trợ kỹ thuật được tiến hành dễ dàng từ trụ sở chính của DN.
54
b) Phân loại theo quy mô mạng
Mạng đô thị MAN(Metropolitan Area Network): Hệ thống
mạng được thiết lập cho một thành phố
Mạng cá nhân PAN (Personal Area Network): Mạng
được thiết kế dùng cho cá nhân người sử dụng.
55
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng dạng sao:
Các nút nối với nhau qua một máy
trung tâm. Mỗi nút mạng có một địa
chỉ duy nhất gọi là địa chỉ kiểm soát
liên kết và truy cập DL.
Ưu điểm: Một nút mạng hỏng không ảnh hưởng đến toàn bộ
mạng. Dễ dàng bổ sung hay loại bớt MT, dễ dàng theo dõi
và giải quyết sự cố
Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều cáp hơn các cấu trúc liên kết
mạng khác. Nếu máy chủ kết nối mạng hỏng thì toàn bộ
mạng không làm việc được.
56
c) Phân loại theo cấu trúc liên kết mạng
Cấu hình mạng dạng vòng:
Mỗi nút được kết nối với hai nút
khác để tạo ra một vòng khép kín.
Thông điệp được gửi vòng quanh và
mỗi nút sẽ đọc thông điệp để xác
định địa chỉ nó được gửi tới.
Ưu điểm: Có thể mở rộng trong một khu vực rộng lớn hơn
các dạng mạng khác. Tất cả các máy đều có quyền truy cập
như nhau.
Nhược điểm: Khi một máy có sự cố thì ảnh hưởng đến toàn
mạng. Chi ph