Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống
hóa, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo vbiên chuẩn bị: Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử
thế giới cận đại; câu hỏi ôn tập, phân công học sinh theo nhóm, tổ.
- Học sinh chuẩn bị: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa TK XVI
đến 1917).
5 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống
hóa, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo vbiên chuẩn bị: Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử
thế giới cận đại; câu hỏi ôn tập, phân công học sinh theo nhóm, tổ.
- Học sinh chuẩn bị: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa TK XVI
đến 1917).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới.
3. Hoạt động dạy và học
1/ Hoạt động 1: Những sự kiện
lịch sử chính
- Mục tiêu: Hệ thống lại toàn bộ
các sự kiện lịch sử cơ bản của
lịch sử thế giới cận đại (từ giữa
TK XVI đến 1917).
- Nội dung:
+ Giáo viên: Lập bảng thống kê
về những sự kiện chính của lịch
sử thế giới cận đại, phân cong HS
+ Học sinh: Điền hoàn chỉnh
bảng thống kê (thời gian, sự kiện,
kết quả) theo tổ
I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ
CHÍNH:
Thời gian Sự kiện Kết quả
Tháng
8/1566
Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của
vương quốc Tây Ban Nha.
1640 Cách mạng tư sản Anh Thắng lợi. Giai cấp tư sản
lên nắm quyền nhưng quyền
lợi nhân dân lao động không
được đáp ứng.
1776 Tuyên ngôn Độc lập của
Hợp chủng quốc Mĩ.
Xác định quyền của con
người và quyền độc lập của
các thuộc địa.
1789 Cách mạng tư sản Pháp Thắng lợi. Giai cấp tư sản
lên nắm chính quyền. Vua
vẫn còn nhưng không có
quyền hành.
1848 Tuyên ngôn Đảng Cộng
Sản
Văn kiện quan trọng của
CNXH khoa học bao gồm
những luận điểm cơ bản về
sự phát triển của xã hội và
CMXHCN.
1848-1849 Phong trào cách mạng ở
Pháp-Đức
Thất bại nhưng công nhân
nhận thức hơn về vai trò giai
cấp mình và tinh thần quốc
tế.
1858 Thực dân Pháp mở đầu
cuộc xâm lược Việt Nam
Quân Pháp thất bại.
1868 Minh Trị duy tân Thắng lợi tạo điều kiện cho
Nhật thoát khỏi nguy cơ
thành thuộc địa, phát triển
thành nước tư bản.
1871 Công xã Pa-ri Chỉ tồn tại 72 ngày nhưng để
lại nhiều bài học quý giá cho
sự nghiệp đấu tranh giành
quyền lợi, tương lai tốt đẹp
cho giai cấp vô sản.
1884 Ta ký với Pháp hiệp ước
Pa-tơ-nốp
Nội dung cơ bản giống điều
ước Hắc-măng, chỉ sửa đổi
đôi chút về ranh giới khu
vực Trung Kỳ.
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế Tan rã
1885 Hàm Nghi ra “Chiếu Cần
Vương”
Được ủng hộ, hưởng ứng sôi
nổi kéo dài đến cuối thế kỷ
XIX.
1904 Hội duy tân được thành
lập
Không thực hiện được, song
những tư tưởng cuối thế kỷ
XIX gây được tiếng vang
lớn.
1911 - Cách mạng Tân Hợi ở
Trung Quốc
- Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước.
Thắng lợi thành lập nước
cộng h2a nhân dân Trung
Hoa.
1914-1918 Chiến tranh thế giới I Gây ra những tai họa cho
nhân loại. Bản đồ thế giới
chia lại: Đức mất hết thuộc
địa; Anh, Pháp, Mỹ mở rộng
thêm thuộc địa
1917 Cách mạng Tháng Mười
Nga
Thắng lợi hoàn toàn trên đất
nước Nga rộng lớn.
2. Hoạt động 2: Những nội dung chủ yếu
- Mục tiêu: tìm hiểu những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận
đại thông qua hệ thống các câu hỏi nêu trọng tâm
- Nội dung:
+ Giáo viên: nêu các câu hỏi, phân công học sinh theo nhóm, tổ hệ
thống, kết luận.
+ Học sinh: Trình bày nội dung theo sự phân công của giáo viên, giải
quyết các nội dung, sưu tầm tranh ảnh theo nội dung đó.
* Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới TBCN:
? – Sự kiện nào chứng tỏ nền sản xuất mới ra đời trong lòng xã hội
phong kiến?
? – Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp
nhân dân biểu hiện ở những điểm nào?
? – Kết quả của mâu thuẫn này là gì?
* Các cuộc cách mạng tư \sản tiêu biểu
Lưu ý : Cách mạng tư sản Pháp (tính chất).
* Các cuộc : Cách mạng tư sản diễn ra dưới nhiều hình thức khác
nhau nhưng cùng chung mục đích (kể tên các nước CNĐQ tiêu biểu)
* Thực dân phương Tây đẩy mạnh khi thác thuộc địa ở phương Tây
(sử dụng bãn đồ)
* Hậu quả của sự thống trị thực dân.
* Các cuộc đấu tranh công nhân ở các nước tư bản ngày càng mạnh
mẽ. (kể tên các cuộc đấu tranh lớn)
* Chiến tranh thế giới I (1914-1918) (nguyên nhân, tính chất, sơ lược
diễn biến, kết cục).
3. Hoạt động 3: Bài tập thực hành
- Mục tiêu: Giúp các em hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm của
chương trình lịch sử thế giới cận đại.
- Nội dung:
+ Giáo viên: Soạn các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
+ Học sinh: trả lời, thực hiện ở nhà. II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ
YẾU:
- Sự xuất hiện của nền sản xuất mới TBCN.
- Các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ.
- Đầu tiên là : Cách mạng tư sản Hà Lan 1566, sau đó lan rộng các
nước Anh (1640), Pháp (1789), Mỹ
- Các nước chuyển sang giai đoạn CNĐQ.
- Các nước phương Tây đẩy mạnh khai thác thuộc địa phương Đông.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tăng cao.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời.
- * Chiến tranh thế giới I bùng nổ đã để lại nhiều hậu quả nặng nề,
thảm khốc cho nhân loại.
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH: