Kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
Lý thuyết Ngang giá lãi suất có phòng ngừa IRP
Lý thuyết Ngang giá lãi suất không phòng ngừa UIP
30 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 4192 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 3: Arbitrage và Lý thuyết Ngang giá lãi suất (IRP & UIP), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: Arbitrage và Lý thuyết Ngang giá lãi suất (IRP & UIP)Tài Chính Quốc Tế 2012(International Finance)TS. Nguyễn Khắc Quốc BảoNội dungKinh doanh chênh lệch giá (arbitrage)Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)Lý thuyết Ngang giá lãi suất có phòng ngừa IRPLý thuyết Ngang giá lãi suất không phòng ngừa UIPArbitrage là nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá nhằm mục đích kiếm lời trên những khác biệt của giá cả niêm yết. Arbitrage địa phươngArbitrage quốc tế Kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) SWIFT Code Currency USD US Dollar (Greenback) EUR Euro JPY Japan Yen (Yen) GBP UK Sterling (Cable) AUD Australia Dollar (Aussie) CAD Canadian Dollar (Loonie) VND Vietnam DongSWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications)Arbitrage – Hiểu biết cơ bản về FXArbitrage – Hiểu biết cơ bản về FXArbitrage – Hiểu biết cơ bản về FXBảng yết giá giao ngay của ACBVí dụ: EUR/USD = 1.3333/36 GBP/USD = 1.9621/26 EUR/GBP = 0.6794/97 Arbitrage – Hiểu biết cơ bản về FXKhái niệm về tỷ giá chéoArbitrage địa phươngArbitrage khả thiArbitrage quốc tế (arbitrage 3 bên)Hãy thực hiện arbitrage 3 bên từ bảng niêm yết tỷ giá dưới đây của ở 3 ngân hàng khác nhau:Tính toán tỷ giá chéo thích hợpSo sánh tỷ giá chéo thích hợp và tỷ giá chéo niêm yếtNếu tỷ giá chéo thích hợp khác với tỷ giá chéo niêm yết thì arbitrage 3 bên khả thiThực hiện vị thế mua đối với đồng tiền được định giá caoArbitrage quốc tế (arbitrage 3 bên)Arbitrage quốc tế (arbitrage 3 bên)10.000 USD 5.000 GBP ($2,00/£)5.000 GBP 184.500.000 VND (VND36.900/£)184.500.000VND 10.250 USD (VND18.000/$)Lợi nhuận là $10.250 - $10.000 = $250. Arbitrage quốc tế (arbitrage 3 bên)Những người tham gia sử dụng đô la Mỹ để mua bảng Anh. Ngân hàng tăng giá chào bán đồng bảng Anh so với đô la Mỹ.Những người tham gia sử dụng bảng Anh để mua Việt Nam đồng. Ngân hàng giảm giá hỏi mua đồng bảng Anh tính theo Việt Nam đồng, nghĩa là giảm số lượng Việt Nam đồng để đổi lấy 1 đồng bảng Anh.Những người tham gia sử dụng Việt Nam đồng để mua đô la Mỹ Ngân hàng giảm giá hỏi mua Việt Nam đồng tính theo đô la Mỹ.KD chênh lệch LS có phòng ngừa (CIA)Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt động đầu tư vào ngoại tệ để hưởng chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. KD chênh lệch LS có phòng ngừa (CIA)Nhà đầu tư đổi VND sang SGD và mở một tài khoản tiền gửi kỳ hạn tại một ngân hàng Singapore (UOB chẳng hạn).Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày để bán SGD.Sau 90 ngày, khi tiền gửi đến hạn thanh toán, nhà đầu tư chuyển SGD sang VND ở mức tỷ giá đã cố định trước trong hợp đồng kỳ hạn.Một ví dụ về kinh doanh CIA giữa VND và SGDKD chênh lệch LS có phòng ngừa (CIA)Một ví dụ về kinh doanh CIA giữa VND và SGDVí dụ bạn có 1.000.000.000 VND để KD:Tỷ giá giao ngay lúc này là SGD 0,0735/1000 VND.Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VNDLãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2%Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4%KD chênh lệch LS có phòng ngừa (CIA)Một ví dụ về kinh doanh CIA giữa VND và SGDĐầu tiên bạn chuyển 1.000.000.000 VND thành 73.500 SGD và gửi vào UOB, đồng thời mở một hợp đồng kỳ hạn để bán SGD.Khi tiền gửi đến hạn bạn sẽ có 76.440 SGD. Dựa vào tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VND bạn có thể chuyển đổi 76.440 SGD thành 1.040.000.000 VND. Điều này phản ánh tỷ suất sinh lợi 4% KD chênh lệch LS có phòng ngừa (CIA)Tác động của kinh doanh CIA đến thị trườngDùng VND để mua SGD trên thị trường giao ngay. Tạo áp lực giảm tỷ giá giao ngay của VND.Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn để bán SGD. Tạo áp lực tăng giá kỳ hạn của VND.Tiền từ Việt Nam được đầu tư vào Singapore. Có thể tạo áp lực tăng lãi suất của Việt Nam và giảm lãi suất của SingaporeLý thuyết Ngang giá LS có phòng ngừa IRPLý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền. Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù (chiết khấu) kỳ hạn (p).Phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn (p):Fn > St p > 0 : phần bùFn if thì ef > 0 nghĩa là đồng ngoại tệ sẽ tăng giá khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước.Khi ih < if thì ef < 0 nghĩa là đồng ngoại tệ sẽ giảm giá khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước. Hệ quả từ UIP:Lý thuyết NGLS không phòng ngừa UIP (IFE)Mối quan hệ giữa IRP, UIP và PPPTyû giaù kyø haïnPhaàn buø hoaëc Chieát khaáuCheânh leäch laïm phaùtTyû giaù hoái ñoaùikyø voïngCheânh leäch laõi suaátIRPTTHQUIPPPP