1.Khái niệm hoạch định NNL:
Hoạchđịnh NNLlà quátrình dựđoán,
xácđịnh nhucầuvềnhânsự, đềra các
chínhsáchvàtriển khaithực hiệnnhằm
đảm bảo cho Doanhnghiệp có đủ số
lượngnhânsự cùngcáckỹnăng,phẩm
chấtcầnthiếtphùhợpvớitừng giaiđoạn
hoạtđộngvàđemlại hiệuquảcaochoTổ
chức.
37 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 7229 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 3: Hoạch định nguồn nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3
HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN NHÂN LỰC
NỘI DUNG
Khái niệm và vai trò
Quy trình hoạch định NNL
Phương pháp hoạch định NNL
I.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA
HOẠCH ĐỊNH NNL
1.Khái niệm hoạch định NNL:
Hoạch định NNL là quá trình dự đoán,
xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra các
chính sách và triển khai thực hiện nhằm
đảm bảo cho Doanh nghiệp có đủ số
lượng nhân sự cùng các kỹ năng, phẩm
chất cần thiết phù hợp với từng giai đoạn
hoạt động và đem lại hiệu quả cao cho Tổ
chức.
1. HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN NHÂN LỰC
Tình huống
Cty Xi măng Hà Tiên 3 vừa giành được một
hợp đồng lớn với một khách hàng có tiếng
của nước ngoài. Cty đã mất gần 1 năm để
thương lượng hợp đồng này và tin tưởng
rằng tiếp theo đó có thể còn nhận được
nhiều đơn đặt hàng có lợi nhuận cao từ
khách hàng này.
Đây là đơn đặt hàng lớn nhất mà cty có
được từ trước đến nay. Các sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu là rất mới mẻ với cty.
Trong khi đó cty đang thiếu những công
nhân có đủ tay nghề để làm việc theo
công nghệ sản xuất mới. Với lực lượng
lao động hiện nay, cty sẽ rất khó đáp ứng
được thời hạn và các tiêu chuẩn chất
lượng theo yêu cầu của khách hàng.
Trong 3 tháng qua, 12 công nhân
lành nghề của cty đã chuyển
sang làm việc cho các cty khác vì
mức lương ở đó cao hơn. Cty đã
đăng quảng cáo trên báo địa
phương để thu hút công nhân
nhưng cho đến nay cty vẫn chưa
tuyển được ai.
Những nguy cơ có thể xảy ra?
Nguyên nhân?
2. Vai trò của
hoạch định NNL
• Tạo cho doanh nghiệp luôn ở thế chủ động về nhân
sự.
• Đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có đủ số lượng
nhân viên với những kỹ năng cần thiết vào đúng
thời điểm
• Tránh rủi ro trong sử dụng lao động
• Giúp các quản trị gia xác định được rõ ràng phương
hướng hoạt động của Tổ chức
II.QUY TRÌNH HOẠCH
ĐỊNH NNL
• Phân tích môi trường bên ngoài
• Phân tích môi trường nội bộ
• Cân đối Cung – Cầu về nhân sự
• Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện
• Kiểm tra việc thực hiện và điều chỉnh
Hoạch định NNL đang
diễn ra ở doanh nghiệp
bạn như thế nào
Giám đốc nhân sự có được tham gia vào việc
xây dựng chiến lược và kế hoạch sản xuất
kinh doanh của DN không?
C K
Nhu cầu nhân lực của DN có được xem xét
thường xuyên không?
Khi xem xét nhu cầu nhân lực, DN nghiệp có
căn cứ vào mục tiêu kinh doanh không
Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của nhân
viên có được thường xuyên đánh giá lại
không?
DN có người phụ trách việc xem xét, đánh giá
nhu cầu và thực trạng của NNL không?
Kết qủa đánh giá thực trạng NNL có được sử
dụng cho các mục đích sau không?
•Tuyển dụng
•Đào tạo
•Phát triển nghề nghiệp
Các nhân viên có học lực giỏi có được quy
hoạch cho các vị trí chủ chốt không?
Nếu có yêu cầu tinh giản nhân viên và tái
cấu trúc, DN có lập kế hoạch cụ thể cho
những nhân viên bị dôi dư, được bố trí lại
hay những nhân viên được tiếp tục công tác
tại vị trí đang đảm nhiệm không?
1.Phân tích môi trường
bên ngoài
Chính sách của Chính phủ
Thị hiếu NTD
Nhu cầu của thị trường
Tính chất thay thế của sản phẩm
Đối thủ cạnh tranh
Thị trường lao động
Sự tiến bộ của kỹ thuật công nghệ
Môi trường hoạt động của DN
2. Phân tích môi trường
nội bộ
• Chiến lược
• Mục tiêu
• Văn hoá tổ chức
• khả năng quản lý
Dự báo khối lượng công việc
• Đối với các mục tiêu, kế hoạch nhân lực dài
hạn và trung hạn cần dự báo về khối lượng
công việc
• Đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn thì
phải xác định khối lượng công việc và phân
tích công việc để làm cơ sở cho hoach định
nhu cầu nhân lực
Phân tích hiện trạng quản lý NS
QLNS trong DN vừa có t/c hệ thống vừa có t/c quá trình
Đánh giá về phương diện hệ thống quản trị NS.
- Phân tích đặc điểm NS: số và CL nguồn NS
- Cơ cấu tổ chức:loại hình t/c như thế nào?
- Các chính sách: thu hút, lương, thưởngáp dụng trong DN
Đánh giá hoạt động hệ thống quản trị NS
- Các hđ chức năng: tuyển dụng, bố trí, đào tạo, lương thưởng,
phúc lợi,QHLĐ và các giá trị VH, tinh thần khác.
- Chi phí về hành vi của nhân viên: tổn thất họ gây ra do
Đáng giá trình độ QL
- Đánh giá KQ quản lý:
- Đánh giá múc độ chuyên nghiệp của phòng NS: năng lực, vai
trò, cách thực hiện các chức năng
Phân tích khả năng tài chính
Khả năng hiện hữu
Khả năng tiềm ẩn
Phân tích điều kiện làm việc
Máy móc thiết bị
3. Cân đối Cung – Cầu
Đủ
Thừa lao động
Thiếu lao động
Vừa thừa vừa thiếu
4. Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
Thừa lao động
Thiếu lao động
Phân tích cung cầu và khả năng điều chỉnh hệ thống
D
Ự
Đ
O
Á
N
C
U
N
G
TỪ NỘI BỘ
TỪ BÊN NGOÀI
Dựa vào quy mô, cơ cấu LLLĐ của XH
Chất lượng LĐ
Tình hình di dân
(cả trong và ngoài nước)
Dựa vào phân tích thực
trạng NS để dự đoán
cung
Phân tích cung cầu và khả năng điều chỉnh hệ thống
C
Â
N
Đ
Ố
I
C
U
N
G
C
Ầ
U
DL>SL
DL=SL
DL<SL
Đào tạo và đào tạo lại;đề bạt, bồi dưỡng;
làm thêm giờ, tuyển mộ mới, thuê tạm
thời; ký hợp đồng phụ
Bố trí sắp xếp lại NS trong DN; Thực hiện
KHH kế cận; Đào tạo và phát triển kỹ
năng cho người LĐ; Đề bạt, thăng chức;
Tuyển mộ thuyên chuyển
Thuyên chuyển nội bộ; không thay thế
người chuyển đi; giảm giờ làm; vận động
về hưu sớm; về mất sức hoặc cho thôi
việc; cho thuê LĐ
III.PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH
1. Phân tích xu hướng
2. Phương pháp nhân quả
3. Phương pháp hồi quy
4. Phương pháp chuyên gia
5. Phương pháp Delphi
1. Phân tích xu hướng
Dựa vào nhu cầu nhân viên trong
quá khứ, xác định nhu cầu cho
tương lai sẽ giao động xung quanh
số lượng của quá khứ
2.Phương pháp nhân quả
Dựa vào tổng sản phẩm, tổng doanh thu, hay
máy móc thiết bị, hoặc lao động trực tiếp với
nhân viên gián tiếp để xác định nhu cầu.
Ví dụ: 200 cn sản xuất 20.000 sf/tháng
Vậy nslđ = 20.000sf : 200cn = 100sf/cn
Để sản xuất 30.000 sf/tháng cần:
số cn = 30.000sf : 100sf/cn=300cn
3.Phương pháp hồi quy
NCNV= (Mtgi * Qi) : (Qcn*Hm)
Trong đó:
Mtgi: hao phí thời gian để sx 1 đơn vị sf i
Qi: số lượng sf i cần sx trong thời gian nhất
định
Qcn: quỹ thời gian theo quy định cho một
c/n
Hm: hệ số hoàn thành mức công việc
4. Phương pháp chuyên gia
Là dựa vào kinh nghiệm của những
người đã làm công việc đó hoặc
quản lý công việc đó lâu năm rồi
5.Phương pháp Delphi
Lấy ý kiến của nhiều chuyên gia theo
nguyên tắc bảo mật danh tánh các chuyên
gia, họ được tham khảo ý kiến của nhau
để tự điều chỉnh quan điểm của mình cho
đến khi nhận được một ý kiến dung hoà
nhất.
AB
C
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định NS.
● Loại sản phẩm, dịch vụ mà DN sẽ cung cấp cho thị trường và
chiến lược của DN.
● Tính không ổn định của môi trường.
● Độ dài của kế hoạch hoá NNL.
● Loại thông tin và chất lượng của dự báo thông tin về hoạch
định NS.
● Những câu hỏi cần trả lời:
- Những công việc gì sẽ được thực hiện?
- Những chỗ trống nào cần thay thế?
- Nguồn nhân lực sẽ được thu hút từ đâu?
- Khả năng đào tạo và phát triển NNL của DN.
- Khả năng tìm kiếm nguồn nhân lực mới
Quan hệ giữa chiến lược quản trị NS và chiến lược KD.
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
QTNS
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
QTNS
Chiến lược
QTNS
Chiến lược
QTNS
Chiến lược
QTNS
A
B
C
D
E
C
B
A
D
E
Quan hệ giữa CLNS với CLKD của DN
● Mức độ A: Không có mối quan hệ nào giữa các
chiến lược.
● Mức độ B: NL được coi là một yếu tố cơ bản trong
thực hiện chiến lược kinh doanh
● Mức độ C: Có mối quan hệ song phương giữa các
chiến lược.
● Mức độ D: Các chiến lược có mối quan hệ tác động
lẫn nhau. NL được coi là một lợi thế cạnh tranh
quan trọng của DN.
● Mức độ E: Chiến lược NS có vị trí then chốt, là một
lợi thế cạnh tranh,là động lực chủ yếu để hình thành
các chiến lược.
V. HOẠCH ĐỊNH SỰ
KẾ TỤC
1. Xác định những vị trí quan trọng( thường
đó là các chức danh Quản trị )
2. Lập bảng thông tin chi tiết về các cá nhân
đang đảm nhiệm các chức vụ đó
3. Đánh giá mức độ đề bạt
4. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
việc quy hoạch cán bộ
Ví dụ: Thông tin chi tiết về
một cá nhân cụ thể
Chức danh đảm nhiệm
Họ và tên
Tuổi
giới tính
Sức khỏe
Trình độ chuyên môn cao nhất
Các chuyên môn khác
Số năm đảm nhiệm chức danh hiện tại
Chức danh đảm nhiệm trước đó 3-5 năm
Hoàn cảnh gia đình( về kinh tế, về tình trạng hôn
nhân, về gia đình lớn)
Tình trạng sức khỏe
Tình thần, thái độ trong công việc
Các kỹ năng cá nhân : thông minh, sáng tạo,
giám chịu trách nhiệm, quyết đoán, khiêm tốn,
hoà đồng, tâm lý
Đánh giá kết quả công việc
Khả năng đề bạt : sẵn sàng; chưa sẵn sàng( lý
do); không thể(lý do)
Kế hoạch sắp tới
Lập sơ đồ quy hoạch NS
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy đánh giá tầm quan trọng của hoạch định
NNL trong doanh nghiệp?
2. Hãy dự đoán những khó khăn sẽ gặp khi quyết
định chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn do thừa
lao động
3. Hãy lập sơ đồ giả định về hoạch định sự kế tục ở
một doanh nghiệp giả định?
4. Bạn hãy viết về một trường hợp rủi ro do không
làm tốt khâu hoạch định mà bạn biết?