LS là gì?
Các loại LS
Các nhân tố ảnh hưởng đến LS
Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của LS
Vai trò của LS trong nền kinh tế
Chính sách LS của NHNN Việt Nam
38 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 3: Lãi suất trong nền kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: Lãi suất trong nền kinh tế thị trườngLS là gì?Các loại LSCác nhân tố ảnh hưởng đến LSCấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của LSVai trò của LS trong nền kinh tếChính sách LS của NHNN Việt NamLS là giá cả quyền sử dụng vốn mà người cho vay đòi hỏi ở người đi vayVề định lượng, LS là tỷ lệ % của phần tăng thêm (lãi) so với phần vốn vay ban đầuTheo các bạn, LS là gì?Phân biệt lãi suất với tỷ suất lợi tứcTSLT là tỷ lệ % giữa tiền lãi trả cho chủ SH vốn + sự thay đổi giá trị khoản V vay so với V gốc ban đầu, thu nhập đầu tư hình thành từ hai nguồn: lãi suất và sự thay đổi giá của công cụ đầu tư. VD: TrP mệnh giá 1000 đ, LS coupon 10%/năm, được mua với giá 1000 đ. Người mua giữ được 1 năm sau đó bán đi với giá 1200 đ. TSLT mà người này thu được như sau: TSLT = 1000 x 10% + (1200 – 1000)/1000 = 30% > LS coupon = 10%TSLT GIÁ MUA TRẢ TIỀN NGAY. CÔNG THỨC TÍNH: LS TDTM = (TỔNG GCẢ HH BÁN CHỊU – TỔNG GCẢ HH BÁN TRẢ TIỀN NGAY)/TỔNG GIÁ CẢ HH BÁN TRẢ TIỀN NGAY * 100% LSTDTMCác loại LS- theo chủ thể tgiaÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ GIỮA NH VỚI CÔNG CHÚNG VÀ DN TRONG VIỆC THU HÚT TG VÀ CV, TRONG HOẠT ĐỘNG TÁI CẤP VỐN CỦA NHTW CHO CÁC NH, VÀ TRONG QUAN HỆ GIỮA CÁC NH VỚI NHAU TRÊN TTRG LIÊN NHMỘT SỐ LOẠI LS HAY GẶP:LSTDNHLSTiềngửiLSTiềnVayLSChiếtKhấuCặpLSTáiCấpVốn LSLiênNgânHàngLSCó bảnCác loại LS- theo chủ thể tgiaÁP DỤNG KHI NHÀ NƯỚC ĐI VAY CỦA CÁC CHỦ THỂ KHÁC NHAU TRONG XH DƯỚI HÌNH THỨC PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU HOẶC TRP. LOẠI LS NÀY CÓ THỂ DO NHÀ NƯỚC ẤN ĐỊNH CĂN CỨ VÀO LSTG TIẾT KIỆM CỦA NH, VÀO CÁC YẾU TỐ KHÁC NHƯ: SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT, NHU CẦU CẤP THIẾT VỀ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC... HOẶC ĐƯỢC HÌNH HÀNH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU TÍN PHIẾU, TRP CPHỦ.ÁP DỤNG KHI DN ĐI VAY CỦA CỦA CÁC CHỦ THỂ KHÁC NHAU TRONG XH DƯỚI HÌNH THỨC PHÁT HÀNH TRP, HAY KHI DNGH CẤP TÍN DỤNG CHO NGƯỜI TIÊU DÙNGLS TDNNLS TDDNCác nhân tố ảnh hưởng đến LSCung quỹ cho vay (cầu trái phiếu)Cầu quỹ cho vay (cung trái phiếu)Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung, đường cầu quỹ cho vay (QCV)Cung quỹ cho vay (cầu trái phiếu)Là khối lượng vốn dùng để cho vay kiếm lãi của các chủ thể khác nhau trong XH, được tạo bởi các nguồn sau:Tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, hộ gia đình. Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (nguồn tiết kiệm) của các doanh nghiệp.Các khoản thu chưa sử dụng đến của NSNN (Bộ phận này không phụ thuộc vào LS). Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài có thể là chính phủ, có thể là doanh nghiệp hay tổ chức, có thể là dân cư nước ngoài. Đường cung QCV biểu diễn mối quan hệ giữa LS và lượng cung là đường dốc lên, độ dốc càng thoải thể hiện cung QCV càng nhạy cảm với LSCầu quỹ cho vay (cung trái phiếu)Là nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, được cấu thành từ các bộ phận sau:Nhu cầu vay của các DN, cá nhân và HGĐNhu cầu vay vốn của khu vực CP (Nhu cầu này độc lập với sự biến động của LS)Nhu cầu vay vốn của chủ thể nước ngoài bao gồm các loại chủ thể như: DN, CP nước ngoài, các TGTC nước ngoàiCầu QCV biến động ngược chiều với sự biến động của LS. Do đó, đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa LS và lượng cầu QCV là đường dốc xuống, độ dốc càng thoải phản ánh lượng cầu QCV càng nhạy cảm nhiều với LSLợi tức dự tính của các cơ hội đầu tưLạm phát dự tínhTình trạng NSNNTài sản & thu nhậpTính hấp dẫn của công cụ nợ: Tỷ suất lợi tức dự tính Rủi roTính lỏngCác nhân tố làm dịch chuyển đường Cầu QCVCác nhân tố làm dịch chuyển đường Cung QCVViệc tách các ntố ảnh hg riêng biệt đến đg cung và đg cầu QCV chỉ mang ý nghĩa lý thuyết nhằm ngcứu đầy đủ ảnh hưởng của từng ntố đến LS. Thực tế, các ntố này có thể đồng thời t/động đến cả 2 mặt cung-cầu QCV. Tổng hợp tác động của các nhân tố quyết định chiều hướng biến động của LS. Cấu trúc rủi ro của LSKn: Tính tương quan giữa những loại LS của những ccụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán gọi là CTRR của LSCTRR của LS được giải thích bởi những yếu tố:Rủi ro vỡ nợTính “lỏng”Qui chế thuế thu nhập Cấu trúc kỳ hạn của LS Kn: Tính tương quan giữa những loại LS của những ccụ nợ có cùng độ rủi ro, tính lỏng và thuế nhưng có kỳ hạn khác nhau gọi là CTKH của LSDựng đường cong LS chuẩn để giải thớch CTKH của LS Đường cong LS chuẩn là đường biểu diễn cỏc mức LSHV của những ck nợ khụng cú RRTD, cú thời hạn thanh toỏn khỏc nhau tại 1 thời điểm xỏc định.LSHV phản ỏnh LS đầu tư hiện hành:Đối với TrP mới phỏt hành: LS coupon = LS hiện hànhĐối với TrP đang lưu hành: là lói suất i trong cụng thức:Hình dạng đường cong LS.l/s l/sl/sl/sttttGiải thích CTKH đường cong LSLý thuyết dự tính. giả thiết:+ người đầu tư quan tâm đến lợi nhuận mà không quan tâm đến rủi ro kỳ hạn + sự thay thế giữa các công cụ đầu tư thời hạn khác nhau là hoàn hảo.+ chi phí giao dịch = 0 ( bao gồm chi phí môi giới và chênh lệch giá).Nội dung: lãi suất dài hạn bằng bình quân các mức lãi suất ngắn hạn dự tính.Công thức:Trong đó: yn: lãi suất n thời hạn i1-n: lãi suất ngắn hạn từng kỳ hạn trong phạm vi n thời hạn.Hình dạng đường cong lãi suất:Dốc lên khi in>in-1 yn>yn-1Dốc xuống khi in0Knt0Người đầu tư ưa thích thời hạn dài hơn thời hạn ngắn, knt0Hình dạng đường cong l/s:l/s ngắn hạn dự tính tăngl/s ngắn hạn dự tính giảm mạnh hơn mức bù tính lỏng kntl/s ngắn hạn dự tính giảm được bù đắp bởi kntl/s ngắn hạn dự tính giảm thấp hơn phần bù tính lỏngl/sl/sl/sl/sttt+ giải thích được hình dạng dốc lên phổ biến của đường cong l/s.+ giải thích được sự diễn biến theo nhau của các mức LS.+ phù hợp với hành vi của các chủ thể tham gia thị trường.Đường cong LS chuẩn của Mỹ và AnhNguồn: Đường cong LS chuẩn của SingaporeNguồn: MASĐường cong LS chuẩn của Nhật BảnNguồn: Bloomberg.comVai trò của LS trong nền kinh tếChính sách LS của NHTW ở 1 số nước:MỹEUNhật BảnSingaporeViệt NamWebsiteswww.federalreserve.gov www.ecb.intwww.boj.or.jp www.mas.gov.sg www.sbv.gov.vn