Khái quát về bảo quản hàng hóa
1. khái niệm
2. yêu cầu
II. Nội dung nghiệp vụ bảo quản hàng hóa
1. lựa chọn nhà kho
2. quy hoạch kho, định vị, định lượng hàng hóa
3. chất xếp, kê lót hàng hóa
4. điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
5. kiểm tra chăm sóc hàng hóa và vệ sinh kho
6. phòng, chống côn trùng và vật gặm nhấm
22 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 5363 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 3: Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa ở kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: Nghiệp vụ bảo quản hàng hóa
ở kho
I. Khái quát về bảo quản hàng hóa
1. khái niệm
2. yêu cầu
II. Nội dung nghiệp vụ bảo quản hàng hóa
1. lựa chọn nhà kho
2. quy hoạch kho, định vị, định lượng hàng hóa
3. chất xếp, kê lót hàng hóa
4. điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
5. kiểm tra chăm sóc hàng hóa và vệ sinh kho
6. phòng, chống côn trùng và vật gặm nhấm
I.Khái quát về bảo quản hàng hóa
Khái niệm
KT
bảo quản
Nghiệp vụ
bảo quản
Bảo quản
hàng hóa
Yêu cầu với hoạt động bảo quản
Giữ gìn nguyên vẹn số lượng, chất lượng hàng hóa
Sử dụng hợp lý diện tích, dung tích nhà kho
Đảm bảo thuận tiện cho tiến hành nghiệp vụ kho
Giảm hợp lý chi phí bảo quản: sử dụng các chỉ tiêu
đánh giá:
+ mức hao hụt
+ chi phí cho 1 đơn vị hàng qua kho
+ chi phí cho 1 đơn vị hàng xuất kho
II. Nội dung của nghiệp vụ
bảo quản
1, lựa chọn nhà kho
- Vì sao phải lựa chọn nhà kho?
+ mỗi kho có đặc điểm khác nhau
+ mỗi loại hàng hóa có đặc điểm khác nhau
Phải lựa chọn kho cho phù hợp: diện tích, trang thiết
bị, điều kiện bảo quản
2. Quy hoạch kho, định vị, định
lượng hàng hóa
Quy hoạch kho : phân chia diện tích kho thành các
phần diện tích chứa các mặt hàng phù hợp
Định vị hàng hóa ở kho là việc xác lập các ký hiệu
riêng hay đánh số thứ tự cho kho hàng, gian kho,
từng giá, ô theo sơ đồ chi tiết quy hoạch kho để cố
định tương đối mỗi một loại mặt hàng và vị trí nhất
định.
2. Quy hoạch kho, định vị
định lượng hàng hóa
Định lượng hàng hóa ở kho là việc quy định số lượng
(khối lượng) hàng hóa chứa trong một nhà kho, gian
kho, giá, ô, tức là quy định số lượng tối đa mỗi vị trí
(địa chỉ) để hàng phải đảm nhiệm.
Định vị, định lượng hàng hóa trong kho phải dựa vào:
- Quy hoạch chi tiết của từng kho;
- Tính chất luân chuyển, số lượng, mặt hàng để cố định
tương đối vào một vị trí;
- Nguyên tắc dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra và thuận tiện
cho cơ giới hóa, tự động hóa kho
Phương pháp định vị, định lượng.
- Phải thống nhất theo một quy tắc nhất định trong cả khu vực
kho, từng nhà kho, gian kho, từng giá, ô
- Bảo đảm các vị trí để hàng phải có ký hiệu riêng nằm trong ký
hiệu chung phù hợp với các mặt hàng
- Ký hiệu phải được nghi vào sơ đồ chi tiết của quy hoạch kho,
gắn nhãn hiệu với ký hiệu vào vị trí để hàng ở nơi thuận tiện
theo dõi, tìm kiếm, lấy hàng
- Cần có những ký hiệu để trống (để cách quảng) phòng khi xuất
hiện chủng loại mới chỉ cần điền thêm ký hiệu.
- Các bộ phận liên quan đến theo dõi kho, mặt hàng đều phải
thống nhất ký hiệu, để dể dàng tra cứu cán qua máy, cập nhật
sổ sách, chứng từ về hàng hóa lưu chuyển.
3. Kê lót, chất xếp hàng trong kho
a. Kê lót: Đây là biện pháp cần thiết để giữ gìn phẩm chất
hàng hóa, chống lại ảnh hưởng có hại của môi trường
xung quanh.
Vai trò?
+ điều hòa nhiệt độ, độ ẩm tạo ra sự thông thoáng
+ là phương tiện để thông hơi, thông gió
+ giảm tải sức ép giữa các lớp hàng
3. Kê lót, chất xếp hàng trong kho
Kê lót hàng và kỹ thuật kê lót dựa vào:
- Tính chất, đặc tính lý hóa học và trạng thái của hàng
hóa
- Tình trạng bao bì của hàng hóa;
- Vị trí nền kho, loại nền kho và độ cao nền kho;
- Thời hạn dự trữ và bảo quản hàng hóa;
- Thời tiết khí hậu nơi bố trí các kho;
Vật liệu dùng để kê lót hàng thường là gỗ, kim loại, bê
tông cốt thép dưới dạng bục kê, đòn kê, chân kệ
3. Kê lót, chất xếp hàng trong kho
Yêu cầu của vật liệu dùng kê lót hàng:
+ bền vững, chịu trọng tải của hàng hóa
+ không có phản ứng với nhau và với hàng hóa
+ không là môi trường để lây lan côn trùng
+ mỹ quan, dễ tìm kiếm, chi phí thấp
+ dễ tháo lắp, thay thế, di chuyển
3. Kê lót, chất xếp hàng trong kho
b. Chất xếp hàng hóa trong kho: đưa hàng hóa vào vị
trí bảo quản theo sơ đồ định vị, định lượng
Kỹ thuật chất xếp hàng phải đảm bảo yêu cầu:
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm diện tích nhà kho và
trang thiết bị bảo quản.
- Đảm bảo an toàn hàng hóa.
- Thuận tiện cho công tác kiểm tra, kiểm kê và nắm lực
lượng hàng hóa dự trữ.
- Tiết kiệm vật liệu kê lót và bảo đảm an toàn lao động
kho.
Phương pháp chất xếp hàng hóa
- Phương pháp đổ đống: Đối với loại hàng rời không có
bao bì như than, đá cát sỏi, đá thạch cao, loại hàng
không đòi hỏi nhiều điều kiện bảo quản đặc biệt.
- Phương pháp xếp đống: Đối với hàng ở dạng chiếc
hoặc có bao gói, có 2 cách xếp đống: Xếp đống hình
lập phương và xếp đống hình kim tự tháp
- Phương pháp xếp hàng hóa trên giá: Đối với những
loại hàng hóa có nhiều kiểu loại, quy cách, kích
thước, trọng lượng tương đối nhẹ (thường hàng bách
hóa ).
4. Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
trong kho
Nhiệt độ:độ nóng, lạnh của vật thể hoặc của môi
trường
Độ ẩm: lượng nước chứa trong 1 đơn vị vật thể/ môi
trường
Điều hòa: điều chỉnh, đưa nhiệt độ, độ ẩm thực tế về
nhiệt độ, độ ẩm an toàn
4. Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
trong kho
Điều hòa nhiệt độ:
+ hạn chế sự tác động của nhiệt độ môi trường
+ nhiệt độ thực tế> nhiệt độ an toàn
+ nhiệt độ thực tế< nhiệt độ an toàn
Điều hòa độ ẩm:
+ hoàn thiện cấu trúc nhà kho
+ dùng chất hút ẩm
+ thông hơi, thông gió, sấy khô
5. Kiểm tra chăm sóc hàng hóa
và vệ sinh kho
Kiểm tra, chăm sóc hàng hóa:
+ Nắm được lực lượng hàng hóa, tình trạng thực tế
trong kho
+ Có chế độ chăm sóc hàng hóa cho phù hợp
+ Phát hiện thiếu sót và hạn chế
+ Tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục
5. Kiểm tra chăm sóc
hàng hóa và vệ sinh kho
Chế độ vệ sinh kho gồm các nội dung:
- Quy định việc quét dọn, lau chùi các khu vực trong
kho, nơi bảo quản, xuất nhập, các dụng cụ, thiết bị
và hàng hóa bảo quản.
- Quy định vệ sinh cá nhân đối với cán bộ, công nhân
viên công tác kho.
- Quy định chế độ vệ sinh ở kho và kiểm tra vệ sinh.
Quy định những đơn vị làm vệ sinh hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng.
6. Phòng, chống côn trùng, vật
gặm nhấm
. .
Phòng
-N/cứu các loại côn
trùng, vật gặm nhấm
-Xđ được quy luật
hoạt động
-Thường xuyên ktra
-Vệ sinh kho
-Ktra trong tiếp nhận
Côn trùng
vật gặm nhấm
Chống
-Sử dụng nhiệt độ
-Sử dụng hóa chất
-Cách ly hàng hóa
-Đảo vị trí hàng hóa
Kỹ thuật bảo quản một số
loại vật tư
Vật liệu điện: Có rất nhiều mặt hàng như dây điện các loại, cáp
điện, thiết bị đo điện, phụ tùng và các loại máy móc khác.
Kho bảo quản những mặt hàng này là kho kín với trang thiết
bị đầy đủ, được bảo quản ở nhiệt độ 120 - 160 với độ ẩm là
40 - 60%.
Trong quá trình bảo quản các thiết bị điện cần kiểm tra định
kỳ, nếu phát hiện bị han rỉ cần kịp thời xử lý đối với hàng hóa
và vệ sinh nơi bảo quản.
Kỹ thuật bảo quản một số
loại vật tư
Nguyên liệu da và sản phẩm đồ da
- Da và nguyên liệu da nếu điều kiện bảo quản không
đúng sẽ làm giảm chất lượng của sản phẩm, cụ thể là do
độ ẩm cao, kho ẩm thấp cũng như dưới tác động của ánh
nắng hàng ngày.
- Nhiệt độ bảo quản ở kho đối với mặt hàng này cần từ 2 -
100 với độ ẩm bình thường là 50 - 60%.
ở các kho bảo quản nguyên liệu và sản phẩm da cần được
trang bị tốt hệ thống quạt thông gió, điều hòa không khí
Kỹ thuật bảo quản một số
loại vật tư
Cao su và sản phẩm cao su: cao su sẽ giảm chất lượng nếu bảo
quản ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ẩm ướt, hanh khô cao
và ánh nắng mặt trời nhiều,cao su sẽ mất tính co dãn nếu tác
động với xăng dầu, mỡ, cũng như chồng kéo quá tải hoặc bảo
quản quá lâu theo một hướng.
- Nhiệt độ bảo quản thường ở 0 - 100 với độ ẩm bình thường là
50-60%.
Các loại săm lốp ô tô, xe máy luôn được bao gói và chất xếp ở
các kệ, giá để hàng tầng theo số lượng hàng dự trữ
Kỹ thuật bảo quản một số
loại vật tư
Bảo quản vải và áo quần chuyên dùng
- Vật tư ngành dệt may bao gồm nhiều loại vải có chất
lượng khác nhau: vải bông, len, nilông Vật liệu dệt may
đòi hỏi phải bảo quản ở những kho kín có nhiệt độ từ 12 –
18 độ. Độ ẩm bình thường có ý nghĩa rất lớn trong bảo
quản những mặt hàng này (40 - 60%). Độ ẩm cao sẽ làm
ảnh hưởng đến chất lượng vải, vải sẽ mất độ bền chặt còn
nếu quá khô sẽ làm mất tính mềm mại và liên kết của nó.
- Bảo quản vải thường ô các giá kín (tủ) và cách xa các
thiết bị làm nóng lạnh từ 1,5 - 2m.
Kỹ thuật bảo quản một số
loại vật tư
Bảo quản các loại giấy và caton
+ Vật liệu giấy và cacton bao gồm nhiều loại khác nhau phục
vụ vào nhu cầu trong sản xuất kinh doanh và cuộc sống
sinh hoạt. Nhóm mặt hàng này bao gồm cả các loại sách,
vở viết, bìa và các loại văn phòng phẩm khác.
+ Tất cả những loại hàng này cần được bảo quản nơi khô ráo
với nhiệt độ từ 12 – 18 độ và độ ẩm không khí là 40 -
60%, sử dụng, thông gió tự nhiên là tốt nhất. Các sản
phẩm từ giấy, cacton, các loại sách, vở được chất xếp ở các
giá để hàng thông thoáng và tránh ánh nắng mặt trời chiếu
trực tiếp. Các loại sách có giá trị thường phải bảo quản
trong các giá kín - tủ sách.