Bài giảng Bài 4: Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng

Vấn đề – Thất bại trong việc chia sẻ thông tin với đối tác chuỗi cung ứng trong khôn khổ thời gian, dẫn đến Tác động bullwhip (roi da) là một hiện tượng quan sát được trong chuỗi cung ứng khi mà các nhu cầu thay đổi gia tăng từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối đến nhà sản xuất

ppt21 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3201 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 4: Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG ThS.NGUYỄN KIM ANHThS.HUỲNH GIA XUYÊNMục tiêu:Sử dụng CNTT hỗ trợ và tạo ra sự hợp tác hiệu quả trong chuỗi cung ứng Nguyên nhân gây ra tác động roi da trong chuỗi cung ứngHiểu được tác động roi da – Bullwhip xảy ra như thế nào và các yếu tố liên quan khác1. Tác động roi da - BullwhipVấn đề – Thất bại trong việc chia sẻ thông tin với đối tác chuỗi cung ứng trong khôn khổ thời gian, dẫn đếnNhà bán lẻNhà kho/Nhà phân phốiNhà sản xuất Tác động bullwhip (roi da) là một hiện tượng quan sát được trong chuỗi cung ứng khi mà các nhu cầu thay đổi gia tăng từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối đến nhà sản xuất1. Tác động roi da - BullwhipVào những năm 1960, trò chơi mô phỏng được phát triển ở trường đại học quản lý công nghệ Massachusetts đã minh họa tác động “Roi da” xảy ra như thế nào. Trò chơi mô phỏng này được gọi là “Beer game”- Trò chơi về phân phối bia. Nhà sản xuấtNhà phân phốiKhách hàngNhà cung cấpNhà bán lẻTimeSalesSalesTimeSalesTimeSalesTimeTác động roi da2. Chuỗi cung ứng phối hợp4. Định giá sản phẩm Chia sẻ dữ liệu kinh doanh và tồn kho Bố trí dựa trên doanh thu quá khứ3. Hoạt động phân bổ sản phẩm Sử dụng EDI (để giảm chi phí đặt hàng) Outsourcing về Logistics2. Đặt hàng theo lô Sử dụng dữ liệu của điểm bán hàng (POS) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) Kho được quản lý bởi người bán hàng Giảm chu kỳ sản xuất 1. Dự báo nhu cầuSáng kiếnNguyên nhân của “Bullwhip”5. Khuyến khích việc thực hiện Mỗi ngày giá thấp (EDLP) Đánh giá chi phí phát sinh Thử nghiệm một số kế hoạch tạo động cơ3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ sung - CPFR3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ sung - CPFRHợp táchoạch địnhDự báoCung cấpbổ sung3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ sung - CPFRXây dựng kế hoạch liên kết trong đó những công ty làm việc với nhau như thế nào để đáp ứng nhu cầu.Thương lượng một thỏa thuận ban đầu xác định trách nhiệm của mỗi công ty sẽ tham gia hợp tác với nhau.Hợp táchoạch định3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ sung - CPFRDự báoThực hiện dự báo doanh thu cho tất cả công ty tham gia hợp tác.Xác định sự khác biệt hay trường hợp ngoại lệ giữa các công ty.Giải quyết các trường hợp ngoại lệ để cung cấp bản dự báo doanh số bán hàng chung.3. Hợp tác hoạch định, dự báo và cung cấp bổ sung - CPFRAThực hiện dự báo các đơn hàng cho tất cả các công ty tham gia hợp tác.BXác định trường hợp ngoại lệ giữa các công ty.CGiải quyết các trường hợp ngoại lệ nhằm đưa ra kế hoạch sản xuất và điều độ phân phối hiệu quả.DPhát ra đơn hàng thực để đáp ứng nhu cầu khách hàng.Cung cấp bổ sung3.1. Hoạt động của CPFRLợi ích của nhà bán lẻCải tiến điển hìnhTỉ lệ sử dụng kho tốt hơn 2% - 8%Mức độ tồn kho thấp10% - 40%Doanh số tăng5% - 20%Chi phí logistics thấp 3% - 4%Lợi ích của nhà sản xuất Cải tiến điển hìnhMức tồn kho thấp10% - 40% Chu kỳ đặt hàng nhanh hơn12% - 30%Doanh thu tăng 2% - 10%Dịch vụ với khách hàng tốt hơn 5% -10%3.2. Chuỗi cung ứng hợp tác Xu hướng khác biệt giữa các đơn hàng nhận được từ khách hàng và đơn đặt hàng cho nhà cung cấp là nguyên nhân gây ra sự biến động khi công ty tham gia vào chuỗi cung ứng. Nhiều công ty đã làm việc theo cách riêng của mình, triển khai năng lực tốt hơn để phản ứng lại biến động trong nhu cầu. các công ty phải làm việc cùng nhau để giảm sự biến động trong nhu cầu, hay là hợp tác với công ty khác để tự làm giảm được sự biến động này. 4. Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứngThu thập và giao tiếp dữ liệuLưu trữ và phục hồi dữ liệuXử lý và báo cáo dữ liệu 4.1. Thu thập và giao tiếp dữ liệuKết nối bằng ngôn ngữ mở rộng - XMLKết nối bằng băng thông rộng - BroadbandKết nối InternetTrao Đổi Dữ Liệu Điện Tử - EDI 4.2. Lưu trữ và phục hồi dữ liệuData acquisition from source systems and integrationData transformation and synthesisData enrichment, with business logic, hierarchical viewsData discovery via data miningData presentation and distributionData access for the massesIntegrateAnalyzeReport4.2. Lưu trữ và phục hồi dữ liệuDecision TreesClusteringTime SeriesSequence ClusteringAssociationNaïve BayesNeural NetPlus: Linear and Logistic Regression4.3. Xử lý và báo cáo dữ liệuChức năngThuật ngữ tiếng AnhViết tắtHoạch định nguồn lực cho doanh nghiệp Enterprise Resource PlanningERPHệ thống thu mua Procurement SystemsHoạch định và điều độ nâng cao Advanced Planning and SchedulingAPSHệ thống hoạch định vận tảiTransportation Planning SystemsTPSHoạch định nhu cầu Demand PlanningQuản lý mối quan hệ khách hàng Customer Relation ManagementCRMBán hàng tự động Sales Force Automat SFAQuản lý chuỗi cung ứng Supply Chain ManagementSCMHệ thống quản lý tồn kho Inventory Management SystemsIMSHệ thống thực hiện sản xuất Manufacturing Excution SystemsMESHệ thống điều độ vận tải Transportation Scheduling SystemsTSSHệ thống quản lý nhà kho Warehouse Management SystemsWMS4.3. Xử lý và báo cáo dữ liệu5. Sự cần thiết của việc tiếp cận hệ thống công nghệ1Phương tiện để có một dịch vụ tốt phục vụ cho khách hàng công ty.2Làm cho công ty hay hệ thống chuỗi cung ứng phân phối sản phẩm/dịch vụ có giá trị đến khách hàng, tạo khả năng sinh lợi cho công ty. 3Sử dụng công nghệ đơn giản hơn là sử dụng một công nghệ phức tạp mà không biết sử dụng tạo ra sự lãng phí nghiêm trọng.6. E-business và sự tích hợp chuỗi cung ứngĐồng bộ trong việc lập kế hoạchMô hình kinh doanh mớiTích hợp thông tinHợp tác trong công việcBài tình huốngHệ thống thông tin của siêu thị Wal-Mart