Bài giảng Bài 4: Hoạch định nguồn nhân lực

Một công việc quan trọng cần được thực hiện. Người ta đã đề nghị MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) phải chú tâm đến việc này. • MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) đã chắc chắn là AI ĐÓ sẽ làm việc này. • MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ đã có thể lo công việc này nhưng KHÔNG MỘT AI làm. • AI ĐÓ đã nổi nóng vì cho rằng công việc này là trách nhiệm của MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI). • MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯƠI) đã nghĩ rằng MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ có thể làm việc này, nhưng KHÔNG MỘT AI nhận thấy rằng MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) không làm.

pdf33 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 4: Hoạch định nguồn nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4 HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC Mỗi người (mọi người), ai đó, một người nào đóù , không một ai? • Một công việc quan trọng cần được thực hiện. Người ta đã đề nghị MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) phải chú tâm đến việc này. • MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) đã chắc chắn là AI ĐÓ sẽ làm việc này. • MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ đã có thể lo công việc này nhưng KHÔNG MỘT AI làm. • AI ĐÓ đã nổi nóng vì cho rằng công việc này là trách nhiệm của MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI). • MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯƠI) đã nghĩ rằng MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ có thể làm việc này, nhưng KHÔNG MỘT AI nhận thấy rằng MỖI NGƯỜI (MỌI NGƯỜI) không làm. NỘI DUNG Khái niệm và vai trò Quy trình hoạch định NNL Phương pháp hoạch định NNL I.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠCH ĐỊNH NNL 1. Khái niệm hoạch định NNL: 2. Hoạch định NNL là quá trình dự đoán, xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra các chính sách và triển khai thực hiện nhằm đảm bảo cho Doanh nghiệp có đủ số lượng nhân sự cùng các kỹ năng, phẩm chất cần thiết phù hợp với từng giai đoạn hoạt động và đem lại hiệu quả cao cho Tổ chức. 1. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC Tình huống Cty Xi măng Hà tiên 3 vừa giành được một hợp đồng lớn với một khách hàng có tiếng của nước ngoài. Cty đã mất gần 1 năm để thương lượng hợp đồng này và tin tưởng rằng tiếp theo đó có thể còn nhận được nhiều đơn đặt hàng có lợi nhuận cao từ khách hàng này. Đây là đơn đặt hàng lớn nhất mà cty thành công có được từ trước đến nay. Các sản phẩm mà khách hàng yêu cầu là rất mới mẻ với cty. Trong khi đó cty đang thiếu những công nhân có đủ tay nghề để làm việc theo công nghệ sản xuất mới. Với lực lượng lao động hiện nay, cty sẽ rất khó đáp ứng được thời hạn và các tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Trong 3 tháng qua, 12 công nhân lành nghề của cty đã chuyển sang làm việc cho các cty khác vì mức lương ở đó cao hơn. Cty đã đăng quảng cáo trên báo địa phương để thu hút công nhân nhưng cho đến nay cty vẫn chưa tuyển được ai. Những nguy cơ có thể xảy ra? Nguyên nhân? 2. Vai trò của hoạch định NNL • Tạo cho doanh nghiệp luôn ở thế chủ động về nhân sự. • Đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có đủ số lượng nhân viên với những kỹ năng cần thiết vào đúng thời điểm • Tránh rủi ro trong sử dụng lao động • Giúp các quản trị gia xác định được rõ ràng phương hướng hoạt động của Tổ chức II.QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NNL • Phân tích môi trường bên ngoài • Phân tích môi trường nội bộ • Cân đối Cung – Cầu về nhân sự • Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện • Kiểm tra việc thực hiện và điều chỉnh Hoạch định NNL đang diễn ra ở doanh nghiệp bạn như thế nào Giám đốc nhân sự có được tham gia vào việc xây dựng chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN không? C K Nhu cầu nhân lực của DN có được xem xét thườmh xuyên không? Khi xem xét nhu cầu nhân lực, DN nghiệp có căn cứ vào mục tiêu kinh doanh không Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên có được thường xuyên đánh giá lại không? DN có người phụ trách việc xem xét, đánh giá nhu cầu và thực trạng của NNL không? Kết qủa đánh giá thực trạng NNL có được sử dụng cho các mục đích sau không? •Tuyển dụng •Đào tạo •Phát triển nghề nghiệp Các nhân viên có học lực giỏi có được quy hoạch cho các vị trí chủ chốt không? Nếu có yêu cầu tinh giản nhân viên và tái cấu trúc, DN có lập kế hoạch cụ thể cho những nhân viên bị dôi dư, được bố trí lại hay những nhân viên được tiếp tục công tác tại vị trí đang đảm nhiệm không? 1.Phân tích môi trường bên ngoài Chính sách của Chính phủ Thị hiếu NTD Nhu cầu của thị trường Tính chất thay thế của sản phẩm Đối thủ cạnh tranh Thị trường lao động Sự tiến bộ của kỹ thuật công nghệ Môi trường hoạt động của DN 2. Phân tích môi trường nội bộ • Chiến lược • Mục tiêu • Văn hoá tổ chức • khả năng quản lý  Phân tích thực trạng NNL  Số lượng  Chất lượng  Phân tích khả năng tài chính  Khả năng hiện hữu  Khả năng tiềm ẩn  Phân tích điều kiện làm việc  Máy móc thiết bị 3. Cân đối Cung – Cầu Đủ Thừa lao động Thiếu lao động Vừa thừa vừa thiếu 4. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện  Thừa lao động  Thiếu lao động Thừa lao động Thiếu lao động III.PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 1. Phân tích xu hướng 2. Phương pháp nhân quả 3. Phương pháp hồi quy 4. Phương pháp chuyên gia 5. Phương pháp Delphi 1. Phân tích xu hướng Dựa vào nhu cầu nhân viên trong quá khứ, xác định nhu cầu cho tương lai sẽ giao động xung quanh số lượng của quá khứ 2.Phương pháp nhân quả Dựa vào tổng sản phẩm, tổng doanh thu, hay máy móc thiết bị, hoặc lao động trực tiếp với nhân viên gián tiếp để xác định nhu cầu. Ví dụ: 200 cn sản xuất 20.000 sf/tháng Vậy nslđ = 20.000sf : 200cn = 100sf/cn Để sản xuất 30.000 sf/tháng cần: số cn = 30.000sf : 100sf/cn=300cn 3.Phương pháp hồi quy NCNV= (Mtgi * Qi) : (Qcn*Hm) Trong đó: Mtgi: hao phí thời gian để sx 1 đơn vị sf i Qi: số lượng sf i cần sx trong thời gian nhất định Qcn: quỹ thời gian theo quy định cho một c/n Hm: hệ số hoàn thành mức công việc 4. Phương pháp chuyên gia Là dựa vào kinh nghiệm của những người đã làm công việc đó hoặc quản lý công việc đó lâu năm rồi 5.Phương pháp Delphi Lấy ý kiến của nhiều chuyên gia theo nguyên tắc bảo mật danh tánh các chuyên gia, họ được tham khảo ý kiến của nhau để tự điều chỉnh quan điểm của mình cho đến khi nhận được một ý kiến dung hoà nhất. AB C IV. HOẠCH ĐỊNH SỰ KẾ TỤC 1. Xác định những vị trí quan trọng( thường đó là các chức danh Quản trị ) 2. Lập bảng thông tin chi tiết về các cá nhân đang đảm nhiệm các chức vụ đó 3. Đánh giá mức độ đề bạt 4. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc quy hoạch cán bộ Ví dụ: Thông tin chi tiết về một cá nhân cụ thể Chức danh đảm nhiệm Họ và tên Tuổi giới tính Sức khỏe Trình độ chuyên môn cao nhất Các chuyên môn khác Số năm đảm nhiệm chức danh hiện tại  Chức danh đảm nhiệm trước đó 3-5 năm  Hoàn cảnh gia đình( về kinh tế, về tình trạng hôn nhân, về gia đình lớn)  Tình trạng sức khỏe  Tình thần, thái độ trong công việc  Các kỹ năng cá nhân : thông minh, sáng tạo, giám chịu trách nhiệm, quyết đoán, khiêm tốn, hoà đồng, tâm lý  Đánh giá kết quả công việc  Khả năng đề bạt : sẵn sàng; chưa sẵn sàng( lý do); không thể(lý do)  Kế hoạch sắp tới Lập sơ đồ quy hoạch NS CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy đánh giá tầm quan trọng của hoạch định NNL trong doanh nghiệp? 2. Hãy dự đoán những khó khăn sẽ gặp khi quyết định chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn do thừa lao động 3. Hãy lập sơ đồ giả định về hoạch định sự kế tục ở một doanh nghiệp giả định? 4. Bạn hãy viết về một trường hợp rủi ro do không làm tốt khâu hoạch định mà bạn biết?