Bài giảng Bài 5: Các nghiệp vụ tín dụng

Ngày 15/9/201X, Doanh nghiệ p A đề nghị vay vốn lưu độ ng để thực hiệ n mộ t phương án kinh doanh là sản xuất quần áo may sẵn từ ngày 1/10/201X. Sau khi thẩm định, Ngân hàng thu thập được các thông tin như sau: • Nhu cầu tài sản lưu độ ng: 720 triệu đồng • Vốn tự có trong phương án kinh doanh: 520 triệu đồng • Thời hạn vay: 3 tháng, trả nợ gốc và lãi mộ t lần khi đến hạn từ nguồn tiền hàng thu được theo hợp đồng bán hàng với bên tiêu thụ . • Tài sản đảm bảo:

pdf80 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 5: Các nghiệp vụ tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0012108210 BÀI 5 CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 1 v1.0012108210 2 v1.0012108210 3 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG Ngày 15/9/201X, Doanh nghiệp A đề nghị vay vốn lưu động để thực hiện một phương án kinh doanh là sản xuất quần áo may sẵn từ ngày 1/10/201X. Sau khi thẩm định, Ngân hàng thu thập được các thông tin như sau: • Nhu cầu tài sản lưu động: 720 triệu đồng • Vốn tự có trong phương án kinh doanh: 520 triệu đồng • Thời hạn vay: 3 tháng, trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn từ nguồn tiền hàng thu được theo hợp đồng bán hàng với bên tiêu thụ. • Tài sản đảm bảo:  Một bất động sản: 400 triệu đồng  Một số khoản phải thu: 300 triệu đồng • Theo chính sách tín dụng của ngân hàng:  VCSH của khách hàng tham gia vào phương án vay vốn tối thiểu bằng 50% nhu cầu vay đầu tư TSLĐ. NH thực hiện giải ngân sau khi doanh nghiệp đã sử dụng hết VCSH cho phương án.  Mức cho vay của ngân hàng tối đa bằng 50% giá trị tài sản thế chấp và 60% giá trị tài sản cầm cố. v1.0012108210 4 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG 1. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng cho phương án là 200 triệu đồng là đúng hay sai? Vì sao? 2. Ngân hàng chấp nhận giải ngân như vậy là đúng hay sai? Vì sao? • Khi thẩm định khách hàng, cán bộ tín dụng xác nhận các yếu tố về tài chính, pháp lý, uy tín, tính hợp lý... của phương án đều rất tốt, đáp ứng mọi yêu cầu của ngân hàng. Nguồn trả nợ khả thi. • Ngày 1/10/201X, Doanh nghiệp có khoản phải trả theo hợp đồng ký với nhà cung cấp 80 triệu đồng. Với phương án trên, khách hàng đề nghị vay 200 triệu đồng. Ngân hàng chấp nhận cấp hạn mức 200 triệu đồng trong thời hạn 3 tháng. Ngày 1/10/201X, khách hàng đề nghị giải ngân toàn bộ hạn mức và được ngân hàng chấp nhận. v1.0012108210 MỤC TIÊU 5 Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể: • Trình bày được các khái niệm và quy trình của từng hình thức cấp tín dụng. • Phân biệt được sự khác nhau giữa các hình thức cấp tín dụng. • Phân tích và lấy ví dụ minh họa từng hình thức cấp tín dụng. v1.0012108210 NỘI DUNG 6 Phân loại tín dụng Cho vay Chiết khấu Cho thuê Bảo lãnh Bao thanh toán v1.0012108210 1. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 1.2. Phân loại theo hình thức tài trợ 1.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng 7 1.3. Phân loại theo hình thức đảm bảo 1.4. Phân loại theo rủi ro 1.5. Phân loại khác v1.0012108210 1.1. PHÂN LOẠI THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 8 Tín dụng ngắn hạn Tín dụng trung hạn Tín dụng dài hạn Có thời hạn vay vốn từ 12 tháng trở xuống Có thời hạn vay vốn từ trên 1 năm đến 5 năm Có thời hạn vay vốn trên 5 năm v1.0012108210 1.2. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC TÀI TRỢ 9 Cho vay Bảo lãnh Cho thuê tài chínhChiết khấu Bao thanh toán v1.0012108210 1.3. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC ĐẢM BẢO 10 Tín dụng không đảm bảo (Tín chấp) Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản Cấp cho khách hàng có uy tín Người nhận tín dụng dùng tài sản mà mình: 1. đang sở hữu; 2. đang sử dụng (đối với đất đai); 3. sẽ có quyền sở hữu/sử dụng; hoặc 4. tài sản của người thứ ba để đảm bảo cho việc trả nợ. v1.0012108210 1.4. PHÂN LOẠI THEO RỦI RO Theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN và QĐ 18/2007/QĐ-NHNN, ngân hàng phân loại tín dụng thành 5 nhóm: 11 Nhóm 1 • Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 • Nợ cần chú ý Nhóm 3 • Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 • Nợ nghi ngờ Nhóm 5 • Nợ có khả năng mất vốn v1.0012108210 1.5. PHÂN LOẠI KHÁC 12 Theo ngành kinh tế Theo đối tượng tín dụng Theo mục đích • Tín dụng công nghiệp • Tín dụng nông nghiệp • • Tín dụng vốn lưu động • Tín dụng vốn cố định • Tín dụng kinh doanh • Tín dụng tiêu dùng v1.0012108210 2. CHO VAY 2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng 2.1. Thấu chi 13 2.3. Cho vay từng lần v1.0012108210 2.1. THẤU CHI • NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định (hạn mức thấu chi), trong một khoảng thời gian xác định. • Khách hàng làm đơn đề nghị được cấp hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết). • NH trích tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng để thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà khách hàng phải trả: Lãi suất × Thời gian × Số tiền thấu chi 14 v1.0012108210 2.1. THẤU CHI (tiếp theo) • Hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân. • Tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu thanh toán của khách hàng. • Chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn. 15 Hạn mức thấu chi Vay ngân hàng Số dư TK TGTT Số dư TK TGTT Thời gian v1.0012108210 2.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG • NH cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, đó là số dư nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian xác định. • Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng. • Áp dụng đối với cho vay ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu không có tính thời vụ. 16 v1.0012108210 2.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG NH ước lượng hạn mức tín dụng ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu có tính thời vụ: 1) Xác định nhu cầu dự trữ hợp lý cao nhất trong kỳ 2) Dựa trên dự trữ thực tế cao nhất kỳ trước, loại trừ dự trữ bất hợp lý 3) Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ trước = Dự trữ thực tế cao nhất – Hàng kém phẩm chất, chậm luận chuyển, hàng không thuộc đối tượng cho vay 17 Dư nợ Thời gian Hạn mức tín dụng Dư nợ trong kỳ v1.0012108210 VÍ DỤ • Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. • Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào? 18 v1.0012108210 VÍ DỤ Trả lời: • Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn có (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng TM, Vay CBCNV). • Một doanh nghiệp có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác nhau, hoặc cùng 1 phương án kinh doanh.  TH1: doanh nghiệp vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác  không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này  vẫn giải ngân 20 tỷ.  TH 2: doanh nghiệp vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trướccho NH, NH đã xét đến khả năng vay vốn tại NH khác trướckhi duyệt hạn mức 40tỷ  Nhu cầu giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý  vẫn giải ngân 20 tỷ. 19 v1.0012108210 VÍ DỤ  TH 3: doanh nghiệp vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  doanh nghiệp có dấu hiệu che giấu thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu tiếp tục giải ngân doanh nghiệp có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm phần vốn chủ sở hữu góp vào  Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy tùy theo đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phù hợp:  Giảm hạn mức tín dụng;  Không cho vay tiếp;  Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn;  20 v1.0012108210 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG: CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG 1. NH xác định hạn mức tín dụng cho phương án là 200 triệu đồng là đúng hay sai? Vì sao? 2. NH chấp nhận giải ngân như vậy là đúng hay sai? Vì sao? Trả lời • NH xác định hạn mức như vậy là chính xác vì đó là số tiền còn thiếu cho phương án kinh doanh sau khi đã dùng hết VCSH. Giá trị của TSTC cũng đủ để đảm bảo cho món vay (50% × 400 triệu đồng). • NH giải ngân như vậy là chưa đúng vì ngày 1/10/201X là thời điểm bắt đầu thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp cần sử dụng trước VCSH như đã cam kết. Chỉ khi doanh nghiệp đã sử dụng hết VCSH, NH mới bắt đầu giải ngân cho nhu cầu vốn còn thiếu. 21 v1.0012108210 2.3. CHO VAY TỪNG LẦN • Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn NH chỉ tham gia vào một số giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh. • Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn vay. • NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng, xác định quy mô, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. • Mỗi món vay được tách biệt thành các hồ sơ (khế ước nhận nợ) khác nhau. 22 Số lượng tiền vay = Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh – (Vốn chủ sở hữu tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia) Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh = Nhu cầu vốn đầu tư cho TSLĐ và TSCĐ - Giá trị chi phí không thuộc đối tượng tài trợ của NH v1.0012108210 2.3. CHO VAY TỪNG LẦN • Nếu cho vay dựa trên giá trị TSĐB: • NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. • Cho vay từng lần tương đối đơn giản, NH có thể kiểm soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo. 23 Số lượng cho vay ≤ Giá trị TSĐB × %Tỷ lệ cho vay trên giá trị TSĐB v1.0012108210 VÍ DỤ Để thực hiện kế hoạch quý II năm 200X, Doanh nghiệp X. đã gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn, Doanh nghiệp đề nghị được vay 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, Ngân hàng xác định được các số liệu sau: • Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng • Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu • Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu • Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu • Vốn lưu động tự có của khách hàng: 720 triệu • Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu Ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị không? Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay NH X. để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị TSTC. 24 v1.0012108210 VÍ DỤ Đáp án: • Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 1.480 triệu đồng • Nguồn vốn tự có = 720 triệu đồng → Nhu cầu vay vốn NH = 1.480 – 720 = 760 triệu đồng 70% giá trị TSĐB = 490 triệu đồng • Nếu cho vay 760 triệu đồng thì quá RR • Nếu cho vay 490 triệu đồng thì không đủ để thực hiện phương án KD, ảnh hưởng đến sự thành công của phương án và khả năng thu nợ của NH. 25 v1.0012108210 VÍ DỤ NH sẽ xét các trường hợp sau: • Đề nghị doanh nghiệp bổ sung tài sản đảm bảo với giá trị tối thiểu bằng 400 triệu đồng (270/0,7=385 triệu đồng). Nếu được, NH giải ngân cho vay 760 triệu đồng. • Đề nghị doanh nghiệp tìm các nguồn tài trợ khác (Vốn CSH, vay NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV). Nếu được, NH giải ngân cho vay 490 triệu đồng. • Đề nghị doanh nghiệp tìm người bảo lãnh cho món vay 270 triệu đồng. Nếu được, NH giải ngân cho vay 760 triệu đồng. • Xem xét lại quan hệ tín dụng trong quá khứ với doanh nghiệp và tính khả thi, khả năng sinh lời của phương án vay vốn để cho vay tín chấp với giá trị món vay 270 triệu đồng. Nếu được, NH giải ngân cho vay 760 triệu đồng. • Đề nghị khách hàng điều chỉnh kế hoạch kinh doanh. • Nếu không thể áp dụng giải pháp nào trong các giải pháp trên, NH từ chối cho vay vì quá RR. 26 v1.0012108210 3. CHIẾT KHẤU • Khái niệm: Chiết khấu là việc ngân hàng ứng trước cho khách hàng (người sở hữu giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán) một số tiền bằng giá trị khi đáo hạn của giấy tờ có giá trừ đi chi phí chiết khấu của ngân hàng để sở hữu giấy tờ có giá đó. • Những giấy nợ mà NH có thể nhận chiết khấu là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán. • Khi giấy nợ chưa đáo hạn, chủ sở hữu có thể mang giấy nợ đến NH để chiết khấu, và nhận được số tiền nhỏ hơn giá trị của giấy nợ tại thời điểm đáo hạn. • Phần chênh lệch là chi phí chiết khấu, phụ thuộc vào thời gian đáo hạn còn lại và lãi suất thị trường tại thời điểm CK. 27 v1.0012108210 3. CHIẾT KHẤU (tiếp theo) NGƯỜI THỤ HƯỞNG NGÂN HÀNG NGƯỜI NHẬN NỢ (1): Chuyển tiền, hàng hóa, dịch vụ (2): Lập GTCG (5) Đòi nợ (khi GTCG đáo hạn) (4) Chấp nhận CK GTCG (3) Đề nghị chiết khấu GTCG Quy trình Chiết khấu Giấy tờ có giá 28 v1.0012108210 3. CHIẾT KHẤU (tiếp theo) • Nghiệp vụ chiết khấu đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa ngân hàng và người nhận nợ trên giấy nợ. • Hình thức cấp tín dụng này được coi là khá an toàn đối với ngân hàng (trừ trường hợp chiết khấu miễn truy đòi). • Ngân hàng còn có thể tái chiết khấu giấy nợ trong trường hợp cần tiền để chi trả. • Tuy nhiên, đối tượng khách hàng được sử dụng hình thức này chỉ giới hạn ở những người có giấy nợ đảm bảo yêu cầu về chất lượng của ngân hàng. 29 v1.0012108210 VÍ DỤ NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách hàng được nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu tiền? 30 v1.0012108210 VÍ DỤ Đáp án: • Giữ sổ đến ngày 15/08/200X, khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 100 × (1 + 1,2% × 12) = 114,4 triệu đồng • Rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng nhận được : 100 × (1 + 0,35% × 10) = 103,5 triệu đồng • Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay Trước số tiền sẽ được lĩnh (114,4 triệu đồng) trong 2 tháng với lãi suất 1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là: 114,4 × 1,5% × 2 = 3,432 triệu đồng • Vậy khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 114,4 – 3,432 = 110,968 triệu đồng > 103,5 triệu đồng 31 v1.0012108210 4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH 4.2. Đặc điểm cho thuê tài chính 4.1. Khái niệm cho thuê tài chính 32 4.3. Quy trình cho thuê 4.4. Những vấn đề lưu ý trong cho thuê v1.0012108210 4.1. KHÁI NIỆM • NĐ 16/2001/NĐ-CP: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. • Theo quy định của Uỷ ban Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế (IASC):  Kỳ hạn dài (ít nhất là 2/3 thời gian hữu dụng của TS);  Người thuê có quyền mua lại TS khi hết hợp đồng thuê với giá danh nghĩa tương đối thấp;  Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng;  Giá trị hiện tại của tiền thuê gần bằng giá trị của TS khi bắt đầu thuê. 33 v1.0012108210 4.2. ĐẶC ĐIỂM CHO THUÊ TÀI CHÍNH NĐ 16/2001/NĐ-CP: • Khi hết thời hạn thuê, bên thuê được quyền nhận quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả 
thuận của 2 bên; • Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; • Thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê; • Tổng số tiền thuê tài sản ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 34 v1.0012108210 4.3. QUY TRÌNH CHO THUÊ KHÁCH HÀNG (Bên thuê) NGÂN HÀNG (Bên cho thuê) NHÀ CUNG CẤP (2) Ký hợp đồng mua (4) NH kiểm soát tình hình sự dụng tài sản thuê (1) Yêu cầu thuê, ký hợp đồng thuê TC (3) Yêu cầu về chất lượng, quy cách tài sản thuê 35 v1.0012108210 4.3. QUY TRÌNH CHO THUÊ (1) Khách hàng làm đơn nêu yêu cầu về tài sản cần thuê. Sau khi phân tích dự án và tình hình tài chính của KH, NH ký hợp đồng thuê tài chính với khách hàng. (2) NH ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp (hoặc người thuê chỉ định nhà cung cấp). (3) Khách hàng có thể gặp nhà cung cấp để nêu yêu cầu về quy cách, chất lượng tài sản thuê, nhận tài sản thuê, nhà cung cấp có thể phải cam kết bảo hành cho người thuê. (4) NH kiểm soát tình hình sử dụng tài sản thuê, thu tiền thuê, hoặc thu hồi tài sản nếu người thuê vi phạm. 36 v1.0012108210 4.3. QUY TRÌNH CHO THUÊ • Ngân hàng mua tài sản của người đi thuê và cho thuê lại: Trường hợp khách hàng có tài sản cố định song lại thiếu hụt ngân quỹ → có thể bán tài sản cố định cho ngân hàng và thuê lại tài sản đó. • Ngân hàng thuê tài sản để cho thuê, hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê: Ngân hàng có thể đi thuê tài sản hoặc mua trả góp để cho thuê nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn hơn thời gian khấu hao của tài sản, tài sản đó ngân hàng lại khó cho thuê lại, ngân hàng có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê. 37 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Ngân hàng mua TS của người đi thuê để cho thuê lại: Trong những trường hợp khách hàng có tài sản cố định song lại có nhu cầu mua nguyên nhiên vật liệu, khách hàng có thể bán tài sản cho NH (lấy tiền) với cam kết thuê lại tài sản. • NH thuê hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê: Tuỳ theo yêu cầu của người đi thuê với NH, hoặc giữa NH với người cung cấp mà NH có thể đi thuê hoặc mua tài sản trả góp để cho thuê. 38 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn hơn thời gian khấu hao, NH có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê. • Nếu NH khó khăn về nguồn vốn để mua tài sản cho thuê, NH có thể sử dụng hình thức mua trả góp. • Khách hàng phải trả gốc và lãi dưới hình thức tiền thuê hàng kỳ. Lãi suất được thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, tính trên giá trị thuê (số tiền cho vay để mua tài sản). Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi, tuỳ thuộc vào thoả thuận của 2 bên, và vào chính sách của bên cho thuê. • Ngoài tiền thuê, khách hàng còn phải trả tiền trả trước, tiền ký quỹ, phí quản lý, phí mua lại và phí bảo hiểm tài sản thuê. 39 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Tiền ký quỹ là khoản tiền mà bên thuê chuyển cho bên cho thuê để đảm bảo thực hiện hợp đồng thuê. Bên thuê sẽ được nhận lại khoản tiền này vào cuối thời hạn thuê hoặc theo thỏa thuận của 2 bên trong. • Tiền trả trước là khoản tiền mà bên thuê thanh toán trước một phần giá trị của tài sản thuê (thường bằng 20%-30% giá trị của tài sản khi bắt đầu thuê), phần còn lại sẽ được bên cho thuê thanh toán. 40 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Phí quản lý là khoản tiền mà bên thuê thanh toán cho bên cho thuê để bên cho thuê thực hiện các công tác dịch vụ hỗ trợ cho bên thuê. • Chi phí mua lại là khoản tiền mà bên thuê thanh toán cho bên cho thuê vào cuối thời hạn thuê hoặc vào thời điểm mà 2 bên đã thỏa thuận trước. • Phí bảo hiểm tài sản thuê là khoản tiền mà bên thuê phải trả cho công ty bảo hiểm để được đền bù cho những tổn thất có thể phát sinh trong thời gian thuê. Người được hưởng bảo hiểm là bên cho thuê. • Nếu kết thúc hợp đồng thuê tài chính trước hạn, khách hàng phải thanh toán cho bên thuê số vốn gốc chưa trả, thuế VAT, các khoản lãi vay quá hạn (nếu có), phí mua lại và khoản tiền phạt kết thúc hợp đồng trước hạn. 41 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • NH không cam kết cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tài sản, không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với tài sản cho thuê. • NH có quyền thu hồi tài sản nếu thấy người thuê không thực hiện đúng hợp đồng, song NH phải có trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách hàng và phải bảo đảm về chất lượng của tài sản. 42 v1.0012108210 4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Thời hạn cho thuê có thể gồm hai phần: thời hạn cơ bản và thời hạn gia hạn thêm.  thời hạn cơ bản là thời hạn người đi thuê không được phép huỷ hợp đồng  thời hạn gia hạn thêm là thời hạn NH có thể cho người đi thuê tiếp tục thuê, hoặc người đi thuê mua lại, trả lại tài sản. Đối với tài sản khể bản, hoặc khể cho thuê lại, thời hạn cơ bản phải đảm bảo cho NH thu được hết gốc và lãi. • Lãi suất cho