Mục tiêu của bài này
Nội dung trình bày:
Quyết định tồn quỹ tiền mặt
Lý do công ty giữ tiền mặt
Quyết định tồn quỹ tiền mặt tối ưu
Quản trị thu chi tiền mặt
Đầu tư tiền mặt tạm thời nhàn rỗi
Quyết định tồn kho
Mô hình quyết định tồn kho
Xác điểm đặt hàng
40 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3765 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 7: Quyết định tồn quỹ tiền mặt và tồn kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7QUYẾT ĐỊNH TỒN QUỸ TIỀN MẶT VÀ TỒN KHOQuyết định tồn quỹ tiền mặt và tồn khoMục tiêu của bài nàyNội dung trình bày:Quyết định tồn quỹ tiền mặtLý do công ty giữ tiền mặtQuyết định tồn quỹ tiền mặt tối ưuQuản trị thu chi tiền mặtĐầu tư tiền mặt tạm thời nhàn rỗiQuyết định tồn khoMô hình quyết định tồn khoXác điểm đặt hàngLý do công ty giữ tiền mặtTiền mặt (cash)Tiền mặt tại quỹ công tyTiền gửi NHMục đích giữ tiền mặtGiữ tiền mặt cho mục đích giao dịchGiữ tiền mặt cho mục đích đầu cơGiữ tiền mặt cho mục đích dự phòngQuyết định tồn quỹ tiền mặt mục tiêuTồn quỹ tiền mặt mục tiêu (tồn quỹ tiền mặt tối ưu) – tồn quỹ tiền mặt ở đó tổng chi phí (= chi phí cơ hội + chi phí giao dịch) ở mức tối thiểu Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt bao gồm:Chi phí cơ hộiChi phí giao dịchMô tả bằng hình họcTổng chi phí giữ tiền mặtChi phí giữ tiền mặtSố lượng tiền mặtChi phí giao dịchChi phí cơ hộiTổng chi phíC*0Quyết định tồn quỹ tiền mặtThảo luận tình hình thực tiễn – Công ty của bạn quyết định tồn quỹ tiền mặt bằng cách nào?Theo kinh nghiệmCó ứng dụng lý thuyết quản trị tiền mặtKhông quyết định gì cảÝ kiến khácBạn có biết về Mô hình Baumol?Có biếtKhông hề biết Biết nhưng không dùng Bạn có biết về Mô hình Miller-Orr?Có biếtKhông hề biếtBiết nhưng không dùngMô hình BaumolNhững giả định của mô hìnhCông ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổiKhông có số thặng dư tiền mặt trong kỳ hoạch địnhKhông có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toànDòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục Các biến số liên quanF = chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn (đồng)T = tổng số tiền mặt cần bù đắp cho giao dịch trong nămK = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)C = tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ (đồng)Quyết định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Baumol (tt)Tồn quỹï tiền mặt bình quân = (tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ + tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ)/2 = (C + 0)/2 = C/2 => chi phí cơ hội = (C/2)KSố lần công ty bán chứng khoán để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu = T/C => chi phí giao dịch bằng (T/C)FTổng chi phí = chi phí cơ hội + chi phí giao dịch TC = (C/2)K + (T/C)FQuyết định tồn quỹ tiền mặt tối ưuTồn quỹ tiền mặt tối ưu khi TC tối thiểu, tức là TC = (C/2)K + (T/C)FỨng dụng mô hình BaumolLoại hình công ty nào thích hợp?Công ty chi tiền mặt nhiều hơn là thu tiền mặtVí dụ công ty thu mua và chế biến hàng xuất khẩu: xuất khẩu thủy sản, xuất khẩu nông sản, may xuất khẩu có sử dụng gia công, nghiên cứu tiếp thị,Công ty phải chuẩn bị gì?Ước lượng tổng số tiền tiền mặt cần bù đắp mỗi nămƯớc lượng chi phí giao dịch khi bán chứng khoán ngắn hạnƯớc lượng lãi suất ngắn hạn để xác định chi phí cơ hộiĐiều kiện thị trường – Phải có thị trường tiền tệ sẵn sàng cung cấp chứng khoán ngắn hạn và giải quyết thanh khoản khi cần thiếtVí dụ minh hoạCông ty chế biến thủy sản xuất khẩu MM&Co. lên kế hoạch chi tiền mặt theo tuần. Bắt đầu tuần lễ 0 công ty có tồn quỹ tiền mặt là 600 triệu đồng và số chi dự kiến bù đắp hàng tuần là 300 triệu đồng. Hết tiền chi tiêu công ty sẽ bù đắp bằng cách bán tín phiếu kho bạc và chịu chi phí cố định khoản 1 triệu đồng mỗi lần giao dịch. Nếu thừa tiền chi tiêu công ty có thể gửi NH với lãi suất 0,65%/ tháng. Công ty có thể sử dụng mô hình Baumol để xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu như thế nào?Ví dụ minh hoạ (tt)Aùp dụng công thức xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưuVới F = 1 triệu đồng K = 0,65% x 12 = 7,8%/năm = 0,078 T = 300 x 52 = 15.600 triệu đồngMô hình Miller-OrrNhững giả định của mô hìnhThu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiênLuồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩnCác biến số liên quanF = chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn (đồng)K = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)C = tồn quỹ tiền mặt ở thời điểm nào đóL = tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)H = tồn quỹ tiền mặt tối đa (giới hạn trên)Z = tồn quỹ tiền mặt mục tiêuH*, Z* = số sư tiền mặt tối ưuMô tả bằng hình vẽTiền mặtCao (H)Thấp (L)Mục tiêu (Z)XY Thời gianThiết lập tồn quỹ tiền mặtTồn quỹ tiền mặt tối đa (H) – thiết lập dựa trên cơ sở sao cho chi phí cơ hội giữ tiền thấp nhấtTồn quỹ tiền mặt tối thiểu (L) – thiết lập trên cơ sở giảm thiểu rủi ro thiếu tiền mặt chi tiêuTồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z) – tồn quỹ tiền mặt tối ưuKhi C = H => mua (H – Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ tiền mặt về ZKhi C = L => bán (Z – L) đồng chứng khoán ngắn hạn để tăng tồn quỹ tiền mặt lên ZXác định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Miller-OrrTồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z) Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H)Tồn quỹ tiền mặt trung bình Caverage 2: phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngàyVí dụ minh họaChi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn F=1000$, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ là 2.000$Chi phí cơ hội hiệu dụng hàng ngày (1+K)365 – 1 = 0,1Những kết luận rút ra từ mô hình Miller-OrrSồ dư tiền mặt tối ưu tỷ lệ thuận với F và tỷ lệ nghịch với K. Điều này phù hợp với mô hình Baumol.Tồn quỹ tiền mặt tối ưu và tồn quỹ tiền mặt trung bình tỷ lệ thuận với phương sai dòng ngân lưu => công ty nào có dòng ngân lưu bất ổn nên duy trì tồn quỹ tiền mặt trung bình lớnBên cạnh việc quản lý tiền mặt, các mô hình kiểm soát tiền mặt rất cần thiết cho việc ra quyết định.Ứng dụng mô hình Miller-OrrThiết lập giới hạn dưới của tồn quỹ tiền mặtƯớc lượng độ lệch chuẩn dòng tiền mặt thu chi hàng ngàyQuyết định lãi suất danh nghĩa để tính chi phí giao dịch hàng ngàyƯớc lượng chi phí giao dịch liên quan đến mua bán chứng khoán ngắn hạnBán chứng khoán hay vay ngân hàng?Lãi suất vay ngân hàng thường cao hơn chi phí giao dịchSự biến động tiền mặt càng lớn trong khi cơ hội đầu tư chứng khoán ngắn hạn không nhiều khiến nhu cầu vay càng tăngĐối với công ty lớn, chi phí cơ hội giữ tiền mặt lớn hơn so với chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạnQuản trị thu chi tiền mặtTiền đang chuyển (float)Tiền đang chuyển do chi (disbursement float)Tiền đang chuyển do thu (collection float)Đang chuyển ròng (net float)Mục tiêu của quản trị tiền mặt:Thu tiền: cắt giảm khoảng thời gian giữa 2 thời điểm khách hàng phát hành cheque và tờ cheque được ghi có vào tài khoảnChi tiền: gia tăng khoảng thời gian giữa 2 thời điểm tờ cheque được phát hành và tờ cheque được ghi nợ vào tài khoảnMô tả quá trình thu tiền mặtChi phí do tiền đang chuyểnđược quyết định bằng cách:Ước lượng doanh số thu trung bình hàng ngàySố ngày chậm trễ trung bình của khoản thuLấy hiện giá số thu trung bình hàng ngàyVí dụ minh họaVí dụ công ty ABC nhận 2 khoản thanh toán mỗi tháng như sau: Tính chi phí do tiền đang chuyểnSố thu bình quân hàng ngày = 800.000.000 / 30 = 26.666.667 đồngTiền đang chuyển bình quân hàng ngày = 3.000.000.000 / 30 = 100.000.000 đồngSố ngày chậm trễ bình quân = (5/8)*3 + (3/8)*5 = 3,75 ngàyGiả sử lãi suất vay ngân hàng là 10%/năm, lãi qui ra cho kỳ hạn 3,75 ngày sẽ là: 0,1(3,75/365) = 0,00103Hiện giá của số thu bình quân hàng ngày = (26.666.667) / (1 + 0,00103) = 26.639.229 đồngTổn thất ròng do chậm trể thanh toán hàng ngày = 26.639.229 - 26.666.667 = - 27.438 đồngTổn thất ròng do chậm trể thanh toán hàng năm = - 27.438 x 365 = - 10.014.870 đồng.Đầu tư tiền nhàn rỗi tạm thờiTại sao phải đầu tư?Đầu tư như thế nào?Gửi ngân hàngMua các công cụ trên thị trường tiền tệQuản trị tồn kho Mục tiêu của quản trị tồn khoNội dung trình bày:Tác động hai mặt của tồn khoPhân loại tồn khoMô hình quyết định mức tồn khoXác định điểm đặt hàngTác động hai mặt của tồn kho Tác động tích cực của tồn khoGiúp công ty chủ động trong dự trữ và sản xuấtGiúp cho quá trình sản xuất được điều hoà và liên tụcGiúp chủ động trong hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩmTác động tiêu cựcLàm phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho như:Chi phí kho bãiChi phí bảo quảnChi phí cơ hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn khoPhân loại tồn kho Phân loại theo giai đoạn của quá trình sản xuấtTồn kho nguyên vật liệuTồn kho sản phẩm dở dangTồn kho thành phẩmPhân loại theo giá trị – Tồn kho ABCLoại A – loại tồn kho có giá trị cao Loại BLoại C – loại tồn kho có giá trị thấpPhân loại tồn kho ABCLượng đặt hàng kinh tếLượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity – EOQ) – lượng đặt hàng tối ưu, lượng đặt hàng sao cho tổng chi phí thấp nhấtTổng chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm:Chi phí đặt hàng (O): bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến đặt hàng và kiểm nhận hàng hóa. Chi phí này cố định không phụ thuộc qui mô đặt hàng.Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C) : bao gồm chi phí lưu kho, bảo hiểm, bảo quản và chi phí cơ hội do đầu tư vốn vào tồn khoMô hình đặt hàng kinh tếMô hình đặt hàng kinh tế – Mô hình xác định lượng đặt hàng tối ưu (Q*).Các biến liên quan trong mô hình:Chi phí mỗi đơn đặt hàng (O) – Chi phí này cố định không phụ thuộc qui mô đặt hàngChi phí duy trì tồn kho đơn vị (C) Tổng chi phí tồn kho (T)Số lượng hàng cần dùng (S)Số lượng hàng đặt (Q)Mô tả tình hình tồn kho theo thời gianTổng chi phí tồn khoXây dựng mô hình đặt hàng kinh tếMức tồn kho bình quân = (Tồn kho đầu kỳ + tồn kho cuối kỳ)/2 = (Q + 0)/2 = Q/2Chi phí duy trì tồn kho = (Chi phí duy trì tồn kho đơn vị) x (Tồn kho bình quân) = C(Q/2)Số lần đặt hàng = (Số lượng hàng cần dùng) / (Số lượng hàng đặt) = S/QChi phí đặt hàng = (Chi phí mỗi lần đặt hàng) x (Số lần đặt hàng) = O(S/Q)Tổng chi phí = (Chi phí duy trì tồn kho) + (Chi phí đặt hàng) = C(Q/2) + O(S/Q)Xây dựng mô hình đặt hàng kinh tế (tt)Tổng chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)Nhận xét:Q lớn => chi phí đặt hàng nhỏ nhưng chi phí duy trì tồn kho lớnQ nhỏ => chi phí đặt hàng lớn nhưng chi phí duy trì tồn kho nhỏQ tối ưu khi tổng chi phí đạt tối thiểuXây dựng mô hình đặt hàng kinh tế (tt)Tổng chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)Tổng chi phí tối thiểu khiVí dụ minh họaMức tồn kho cần dùng là 2000 đơn vị trong thời kỳ hoạch định là 100 ngày. Chi phí đặt hàng là 10 triệu đồng cho mỗi đơn đặt hàng và chi phí duy trì tồn kho là 1 triệu đồng cho mỗi đơn vị hàng tồn kho trong thời kỳ 100 ngày. Số lượng đặt hàng tối ưu: Xác định điểm đặt hàngĐiểm đặt hàng – điểm tồn kho ở đó công ty phải đặt hàng để đảm bảo kế hoạch sử dụngĐiểm đặt hàng = (Thời gian chờ hàng đặt) x (Số lượng sử dụng trong ngày) = 5 ngày x 20 đơn vị/ngày = 100 đơn vịĐiểm đặt hàngVề số lượng, đặt hàng khi trong kho chỉ còn 100 đơn vịVề thời gian, đặt hàng cứ sau 5 ngày kể từ ngày nhận hàngXác định điểm đặt hàng