Bài giảng Bài 7: Thị trường trái phiếu
Tín phiếu – Bill, Paper; Kỳ phiếu – Notes; Phiếu nợ trung hạn – Debentures Trái phiếu - Bonds
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 7: Thị trường trái phiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7Thị trường trái phiếuCác công cụ nợTín phiếu – Bill, Paper;Kỳ phiếu – Notes;Phiếu nợ trung hạn – DebenturesTrái phiếu - BondsCơ bản về trái phiếuTrái phiếu là chứng khoán nợ dài hạnHình thức hợp đồngCam kết trả các dòng tiền tương lai cho nhà đầu tưTổ chức phát hành trái phiếu có trách nhiệm trả:Các khoản lãi (cuống phiếu) hàng năm hoặc nửa nămMệnh giá (giá gốc) khi đến hạnThị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đối với trái phiếu.Các thuật ngữ trái phiếuMệnh giá;Lãi suất trái phiếu (cuống phiếu);Lãi trái phiếu;Kỳ hạn trái phiếu;Giá trái phiếu;Tỷ lệ thu nhập hiện thời;Tỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM);Tỷ lệ thu nhập kỳ nắm giữ.Mệnh giá (Par/Face value)Là giá trị được gán cho trái phiếu khi phát hành và là giá trị tổ chức phát hành hoàn trả cho nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm trái phiếu đến hạn;Phổ biến 1000$ (ở Mỹ)Ở Việt Nam???Lãi suất và lãi cuống phiếuLãi suất trái phiếu là chi phí vốn đối với tổ chức phát hành trái phiếu là lãi suất cuống phiếu Là lãi suất tổ chức phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư trái phiếuĐược xác định dựa trên lãi suất thị trường hiện tại và mức rủi roThường cố định trong suốt thời hạn trái phiếuXác định khoản thanh toán lãi định kỳLà số tiền được tính bằng lãi suất trái phiếu nhân với mệnh giá trái phiếu, được trả định kỳ hàng năm (hoặc nửa năm, trả ½) cho người nắm giữ trái phiếuTỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM)Tỷ lệ thu nhập đến hạn là tỷ lệ chiết khấu làm cho các dòng tiền lãi trái phiếu trong tương lai và mệnh giá trái phiếu khi đến hạn bằng giá hiện tại của trái phiếuYTM là tỷ lệ thu nhập mong đợi nếu nắm giữ trái phiếu đến hạnTỷ lệ thu nhập thực tế có thể khác với YTM Tỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM) Xem xét trái phiếu 10 năm, mệnh giá 1000$, lãi trái phiếu hàng năm là 80$ hiện được bán với giá 936$. Tính YTM?NIPVPMTFV10–936801000Phân loại trái phiếu theo tổ chức phát hànhTrái phiếu công tyCác công tyTrái phiếu địa phươngChính quyền địa phươngTrái phiếu được nhà nước bảo đảmCác tổ chức được nhà nước bảo đảmTrái phiếu kho bạcChính phủ TƯ (Kho bạc)Loại trái phiếuTổ chức phát hànhTrái phiếu kho bạc MỹDo kho bạc Mỹ phát hành để tài trợ cho chi ngân sáchThời hạnNotes, 10 đến 30 NămThị trường OTC thứ cấp năng độngThanh toán lãi định kỳ nửa nămThu nhập chuẩn cho các thời hạnTrái phiếu kho bạcYết giá trái phiếu kho bạc: 8.38 Aug. 2013-18 103:05 103.11 YTM?Lãi suất cuống phiếuNgày đến hạnGiá mua/bán tính bằng phần trăm mệnh giáĐơn vị lẻ 1/32Cụ thể: Giá mua 103:05, Giá bán 103:11Tính YTM?Trái phiếu công tyCác khoản vay dài hạn của công ty từ công chúngThường trả lãi định kỳ nửa nămCó thời hạn từ 10 – 30 nămCó thể phát hành ra công chúng hoặc riêng lẻHạn chế giao dịch trên sàn nhưng thị trường OTC lớnGiành cho các nhà đần tư tìm kiếm đầu tư an toàn và dòng thu nhập ổn địnhCác thuật ngữ Trái phiếu công tyHợp đồng phát hành - IndentureTài liệu pháp lý thể hiện các quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành và nhà đầu tưHội đồng tín thácĐại diện cho các nhà đầu tư trái phiếu bảo đảm sự tuân thủ với hợp đồng phát hànhCác thuật ngữ Trái phiếu công tyĐiều khoản thành lập quỹ hoàn trả - Sinking Fund ProvisionYêu cầu công ty hoàn trả giá trị hoặc số lượng trái phiếu nhất định h àng nămBảo vệ các nhà đầu tư từ số vay gốc giảm dầnCác điều khoản bảo vệ - Protective CovenantsĐưa ra các hạn chế với công ty để bảo vệ nhà đầu tưVí dụ: giới hạn thanh toán cổ tức, lương quản lý, cấm vay nợ thêmCác thuật ngữ Trái phiếu công tyĐiều khoản mua lại: Cho phép công ty trả nợ trái phiếu trước hạnGiá mua lạiƯu điểm với công ty phát hành; nhược điểm với nhà đầu tưBảo đảm của trái phiếuThường bao gồm quyền về bất động sảnCác trái phiếu không bảo đảm được gọi là debentures và chỉ được bảo đảm bằng uy tín tín dụng của công ty phát hànhCác thuật ngữ Trái phiếu công tyTrái phiếu tra lãi thấp và trái phiếu không trả lãiNhà đầu tư biết trước tỷ lệ thu nhậpHạn chế được thuế thu nhập trên lãi nếu trái phiếu không được miễn thuếHấp dẫn với các quỹ hưu trí có kế hoạch chi trả mong đợiTrái phiếu lãi suất điều chỉnhTrái phiếu chuyển đổiTrái phiếu công tyTrái phiếu rủi ro cao - Junk BondsCòn được gọi trái phiếu thu nhập cao hay trái phiếu không thuọc hạng đầu tưPhổ biến ở Mỹ từ những năm 80Lãi suất rủi ro từ 3% đến 7% trên Trái phiếu chính phủThị trường thứ cấp với sự hỗ trợ của các nhà môi giới.Niêm yết trái phiếu công ty ATT 6 ½ 29 7.3 214 88 5/8th +1/4 Trái phiếu AT&T niêm yết ngày 13/1/2002 (Thị trường trái phiếu Mỹ)Lãi suất trái phiếu 6.5%Đến hạn vào 2029Tỷ lệ thu nhập hiện thời 7.3% (lãi năm/giá)Có 214 trái phiếu giao dịch trong ngàyGiá đóng cửa trái phiếu 88 5/8th % của mệnh giá ($1000) hay $886.25Giá trái phiếu tăng ¼ trong ngày, tăng $2.50Các nhà đầu tư chính vào trái phiếu công ty, Tháng 12 năm 2001 Các công ty bảo hiểm nhân thọ 1.33 ngàn tỷ $Nước ngoài 1.23 ngàn tỷ $ Hộ gia đình vàTín thác 608 tỷ $Quỹ tương hỗ420 tỷ $