I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÚC TiẾN TM
II/ KHUYẾN MẠI
III/ QUẢNG CÁO
IV/ TRƯNG BÀY, GiỚI THIỆU HÀNG HÓA
V/ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
VI/ XÂY DỰNG, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HiỆU 
HÀNG HÓA
VII/ PHÁT TRIỂN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
41 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 7: Xúc tiến thương mại trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 . XÚC TiẾN THƯƠNG MẠI TRONG 
KINH DOANH
I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÚC TiẾN TM
II/ KHUYẾN MẠI
III/ QUẢNG CÁO
IV/ TRƯNG BÀY, GiỚI THIỆU HÀNG HÓA
V/ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
VI/ XÂY DỰNG, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HiỆU 
HÀNG HÓA
VII/ PHÁT TRIỂN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
I/KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÚC TiẾN TM
1/ K/niệm và vai trò
a/ Khái niệm:
+ Xúc tiến nói chung là thúc đẩy một lĩnh vực 
nào đó như XT đầu tư, XT việc làm, XT du lịch
+ XTTM là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội 
mua bán HH và cung ứng dịch vụ cho KH.
Có các lọai XTTM :
> XT TM trong nước và XTTM trong xuất khẩu
> XTTM của DN và của các tổ chức XT như VCCI, 
Cục Xúc tiến Bộ Công Thương, của các hiệp hội 
ngành nghề
> XTTM của người mua và của người bán
> XTTM được nghiên cứu như 1 kỹ thuật và 
nghệ thuật 
b. Sự cần thiết của XTTM
> Có khối lượng lớn HH phải bán trên thị trường nên 
cần phải thúc đẩy việc bán
 Để người tiêu dùng biết được SP của DN mình
 Để XK được HH phải có kế hoạch bài bản từ nghiên 
cứu thị trường,thiết kế SP, xây dựng TH và quảng 
bá cho thương hiệu
 Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt cần phải thực 
hiện các hoạt động XTTM
c. Vai trò của XTTM
 Là hoạt động đầu tiên, cần thiết để xâm nhập và mở rộng thị 
trường
 Mang những thông tin cần thiết về SP, DN đến cho KH
 Là phương tiện tăng hiệu quả KD của DN thông qua làm rõ 
sự khác biệt SP mà DN kinh doanh so với SP cùng loại trên 
thị trường
 Thông qua hoạt động XTTM mở rộng quan hệ của DN với 
KH để tăng sự hiểu biết và giữ được KH
 XTTM là phương tiện cạnh tranh để đẩy hàng đi trong lưu 
thông, mở rộng thị trường
 Là phương tiện để DN đưa SP ra thị trường trong điều kiện 
hội nhập KTQT
2. Nội dung của XTTM
XTTM ở phạm vi Doanh nghiệp là một hoạt 
động Marketing bao gồm:
- Quảng cáo TM
- Khuyến mại
- Trưng bày giới thiệu HH
- Tham gia hội chợ, triển lãm
- Xây dựng và phát triển THHH
- Phát triển quan hệ công chúng
- Marketing trực tuyến khác
II/ KHUYẾN MẠI
1/K/niệm và các hình thức:
Là hoạt động xúc tiến TM của thương nhân nhằm đẩy mạnh việc 
mua bán HH và dịch vụ thông qua cấp lợi ích vật chất cho KH
Theo luật TM 2005 gồm các hình thức:
_Tặng hàng mẫu, tặng HH cho KH không thu tiền
- Bán HH với giá thấp hơn trong thời gian khuyến mại
- Bán hàng kèm theo phiếu dự thưởng, phiếu mua hàng có lợi 
ích lớn hơn
- Thực hiện chương trình KH thường xuyên với các loại thẻ 
vàng, bạc đồng.. Có ưu đãi
- Cho KH tham dự các chương trình văn hóa, giải trí.
- Và các hình thức khuyến mại khác
2/Quyền và nghĩa vụ của thương nhân
a/Quyền của thương nhân:
- Được lựa chọn hình thức,nội dung, địa điểm, thời gian và loại HH 
dùng để khuyến mại
- Qui định những lợi ích mà KH được hưởng phù hợp với qui định 
của chính phủ
- Thuê thương nhân khác thực hiện cho mình
- Tổ chức thực hiện các hình thức trên
b/ Nghiã vụ của thương nhân:
- Thực hiện đúng trình tự và nội dung đã đăng ký
- Thông báo công khai các hình thức theo qui định
- Thực hiện các cam kết với KH
- Trích 50 % giá trị giải thưởng vào ngân sách nếu không có 
người trúng thưởng
- Tuân thủ các hợp đồng về khuyến mại ký với thương nhân khác
c/Cách thức thông báo khuyến mại (KM):
Thông tin phải thông báo công khai về
+ Tên của hoạt động khuyến mại
+ Giá cung ứng HH, dịch vụ và các chi phí có liên 
quan để giao HH được khuyến mại cho KH
+ Tên và địa chỉ của thương nhân thực hiện KM
+ Ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn KM
+ Nếu có điều kiện phải công bố cụ thể điều kiện
+ Giá bán HH,dịch vụ được KM
+Trị giá tuyệt đối hoặc % trị giá thấp hơn giá bán 
HH, trị giá giải thưởng, chi phí KH phải chiụ
+ Các thông tin khác
3/Cỏc hành vi bị cấm trong khuyến mại
- KM các HH, dịch vụ bị cấm KD, chưa được phép lưu 
thông
- KM hoặc sử dụng rượi bia để KM cho người dưới 18 
tuổi
- KM hoặc sử dụng thuốc lá,rượi có độ cồn > 30 độ
- KM thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về HH để lừa 
dối KH
- KM để tiêu thụ HH kém chất lượng
- KM tại trường học, bệnh viện, trụ sở cơ quan nhà 
nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang
- Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực 
hiện không đúng
- KM nhằm cạnh tranh không lành mạnh 
III/ Quảng cáo hàng hóa
1/Khái quát chung về quảng cáo (QC)
a/K/niệm: Qu¶ng c¸o lµ mét h×nh thøc truyÒn tin th¬ng 
m¹i nh»m ®em ®Õn cho ngêi nhËn tin nh÷ng hiÓu biÕt 
cÇn thiÕt vÒ s¶n phÈm, b»ng c¸c phương tiện th«ng 
tin ®¹i chóng ®Ó l«i cuèn ngêi mua.
b/Yêu cầu:
- Chất lượng thông tin phải cao
- Hợp lý
- Tính pháp lý
- Bảo đảm tính nghệ thuật 
- Đồng bộ và đa dạng
- Chân thực
c/ Chức năng QC:
+ Chức năng thông tin
+ Tạo ra sự chú ý
d/ Tác dụng của QC:
>Trình bày giới thiệu HH cho KH biết đến SP của DN
 Thông tin để KH lựa chọn HH khi mua sắm
 Để bán được HH nhiều hơn, nhanh hơn nêu cao uy 
tín của DN trên thị trường
 Tạo ra sự khác biệt về HH so với SP cùng loại trên 
thị trường
Các phương tiện quảng cáo
 Báo chí và tạp chí
 Ra điô và ti vi
 Pa nô, áp phích
 Quảng cáo trên bao bì,nhãn hiệu hàng hóa
 Quảng cáo qua bưu điện
 Phim quảng cáo
 Quảng cáo qua hội chợ, triển lãm
 Tài trợ cho chương trình ca nhạc, trò chơi, các đội 
bóng đá, bóng chuyền
 Quảng cáo trên mạng internet, ĐTDĐ
 Các loại hình quảng cáo:
 Theo qui mô: quảng cáo nhỏ / quảng cáo lớn
 Theo khả năng đáp ứng:
+ QC đáp ứng ngay
+ QC tạo ra thái độ lâu dài đối với SP
 Theo chu kỳ sống của sản phẩm: QC mở đường/ 
QC bão hòa/ QC duy trì/ QC mở đường mới 
 Theo cửa hàng bán lẻ:
+QC trong cửa hàng: Biển đề tên cơ sở KD, trưng 
bày HH, thông báo bán hàng, QC bằng ánh sáng 
điện
+QC bên ngoài cửa hàng bằng các phương tiện 
thông tin đại chúng
2/Chu trình quảng cáo HH
1/ Mục tiêu kinh doanh
2/ Mục tiêu quảng cáo
3/ Chọn đích (người nhận)
4/ Trục và đề tài
5 / Lập kế hoạch
6/ Xác định phương tiện
7 / Chuẩn bị ngân sách
8 / Soạn thảo thông báo
9 / Thử nghiệm
10 / Hiệu chỉnh
11/ Vận dụng
12 / Kiểm tra đánh giá
3/Phương thức tiến hành
a. QC hàng ngày liên tục: QC trên báo, pa nô, áp phích, 
khinh khí cầu, trên các phương tiện giao thông ở nơi 
đông người, đầu mối giao thông
b. QC định kỳ: định kỳ nhắc lại trên các phương tiện 
thông tin đại chúng, tạp chí, ấn phẩm định kỳ khác để 
nhắc nhở sự chú ý của KH
c.QC đột xuất: do thay đổi địa điểm KD, có mặt hàng mới 
đưa ra thị trường
d. Chiến dịch QC: để mở đường cho SP tung ra thị 
trường, hoặc lần đầu bước vào thị trường mới
Luật Quảng cáo số 16/2012/ QH 13
 Được Quốc Hội khóa 13 thông qua ngày 21-6-2012, có hiệu lực 
từ ngày 1-1-2013, gồm 5 chương, 43 điều;
Chương 1( Đ1-15): những qui định chung: phạm vi điều chỉnh là 
hoạt động q/c; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia 
Q/c và QLNN về Q/c
- Giải thích thuật ngữ, chính sách và nội dung QLNN về Q/c
- SP, HH, Dv cấm Q/c; Hành vi bị cấm trong Q/c; Hội đồng thẩm 
định SP Q/c; tổ chức nghề nghiệp Q/c và xử lý vi phạm trong 
Q/c 
Chương 2 (Đ 12-16): Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong 
hoạt động Q/c: của người Q/c; KD Dv Q/c; người phát hành Q/c; 
người cho thuê phương tiện Q/c; người tiếp nhận Q/c;
Chương 3 ( Đ17-: Mục 1: phương tiện, yêu cầu về nội dung, điều 
kiện Q/c ( Điều 20)
 Mục 2: Q/c trên báo chí, phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối 
và các thiết bị viễn thông khác (21-24)
 Mục 3: Q/c trên các SP in, bản ghi âm, ghi hình và thiết bị công 
nghệ khác ( 25-26)
 Mục 4: Q/c trên bảng Q/c, băng rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn 
hình chuyên Q/c và phương tiện giao thông (27-34
 Mục 5: Q/c trong chương trình văn hóa, thể thao, hội nghị, hội 
thảo, hội chợ, triển lãm, tổ chức sự kiện, đoàn người thực hiện 
Q/c, vật thể Q/c (35-36)
 Mục 6: Qui hoạch Q/c ngoài trời (37-38)
Chương 4; Quảng cáo có yếu tố nước ngoài (39-41)
 Của nước ngoài tại VN; hợp tác đầu tư ; VP đại diện
Chương 5 Điều khoản thi hành
Điều 7. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm Q.Cáo
1. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Thuốc lá.
3. Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
4. Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, 
sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; 
bình bú và vú ngậm nhân tạo.
5. Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử 
dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
6. Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
7. Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, 
hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.
8. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính 
phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.
Điều 8. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
1. Quảng cáo những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại 
Điều 7 của Luật này.
2. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, 
chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
3. Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, 
đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
4. Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn 
giao thông, an toàn xã hội.
5. Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc 
kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân 
văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
6. Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm 
phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người 
khuyết tật.
7. Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, 
cá nhân.
8. Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân 
khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được 
pháp luật cho phép.
9. Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh 
doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của 
tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về 
số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn 
hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo 
hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã 
được công bố.
10. Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực 
tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng 
hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử 
dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá 
nhân khác.
IV/ Tham gia hội chợ, triển lãm
1/K/Niệm và vai trò
Là hoạt động XTTM trên một địa điểm,1 thời gian nhất 
định để DN trưng bày HH, để tiếp thị và ký kết hợp 
đồng bán hàng.
HCTL có vai trò to lớn:
 Là nơi thuận lợi để tiếp xúc, giới thiệu SP với KH
 Nắm nhu cầu, tập quán, qui định của TT để xâm nhập
 Đo lường phản ứng của KH, ĐTCT, học hỏi đối tác 
trong và ngoài nước
 Khẳng định vị thế SP & DN trên thị trường .
Các loại hội chợ, triển lãm theo địa điểm: trong nước và 
quốc tế; Theo chủ đề chung và chuyên ngành; Thời 
gian: thường xuyên và định kỳ
2/Trình tự tham gia HC-TL của DN
a/ Chuẩn bị tham gia :
 Nghiên cứu thư mời của đơn vị đăng cai về chủ đề, chính sách, 
pháp luật, thủ tục, triển vọng TT
 Dự tính ngân sách, nhân lực, chuẩn bị phương tiện, hàng hóa, 
tài liệu kỹ thuật để quảng bá
 Dự thảo phương án tham gia về mục tiêu, biện pháp, thiết kế 
gian trưng bày, điều kiện thực hiện
b/ Tham gia hội chợ,triển lãm;
 Thỏa thuận về địa điểm gian trưng bày, điều kiện phục vụ
 Tổ chức giới thiệu HH, dịch vụ của DN, giao tiếp ký hợp đồng
c / Kết thúc HC_TL : giữ quan hệ với KH, đánh giá tổng kết và rút 
kinh nghiệm
3/Qui định của luật TM về HCTL
a/Về HH, dịch vụ trưng bày (Đ134):
-HH thuộc diện cấm, hạn chế KD hoặc chưa được phép 
lưu thông
-HH thuộc diện cấm nhập khẩu
-HH vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, trừ để so sánh hàng 
giả
-Các HH chuyên ngành phải theo qui định về quản lý 
chuyên ngành đó
-Hàng tạm nhập để tham gia phải tái xuất 30 ngày khi kết 
thúc 
Việc tạm nhập tái xuất phải theo qui định của cơ quan 
hải quan
b/ Về HH tham gia HCTL ở nước ngoài (Đ135):
- Mọi HH đều được tham gia trừ hàng cấm XK phải được 
Thủ tướng đồng ý
- Thời hạn tham gia là 1 năm, quá hạn mà chưa tái nhập 
phải chịu thuế và nghĩa vụ tài chính khác
c/ Về HH bán, tặng tại HCTL ở Việt Nam:
- HH trưng bày được tặng phải đăng ký với Hải quan nơi 
nhập khẩu
- Hàng nhập khẩu Chỉ được bán, tặng sau khi được sự 
cho phép của cơ quan có thẩm quyền
- Hàng bán, tặng tại HCTL tại Việt Nam phải chịu thuế và 
nghĩa vụ tài chính khác
V/Trưng bày hàng hóa
1/Khỏi niệm và cỏc hỡnh thức
Là hoạt động XTTM của thương nhõn dựng HH, dịch vụ và tài 
liệu để giới thiệu với KH
Cỏc hỡnh thức:
- Mở phũng trưng bày giới thiệu HH
- Trưng bày giới thiệu HH tại trung tõm TM hoặc trong cỏc 
hoạt động giải trớ, thể thao
- Tổ chức hội nghị KH để trưng bày giới thiệu HH
- Trưng bày HH trờn Internet và cỏc hỡnh thức khỏc
2/Các trường hợp bị cấm trưng bày
a/Làm hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn 
xã hội, cảnh quan môi trường và sức khoẻ con 
người
b/Sử dụng các phương tiện trái với truyền thống 
lịch sử, văn hóa, thuần phong, mỹ tục Việt Nam
c/Trưng bày giới thiệu HH làm lộ bí mật quốc gia
d/Trưng bày HH của thương nhân khác để so 
sánh với HH của mình, trừ hàng giả
e/Trưng bày giới thiệu HH không đúng với HH 
đang KD về chất lượng, giá cả, công dụng, kiểu 
dáng, chủng loại bao bì, thời hạn bảo hành và các 
chỉ tiêu chất lượng khác nhằm lừa gạt khách hàng
VI/XÕY DỰNG VÀ PHỎT TRIỂN THHH
1. CÁC QUAN NIỆM KHÁC NHAU VỀ THHH
a. Thương hiệu hàng hoá chỉ là cái tên của sản phẩm để phân 
biệt với sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Quan niệm này nêu được bản chất của THHH nhưng đơn giản
b. THHH là nhãn hiệu hàng hoá (NHHH)
THHH = (Trade mark) (Hiệp Hội marketing Hoa kỳ) 
c. THHH là nhãn hiệu hàng hoá được thừa nhận trên thị 
trường 
(của một số tác giả Việt Nam)
d. Quan điểm tổng hợp toàn diện (của tác giả)
QUAN ĐIỂM ĐẦY ĐỦ VỀ THHH (CỦA TÁC GIẢ)
 Xét về nội dung gồm:
- NHHH (Trade mark)
- Tên thương mại: (Trade Name)
- Logo & biểu tượng
- Đoạn nhạc
- Cõu khẩu hiệu
- Bao bỡ hàng húa
- Chỉ dẫn địa lý (Georpaphicul 
indication)
- Các yếu tố khỏc của SHCN.
 Xét về hinh thức biểu hiện: 
Hữu hinh: Thành phần chức năng - sản phẩm (Lợi ích 
)
Vô hinh: Thành phần cảm xúc (Giá tương đối)
Giỏ trị TH của Nokia 51%
Disney 68 %
Mc donald 71% Giỏ trị SP
CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
Theo nghị định 89 cp 30/8/2006 có hiệu lực sau 6 tháng 
kể từ ngày ký các HH phải ghi nhãn HH (1/3/2007).
Nội dung ghi gồm:
- Tên hµng ho¸
- Tªn vµ ®Þa chØ cña th¬ng nh©n chÞu tr¸ch nhiÖn vÒ 
hµng ho¸ 
- ChØ dÉn ®Þa lý (xuất xứ)
- C¸c th«ng tin kh«ng b¾t buéc kh¸c.
# Nghị định qui định cụ thể cách ghi nhãn của 50 nhóm 
hàng hóa cụ thể khác nhau
Phân biệt nhãn hiệu và nhãn hàng hóa
Tiêu thức Nhãn hiệu HH Nhãn hàng hóa
Đối tượng Cho HH và dịch vụ Chỉ sử dụng trên HH
Chức năng,
mục đích
Để phân biệt HH, dịch vụ 
của các chủ thể khác 
nhau
Cung cấp thông tin về 
HH để NTD lựa chọn
Vị trí trên SP Thể hiện trên HH, bao bì , 
pa nô, biển hiệu, giấy tờ
Khắc, dán, in, đính chắc 
chắn trên bao bì,HH
Nghĩa vụ Tự nguyện/ bắt buộc , 
được bảo hộ
Bắt buộc đ/v HH lưu 
thông trên thị trường
2/. Các chức năng của THHH
- Để phân đoạn thị trường
- Tạo ra sự khác biệt với SP cựng loại trờn thị trường
- Khắc sâu vào tâm trí của khách hàng
- Làm tăng ý nghĩa cho sản phẩm
- Là cam kết của người sản xuất với khách hàng
3. VAI TRÒ CỦA THHH
a. Đối với cơ quan quản lý.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý sản xuất kinh doanh của doanh 
nghiệp
- Là cơ sở để kiểm soát, kiểm tra vi phạm hàng giả, hàng 
nhái và các xâm phạm sở hữu công nghiệp khác
- Khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân sáng tạo
b. Đối với người tiêu dùng
- Yên tâm về chất lượng sản phẩm
- Xác định nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
- Tiết kiệm chi phí, thời gian lựa chọn, mua sắm
- Quy trách nhiệm cho nhà sản xuất
- Giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng
- Khẳng định giá trị bản thân (hàng hiệu)
C. Đối với doanh nghiệp
- Công cụ để nhận biết sản phẩm 
của doanh nghiệp
- Khẳng định phẩm cấp chất lượng trước khách hàng
- Làm tăng giá trị của sản phẩm
- Đưa sản phẩm ăn sâu vào tâm trí khách hàng
- Là phương tiện bảo vệ hợp pháp lợi thế và đặc điểm sản 
phẩm 
- Là phương tiện để cạnh tranh
- Là phương tịên để doanh nghiệp hội nhập vào thị trường 
quốc tế
4. XÂY DỰNG THHH CỦA CÁC DN
a. Trinh tự xây dựng THHH của doanh nghiệp
- Nghiên cứu thị trường, nhu cầu và hành vi mua sắm của khách hàng 
- Xây dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược thương hiệu
- Đặt tờn cho TH
- Cõu khẩu hiệu
- Đoạn nhạc
- Thiết kế lô gô và biểu tượng của DN
- Tạo ra tính cách của THHH (định vị TH )
- Thiết kế kiểu dỏng bao bì sản phẩm
b. Cách thức xây dựng THHH và ưu nhược điểm 
- Tự sáng tạo 
- Thuê một doanh nghiệp chuyên nghiệp
- Thuê các chuyên gia quảng cáo, thiết kế
Đăng ký chỉ dẫn địa lý/Xuất xứ hàng hóa
Năm Số người nộp đơn đăng ký
2000 2
2001 1
2002 2
2003 13
2004 3
2005 2
2006 5
2007 4
5. Giải pháp xây dựng và phát triển THHH
a/ Xây dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược về THHH
Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, nghiên cứu hành vi mua sắm 
của khách hàng để XD CLược về TH trên các mặt:đăng ký –
quảng bá - phát triển TH
b/ Phân đọan thị trường để định vị hàng hoá trên thị trường cho 
phù hợp với các nhóm khách hàng.
c / Xây dựng THHH gồm các bước 
- Nghiên cứu tâm lý, hành vi mua sắm của khách hàng 
- Thiết kế NHHH.
- Chọn lô gô và biểu tượng 
- Liên doanh, liên kết để xây dựng các "NH tập thể" "NH liên kết" 
- Thiết kế bao bì sản phẩm
d/ Tổ chức bộ mỏy chuyờn trỏch về THHH.
e/ Đăng ký bảo hộ 
- Đưa ra sử dụng tờn thương mại, chỉ dẫn địa lý 
- Nộp đơn đăng ký và theo dừi bổ sung kịp thời 
- Phản đối, khiếu nại liờn quan đến TH
- Thực hiện cỏc biện phỏp tự bảo vệ 
- Cộng tỏc với cỏc cơ quan nhà nước cú liờn quan.
6.Quy trình nghiên cứu thị trường để xây dựng 
NH, TH
1/Làm rừ nhu cầu nghiờn cứu thị trường: nghiờn cứu động 
cơ, hành vi mua sắm và nghiờn cứu phản ứng của khỏch 
hàng khi tiếp nhận TH
2/ Xỏc định mục tiờu nghiờn cứu cụ thể từng giai đoạn phỏt 
triển TH
3/ Thiết kế cõu hỏi để thu thập dữ liệu nghiờn cứu
4/ Chọn mẫu nghiờn cứu 
5/ Tiến hành thu thập dữ liệu 
6/ Xử lý dữ liệu
7/ Rỳt ra kết luận nghiờn cứu, lập bỏo cỏo 
VIII/Phát triển quan hệ công chúng
1/K/N: Là bất kỳ nhóm người có quyền lợi và tác động đến khả 
năng kinh doanh của DN, bao gồm chính quyền, dư luận xã hội, 
công chúng tích cực và công chúng nội bộ
2/Công chúng có vai trò khuyếch trương thanh thế, ủng hộ, giúp 
đỡ hoạt động kinh doanh, tăng thêm vai trò trách nhiệm xã hội 
của DN
3/Phương hướng phát triển quan hệ công chúng:
+ Đầu tư thời gian, công sức để phát triển QHCC
+ Làm tốt trách nhiệm xã hội của DN
+ Gữi gìn môi trường thiên nhiên sinh thái
+ Chọn người phát ngôn có uy tín, có kinh nghiệm 
trong tiếp xúc với phương tiện thông tin đại chúng
Các hoạt động phát triển quan hệ công chúng
 Tổ chức hội nghị KH để tuyên truyền cho DN
 Tổ chức họp báo giới thiệu SP của DN
 Phát triển quan hệ công chúng ở địa bàn KD
 Tham gia các hoạt động từ thiện: tấm lòng vàng, 
chất độc màu da cam, nuôi dưỡng bà mẹ VN anh 
hùng
 Tài trợ các hoạt động thể thao, cuộc thi người đẹp, 
tài trợ các trò chơi trên truyền hình
 Tài trợ học bổng cho học sinh ngheò vượt khó
 Các hoạt động khác