Mục đích : Incoterms (International Commercial Terms) là
bộ quy tắc do Phòng thương mại và quốc tế (ICC) ban
hành nhằm thống việc phân chia nghĩa vụ (nghĩa vụ tùyý
và nghĩa vụ bắt buộc) và quyền lợi của mỗi bên liên quan
đến việc giao hàng.
Nghĩa vụ bắt buộc: là những nghĩa vụ mà một trong hai
bên bắt buộc phải làm (giao hàng,nhận hàng)
Nghĩa vụ tùy ý: là những nghĩa vụ mà các bên có thể
không thực hiện (hỗ trợ thông quan)
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/28/2012
1
1
Các điều kiện thương mại quốc
tế (Incoterms)
2
Nội dung chương
2.1. Tổng quan về Incoterms
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
2.1.2. Lịch sử phát triển của Incoterms
2.2. Giới thiệu về Incoterms 2010
2.2.1. Các lưu ý khi sử dụng
2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý
2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010
2.2.4. Tóm tắt nội dung cơ bản của Incoterms 2010
2.3. Một số tập quán thương mại quốc tế biến dạng theo
Incoterms
2.4. Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ
5/28/2012
2
2.1. Tổng quan về Incoterms
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
Tại sao phải có Incoterms?
3© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Hàng rớt
xuống biển
trong lúc
giao hàng,
ai chịu rủi
ro?
2.2.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
4© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
3
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
Mục đích : Incoterms (International Commercial Terms) là
bộ quy tắc do Phòng thương mại và quốc tế (ICC) ban
hành nhằm thống việc phân chia nghĩa vụ (nghĩa vụ tùy ý
và nghĩa vụ bắt buộc) và quyền lợi của mỗi bên liên quan
đến việc giao hàng.
Nghĩa vụ bắt buộc: là những nghĩa vụ mà một trong hai
bên bắt buộc phải làm (giao hàng,nhận hàng)
Nghĩa vụ tùy ý: là những nghĩa vụ mà các bên có thể
không thực hiện (hỗ trợ thông quan)
5© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
6© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Rủi ro và chi phí
5/28/2012
4
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
Incoterms không quy định:
- Quyền sở hữu về hàng hóa
- Vi phạm hợp đồng cũng như những hậu quả của sự vi
phạm hợp đồng và miễn trừ của các bên
7© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng
Incoterms có phải là hợp đồng không?
Incoterms là tập quán thương mại chung và luật quốc gia
có thể làm mất đi hiệu lực của Incoterms
Incoterms là một phần của hợp đồng và được thể hiện
trong các điều khoản: giá cả, giao hàng, thanh toánT
8© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
5
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của
Incoterms
Incoterms được phát hành đầu tiên vào năm 1936 và trải qua 7
lần sửa đổi. Incoterms 1936 có 7 điều kiện: : EXW, FCA,
FOR/FOT (Free on Rail/Free on Truck), FAS, FOB, C&F, CIF.
Incoterms 1954: Thêm 2 điều kiện là DES và DEQ
Incoterms 1967: Bổ sung thêm 2 điều kiện là DAF và DDP
Incoterms 1976: Bổ sung thêm điều kiện là FOB Airport
Incoterms 1980: Bổ sung thêm 2 điều kiện là CIP và CPT
Incoterms 1990: Bỏ điều kiện FOB Airport
Incoterms 2000: Bổ sung chi tiết một số điều kiện
Incoterms 2010: Thay điều kiện DES, DAF, DEQ, DDU bằng
DAT và DAP
9© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
2.2. Giới thiệu về Incoterms 2010
2.2.1. Những lưu ý khi sử dụng
Muốn sử dụng Incoterms trong hợp đồng thì phải ghi rõ [điều kiện
Incoterms sử dụng, cảng/địa điểm, Incoterms 2010]
Ví dụ: FOB Sai Gon Port Incoterms 2010
Muốn sử dụng các biến thể của Incoterms thì phải quy định rõ trong
hợp đồng: ví dụ EXW loaded (điều kiện EXW đã bốc)
Incoterms sử dụng cho thương mại nội địa và thương mại quốc tế.
10© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
6
2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý
Rủi ro : mất mát hay hư hỏng của hàng hóa hoặc các rủi ro
tương tự
Chi phí: chi phí vận tải, bảo hiểm, lấy giấy phép và làm thủ tục
xuất nhập khẩu,T.
Người chuyên chở: với người đó việc vận chuyển được ký
hợp đồng
Thường lệ hay thông thường: phù hợp với tập quán. Ví dụ
thuê tàu thông thường, tuyến đường thường lệ,T
11© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý
Giao hàng : hoàn thành việc chuyển rủi ro từ người bán
sang người mua.
Thủ tục hải quan: thủ tục về an ninh và các quy định
khác về thủ tục xuất nhập khẩu.
Đóng gói: phù hợp với hàng hóa và phương thức vận
chuyển, nếu muốn quy định về việc đóng gói phù hợp với
giao hàng bằng container thì phải quy định trong hợp
đồng.
12© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
7
2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý
13© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
14© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
8
2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010
15© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Nhóm “E” Nhóm “F” Nhóm “C” Nhóm “D”
EXW – Giao tại
xưởng
FCA – Giao cho
người chuyên chở
CFR – Tiền hàng
và cước phí
DAT – Giao tại
bến
FAS – Giao dọc
mạn tàu
CIF – Tiền hàng,
bảo hiểm và cước
phí
DAP – Giao tại
nơi đến
FOB – Giao lên tàu CPT – Cước phí trả
tới
DDP – Giao hàng
đã nộp thuế
CIP – Cước phí và
bảo hiểm trả tới
Nghĩa vụ của người bán tăng dần
16© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Chi phí và rủi ro do người bán chịu
Chi phí
Rủi ro
5/28/2012
9
2.1.3. Kết cấu của Incoterms 2010
Nhóm E (1 điều kiện): Nghĩa vụ của người bán là tối thiểu,
người bán chịu trách nhiêm giao hàng tại kho, tại xưởng của
mình là hết trách nhiệm.
Nhóm F (3 điều kiện): Người bán không trả cước phí vận tải
chính
Nhóm C (4 điều kiện): Người bán phải trả cước phí vận tải
chính, nhưng rủi do đã được chuyển từ nước của người bán
(nước xuất khẩu)
Nhóm D (3 điều kiện): Người bán chịu rủi ro và chi phí đến địa
điểm chỉ định tại nước người mua, và điểm chuyển rủi ro là
nước người mua.
17© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010
18© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Mọi phương thức vận
tải
Vận tải đường biển và
đường thủy nội địa
EXW FAS
FCA FOB
CPT CFR
CIP CIF
DAT
DAP
DDP
5/28/2012
10
2.2.4. Các điều khoản của Incoterms 2010
19© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex
Works – named place)
20© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
11
Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex
Works – named place)
Nội dung chính
Điều kiện này sử dụng cho mọi phương thức vận tải
Điều kiện này thể hiện trách nhiệm tối thiểu của người bán
Người bán hoàn thành giao hàng khi hàng giao tại cơ sở của người bán, chưa
được bốc lên phương tiện vận tải. Địa điểm chuyển rủi ro là cơ sở của người
bán, nếu người mua muốn người bán bốc hàng thì phải ghi rõ trong hợp đồng
ngoại thương
Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng vận tải và bảo hiểm
Trường hợp người mua không thông báo cho người bán thời gian hoặc địa
điểm nhận hàng, hoặc không đưa phương tiện vận tải đến nhận hàng thì người
mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy
định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định.
Người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu, thủ tục thông
quan nhập khẩu.
21© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex
Works – named place)
22© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Người muaNgười bán
Rủi ro
Chi phí
5/28/2012
12
Ví dụ
Một hợp đồng ngoại thương xuất khẩu thủy tinh theo điều kiện
EXW – Tại kho của người bán – Incoterms 2010. Ngày giao hàng
theo thỏa thuận là ngày 20/11/2011. Người bán đóng gói hàng
hóa trong thùng carton, kẻ ký mã hiệu phù hợp với hợp đồng và
sẵn sàng để giao theo như thông báo của người mua trước đó 2
ngày. Hãy trả lời những câu hỏi sau?
Ai là người làm thủ tục xuất khẩu lô hàng?
Ai là người chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải?
Địa điểm chuyển rủi ro và chi phí?
Trong quá trình bốc hàng lên phương tiện vận tải, một công nhân vô tình làm
rơi thùng carton xuống đất, toàn bộ thủy tinh trong thùng bị hỏng. Ai là người
sẽ chịu rủi ro này?
Giả sử ngày 20/11/2011, người mua không đưa phương tiện vận tải đến bốc
hàng. Chiều hôm đó, một vụ hỏa hoạn xảy ra thiêu rụi toàn bộ kho người bán.
Người mua hay người bán sẽ chịu rủi ro này?
23© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free
Carrier To – Giao cho người chuyên chở)
Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải
Người bán hoàn thành việc giao hàng khi giao cho người chuyên chở do
người mua chỉ định. Tại cơ sở người bán thì người bán phải bốc hàng lên
phương tiện người chuyên chở. Tại địa điểm khác, người bán không có nghĩa
vụ dở hàng xuống.
Người bán có thể ký hợp đồng vận tải, hoặc từ chối. Người bán không có
nghĩa vụ ký hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp người mua không thông báo cho người bán tên của người vận
tải, thời gian, địa điểm giao hàng, phương thức sử dụng; hoặc người mua
không chỉ định người chuyên chở; hoặc người chuyên chở do người mua chỉ
định không đến nhận hàng, thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày
quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là
hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định.
Người bán có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, không có nghĩa
vụ thông quan nhập khẩu cho hàng hóa.
24© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
13
Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free
Carrier To – Giao cho người chuyên chở)
25© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Người muaNgười bán
Rủi ro
Chi phí
Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free
Carrier To – Giao cho người chuyên chở)
26© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Bãi Container
5/28/2012
14
27© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
28© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
15
Ví dụ
Một công ty xuất nhập khẩu Việt Nam mua nguyên một container
kinh gắn cửa của từ đối tác Nhật Bản theo điều kiện FCA – Bãi
container cảng Kobe (CY – CY), Incoterms 2010. Hàng được đóng
vào container tại kho của người bán và được hải quan Nhật Bản
tiến hành niêm chì.
Ai sẽ chịu chi phí và rủi ro để làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu?
Địa điểm chuyển giao rủi ro và chi phí?
Giả sử trong quá trình vận chuyển từ kho của người bán đến bãi
container tại cảng Kobe để giao cho hãng tàu Việt Nam do người mua
chỉ định. Xe chở container gặp tai nạn và bị lật khiến toàn bộ số kinh bị
hư hỏng hoàn toàn. Ai sẽ là người chịu rủi ro này?
Giả sử hàng được giao cho hãng tàu do người mua chỉ định và được
hãng tàu vận chuyển về bãi container tại cảng Việt nam. Đến lúc người
mua ra nhận hàng thì phát hiện toàn bộ số kính trong container bị hư
hỏng. Ai sẽ là người chịu rủi ro này.
29© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện CPT – nơi đến quy định (Carriage
Paid To - Cước phí trả tới)
Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải
Người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính người bán chỉ định,
người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết, người mua phải chịu rủi ro kể từ
lúc hàng hóa được giao như trên. Điều kiện này có tới 2 điểm tới hạn: một
điểm chuyển giao chi phí và một điểm chuyển giao rủi ro
Người bán không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm
Nếu có những người chuyên chở kế tiếp nhau được sử dụng và hai bên
không thỏa thuận về điểm giao hàng thì người bán hoàn thành trách nhiệm
giao hàng của mình khi giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên
Trường hợp người mua không thông báo cho người bán thời gian hoặc địa
điểm nhận hàng thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc
ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp
đồng hoặc hàng đặc định.
Người bán có nghĩa vụ phải thông quan xuất khẩu, không có nghĩa vụ thông
quan nhập khẩu
30© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
16
Điều kiện CPT – nơi đến quy định (Carriage
Paid To - Cước phí trả tới)
31© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Người muaNgười bán
Rủi ro
Chi phí
Vấn đề phí THC (Terminal Handling Charge)
Phân biệt tàu chuyến và tàu chợ
THC - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container
để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ,
tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí
xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ
hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) khoản phí gọi là THC. THC
thường được dùng trong điều kiện tàu chợ.
Trước năm 1990, phí THC thường được tính gộp vào giá cước. Sau
đó phí THC được tách riêng ra (Việt Nam các hàng tàu quốc tế áp
dụng phí THC vào khoảng năm 2007)
Cần lưu ý là phí THC khác với phí nâng hạ container tại bãi container.
Phí này thường cảng vụ sẽ tính cho người bán hoặc người mua.
32© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
17
TT Khoản mục
Giá (USD)
20’ 40’
1
Lưu container rỗng tại bãi cảng, sau khi dỡ từ tàu/xe
tải hoặc sau khi người nhập khẩu trả vỏ rỗng, ñể cấp
cho người xuất khẩu.
10 15
2 Kiểm tra và báo cáo thông tin về chì niêm phong của
container hàng tại cổng cảng
1 1
3
Lập kế hoạch và báo cáo tình hình tại hiện trường và
tại văn phòng về các hoạt ñộng container hàng tại
cảng
1 1
4 Sắp xếp container có hàng tại cảng 0 0
5
Lưu container hàng tại cảng sau khi hạ hàng cho tới
khi xếp lên tàu, hoặc từ khi dỡ hàng khỏi tàu ñến
khi hàng ñược kéo ra khỏi cảng.
2 3
6 Dỡ/Xếp container hàng từ/xuống tàu 57 85
7 Dỡ/Xếp vỏ container từ/xuống tàu 10 15
8 Chi phí làm việc ngoài giờ hoặc thêm giờ liên quan
ñến các dịch vụ trên
0 0
9 Chằng buộc / Tháo chằng buộc 1 1
10 Kiểm ñếm 0 0
11 Chi phí cầu bến 0 0
TỔNG 82 121
33© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
34© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Nâng hạ container tại bãi
container
Dỡ container tại cầu
cảng
5/28/2012
18
Ví dụ
Một nhà nhập khẩu tại Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu TV LCD theo
dạng nguyên container số lượng lớn với đối tác Nhật Bản. Hai bên thỏa
thuận trong hợp đồng điều kiện giao hàng CPT – Bãi container tại cảng
Cát Lái – Incoterms 2010, địa điểm giao hàng là cảng Osaka (Nhật Bản).
Ai chịu chi phí và rủi ro để làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu?
Điểm phân chia rủi ro và chi phí?
Ai chịu chi phí dở hàng tại cầu tàu cảng Cát Lái? Ai chịu chi phí hạ container
từ xe xuống bãi container tại cảng Cát Lái?
Trong quá trình chuyên chở, tàu gặp một cơn bảo lớn và phải lánh nạn 2
ngày tại cảng Hong Kong, người bán hay người mua phải chịu chi phí này
cùng với chủ tàu?
35© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện CIP – địa điểm quy định](Carriage,
Insurance Paid To – tiền hàng và cước phí trả tới)
Điều kiện này về cơ bản giống với điều kiện CPT. Tuy nhiên ngoài
cước phí người bán phải chịu để đưa hàng đến điểm đến, người bán
còn có nghĩa vụ mua bảo hiểm với mức tối thiểu theo điều kiện C. Trị
giá bảo hiểm phải bao gồm giá hàng quy định trong hợp đồng cộng
thêm 10% tiền lãi (110%) và được mua bằng đồng tiền của hợp đồng.
Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua, do đó nếu
người mua có thể yêu cầu người bán mua bảo hiểm bổ sung với cho
phí và rũi ro do người mua chịu.
36© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
5/28/2012
19
Điều kiện CIP – địa điểm quy định](Carriage,
Insurance Paid To – tiền hàng và cước phí trả tới)
Điều kiện này về cơ bản giống với điều kiện CPT. Tuy nhiên ngoài
cước phí người bán phải chịu để đưa hàng đến điểm đến, người bán
còn có nghĩa vụ mua bảo hiểm với mức tối thiểu theo điều kiện C. Trị
giá bảo hiểm phải bao gồm giá hàng quy định trong hợp đồng cộng
thêm 10% tiền lãi (110%) và được mua bằng đồng tiền của hợp đồng.
Các điều kiện bảo hiểm theo các điều kiện của Viện những người bảo
hiểm tại London hoặc tương tự (điều kiện A,B,C, chiến tranh, đình
công)
Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua, do đó nếu
người mua có thể yêu cầu người bán mua bảo hiểm bổ sung với chi
phí và rủi ro do người mua chịu.
37© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Các điều kiện bảo hiểm theo ILU
38© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative.
Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated
Điều kiện C - Cháy hoặc nổ
- Tàu hoặc xà lan bị mắc cạn
- Tàu đâm va nhau hoặc tàu, xà lan,
phương tiện vận chuyển đâm phải vật
thể không phải là nước
- Dở hàng tại cảng lánh nạn. Hy sinh
tổn thất chung. Vứt hàng xuống biển
- Điều khoản tổn thất chung
- Điều khoản 2 tàu đâm va nhau đều có
lỗi mở rộng bồi thường cho người được
bảo hiểm
Rủi ro loại trừ: hành động cố ý của
người bảo hiểm, bao bì không đầy đủ,
nội tỳ, tàu không đủ khả năng đi
biển, chiến tranh – cách mạng, đình
công, chiếm giữ…
Điều kiện B
- Điều kiện C
- Động đất; núi lửa phun; sét đánh;
nước biển, sông, hồ tràn vào tàu; tổn
thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào
rơi khỏi tàu hoặc rơi trong lúc xếp dỡ
Rủi ro loại trừ: hành động cố