Bài giảng Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)

Mục đích : Incoterms (International Commercial Terms) là bộ quy tắc do Phòng thương mại và quốc tế (ICC) ban hành nhằm thống việc phân chia nghĩa vụ (nghĩa vụ tùyý và nghĩa vụ bắt buộc) và quyền lợi của mỗi bên liên quan đến việc giao hàng. Nghĩa vụ bắt buộc: là những nghĩa vụ mà một trong hai bên bắt buộc phải làm (giao hàng,nhận hàng) Nghĩa vụ tùy ý: là những nghĩa vụ mà các bên có thể không thực hiện (hỗ trợ thông quan)

pdf38 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/28/2012 1 1 Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms) 2 Nội dung chương  2.1. Tổng quan về Incoterms 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 2.1.2. Lịch sử phát triển của Incoterms  2.2. Giới thiệu về Incoterms 2010 2.2.1. Các lưu ý khi sử dụng 2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý 2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010 2.2.4. Tóm tắt nội dung cơ bản của Incoterms 2010  2.3. Một số tập quán thương mại quốc tế biến dạng theo Incoterms  2.4. Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ 5/28/2012 2 2.1. Tổng quan về Incoterms 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng Tại sao phải có Incoterms? 3© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Hàng rớt xuống biển trong lúc giao hàng, ai chịu rủi ro? 2.2.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 4© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 3 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng  Mục đích : Incoterms (International Commercial Terms) là bộ quy tắc do Phòng thương mại và quốc tế (ICC) ban hành nhằm thống việc phân chia nghĩa vụ (nghĩa vụ tùy ý và nghĩa vụ bắt buộc) và quyền lợi của mỗi bên liên quan đến việc giao hàng.  Nghĩa vụ bắt buộc: là những nghĩa vụ mà một trong hai bên bắt buộc phải làm (giao hàng,nhận hàng)  Nghĩa vụ tùy ý: là những nghĩa vụ mà các bên có thể không thực hiện (hỗ trợ thông quan) 5© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 6© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Rủi ro và chi phí 5/28/2012 4 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng  Incoterms không quy định: - Quyền sở hữu về hàng hóa - Vi phạm hợp đồng cũng như những hậu quả của sự vi phạm hợp đồng và miễn trừ của các bên 7© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng  Incoterms có phải là hợp đồng không?  Incoterms là tập quán thương mại chung và luật quốc gia có thể làm mất đi hiệu lực của Incoterms  Incoterms là một phần của hợp đồng và được thể hiện trong các điều khoản: giá cả, giao hàng, thanh toánT 8© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 5 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms  Incoterms được phát hành đầu tiên vào năm 1936 và trải qua 7 lần sửa đổi. Incoterms 1936 có 7 điều kiện: : EXW, FCA, FOR/FOT (Free on Rail/Free on Truck), FAS, FOB, C&F, CIF.  Incoterms 1954: Thêm 2 điều kiện là DES và DEQ  Incoterms 1967: Bổ sung thêm 2 điều kiện là DAF và DDP  Incoterms 1976: Bổ sung thêm điều kiện là FOB Airport  Incoterms 1980: Bổ sung thêm 2 điều kiện là CIP và CPT  Incoterms 1990: Bỏ điều kiện FOB Airport  Incoterms 2000: Bổ sung chi tiết một số điều kiện  Incoterms 2010: Thay điều kiện DES, DAF, DEQ, DDU bằng DAT và DAP 9© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 2.2. Giới thiệu về Incoterms 2010  2.2.1. Những lưu ý khi sử dụng  Muốn sử dụng Incoterms trong hợp đồng thì phải ghi rõ [điều kiện Incoterms sử dụng, cảng/địa điểm, Incoterms 2010] Ví dụ: FOB Sai Gon Port Incoterms 2010  Muốn sử dụng các biến thể của Incoterms thì phải quy định rõ trong hợp đồng: ví dụ EXW loaded (điều kiện EXW đã bốc)  Incoterms sử dụng cho thương mại nội địa và thương mại quốc tế. 10© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 6 2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý  Rủi ro : mất mát hay hư hỏng của hàng hóa hoặc các rủi ro tương tự  Chi phí: chi phí vận tải, bảo hiểm, lấy giấy phép và làm thủ tục xuất nhập khẩu,T.  Người chuyên chở: với người đó việc vận chuyển được ký hợp đồng  Thường lệ hay thông thường: phù hợp với tập quán. Ví dụ thuê tàu thông thường, tuyến đường thường lệ,T 11© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý  Giao hàng : hoàn thành việc chuyển rủi ro từ người bán sang người mua.  Thủ tục hải quan: thủ tục về an ninh và các quy định khác về thủ tục xuất nhập khẩu.  Đóng gói: phù hợp với hàng hóa và phương thức vận chuyển, nếu muốn quy định về việc đóng gói phù hợp với giao hàng bằng container thì phải quy định trong hợp đồng. 12© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 7 2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý 13© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 14© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 8 2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010 15© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Nhóm “E” Nhóm “F” Nhóm “C” Nhóm “D” EXW – Giao tại xưởng FCA – Giao cho người chuyên chở CFR – Tiền hàng và cước phí DAT – Giao tại bến FAS – Giao dọc mạn tàu CIF – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí DAP – Giao tại nơi đến FOB – Giao lên tàu CPT – Cước phí trả tới DDP – Giao hàng đã nộp thuế CIP – Cước phí và bảo hiểm trả tới Nghĩa vụ của người bán tăng dần 16© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Chi phí và rủi ro do người bán chịu Chi phí Rủi ro 5/28/2012 9 2.1.3. Kết cấu của Incoterms 2010  Nhóm E (1 điều kiện): Nghĩa vụ của người bán là tối thiểu, người bán chịu trách nhiêm giao hàng tại kho, tại xưởng của mình là hết trách nhiệm.  Nhóm F (3 điều kiện): Người bán không trả cước phí vận tải chính  Nhóm C (4 điều kiện): Người bán phải trả cước phí vận tải chính, nhưng rủi do đã được chuyển từ nước của người bán (nước xuất khẩu)  Nhóm D (3 điều kiện): Người bán chịu rủi ro và chi phí đến địa điểm chỉ định tại nước người mua, và điểm chuyển rủi ro là nước người mua. 17© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010 18© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Mọi phương thức vận tải Vận tải đường biển và đường thủy nội địa EXW FAS FCA FOB CPT CFR CIP CIF DAT DAP DDP 5/28/2012 10 2.2.4. Các điều khoản của Incoterms 2010 19© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex Works – named place) 20© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 11 Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex Works – named place) Nội dung chính Điều kiện này sử dụng cho mọi phương thức vận tải Điều kiện này thể hiện trách nhiệm tối thiểu của người bán Người bán hoàn thành giao hàng khi hàng giao tại cơ sở của người bán, chưa được bốc lên phương tiện vận tải. Địa điểm chuyển rủi ro là cơ sở của người bán, nếu người mua muốn người bán bốc hàng thì phải ghi rõ trong hợp đồng ngoại thương Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng vận tải và bảo hiểm Trường hợp người mua không thông báo cho người bán thời gian hoặc địa điểm nhận hàng, hoặc không đưa phương tiện vận tải đến nhận hàng thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định. Người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu, thủ tục thông quan nhập khẩu. 21© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện EXW- địa điểm quy định](Ex Works – named place) 22© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Người muaNgười bán Rủi ro Chi phí 5/28/2012 12 Ví dụ  Một hợp đồng ngoại thương xuất khẩu thủy tinh theo điều kiện EXW – Tại kho của người bán – Incoterms 2010. Ngày giao hàng theo thỏa thuận là ngày 20/11/2011. Người bán đóng gói hàng hóa trong thùng carton, kẻ ký mã hiệu phù hợp với hợp đồng và sẵn sàng để giao theo như thông báo của người mua trước đó 2 ngày. Hãy trả lời những câu hỏi sau?  Ai là người làm thủ tục xuất khẩu lô hàng?  Ai là người chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải?  Địa điểm chuyển rủi ro và chi phí?  Trong quá trình bốc hàng lên phương tiện vận tải, một công nhân vô tình làm rơi thùng carton xuống đất, toàn bộ thủy tinh trong thùng bị hỏng. Ai là người sẽ chịu rủi ro này?  Giả sử ngày 20/11/2011, người mua không đưa phương tiện vận tải đến bốc hàng. Chiều hôm đó, một vụ hỏa hoạn xảy ra thiêu rụi toàn bộ kho người bán. Người mua hay người bán sẽ chịu rủi ro này? 23© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free Carrier To – Giao cho người chuyên chở)  Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải  Người bán hoàn thành việc giao hàng khi giao cho người chuyên chở do người mua chỉ định. Tại cơ sở người bán thì người bán phải bốc hàng lên phương tiện người chuyên chở. Tại địa điểm khác, người bán không có nghĩa vụ dở hàng xuống.  Người bán có thể ký hợp đồng vận tải, hoặc từ chối. Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng bảo hiểm  Trường hợp người mua không thông báo cho người bán tên của người vận tải, thời gian, địa điểm giao hàng, phương thức sử dụng; hoặc người mua không chỉ định người chuyên chở; hoặc người chuyên chở do người mua chỉ định không đến nhận hàng, thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định.  Người bán có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho hàng hóa. 24© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 13 Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free Carrier To – Giao cho người chuyên chở) 25© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Người muaNgười bán Rủi ro Chi phí Điều kiện FCA-địa điểm quy định](Free Carrier To – Giao cho người chuyên chở) 26© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Bãi Container 5/28/2012 14 27© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 28© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 15 Ví dụ Một công ty xuất nhập khẩu Việt Nam mua nguyên một container kinh gắn cửa của từ đối tác Nhật Bản theo điều kiện FCA – Bãi container cảng Kobe (CY – CY), Incoterms 2010. Hàng được đóng vào container tại kho của người bán và được hải quan Nhật Bản tiến hành niêm chì. Ai sẽ chịu chi phí và rủi ro để làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu? Địa điểm chuyển giao rủi ro và chi phí? Giả sử trong quá trình vận chuyển từ kho của người bán đến bãi container tại cảng Kobe để giao cho hãng tàu Việt Nam do người mua chỉ định. Xe chở container gặp tai nạn và bị lật khiến toàn bộ số kinh bị hư hỏng hoàn toàn. Ai sẽ là người chịu rủi ro này? Giả sử hàng được giao cho hãng tàu do người mua chỉ định và được hãng tàu vận chuyển về bãi container tại cảng Việt nam. Đến lúc người mua ra nhận hàng thì phát hiện toàn bộ số kính trong container bị hư hỏng. Ai sẽ là người chịu rủi ro này. 29© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện CPT – nơi đến quy định (Carriage Paid To - Cước phí trả tới)  Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải  Người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính người bán chỉ định, người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết, người mua phải chịu rủi ro kể từ lúc hàng hóa được giao như trên. Điều kiện này có tới 2 điểm tới hạn: một điểm chuyển giao chi phí và một điểm chuyển giao rủi ro  Người bán không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm  Nếu có những người chuyên chở kế tiếp nhau được sử dụng và hai bên không thỏa thuận về điểm giao hàng thì người bán hoàn thành trách nhiệm giao hàng của mình khi giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên  Trường hợp người mua không thông báo cho người bán thời gian hoặc địa điểm nhận hàng thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định.  Người bán có nghĩa vụ phải thông quan xuất khẩu, không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu 30© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 16 Điều kiện CPT – nơi đến quy định (Carriage Paid To - Cước phí trả tới) 31© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Người muaNgười bán Rủi ro Chi phí Vấn đề phí THC (Terminal Handling Charge)  Phân biệt tàu chuyến và tàu chợ  THC - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) khoản phí gọi là THC. THC thường được dùng trong điều kiện tàu chợ.  Trước năm 1990, phí THC thường được tính gộp vào giá cước. Sau đó phí THC được tách riêng ra (Việt Nam các hàng tàu quốc tế áp dụng phí THC vào khoảng năm 2007)  Cần lưu ý là phí THC khác với phí nâng hạ container tại bãi container. Phí này thường cảng vụ sẽ tính cho người bán hoặc người mua. 32© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 17 TT Khoản mục Giá (USD) 20’ 40’ 1 Lưu container rỗng tại bãi cảng, sau khi dỡ từ tàu/xe tải hoặc sau khi người nhập khẩu trả vỏ rỗng, ñể cấp cho người xuất khẩu. 10 15 2 Kiểm tra và báo cáo thông tin về chì niêm phong của container hàng tại cổng cảng 1 1 3 Lập kế hoạch và báo cáo tình hình tại hiện trường và tại văn phòng về các hoạt ñộng container hàng tại cảng 1 1 4 Sắp xếp container có hàng tại cảng 0 0 5 Lưu container hàng tại cảng sau khi hạ hàng cho tới khi xếp lên tàu, hoặc từ khi dỡ hàng khỏi tàu ñến khi hàng ñược kéo ra khỏi cảng. 2 3 6 Dỡ/Xếp container hàng từ/xuống tàu 57 85 7 Dỡ/Xếp vỏ container từ/xuống tàu 10 15 8 Chi phí làm việc ngoài giờ hoặc thêm giờ liên quan ñến các dịch vụ trên 0 0 9 Chằng buộc / Tháo chằng buộc 1 1 10 Kiểm ñếm 0 0 11 Chi phí cầu bến 0 0 TỔNG 82 121 33© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 34© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Nâng hạ container tại bãi container Dỡ container tại cầu cảng 5/28/2012 18 Ví dụ  Một nhà nhập khẩu tại Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu TV LCD theo dạng nguyên container số lượng lớn với đối tác Nhật Bản. Hai bên thỏa thuận trong hợp đồng điều kiện giao hàng CPT – Bãi container tại cảng Cát Lái – Incoterms 2010, địa điểm giao hàng là cảng Osaka (Nhật Bản).  Ai chịu chi phí và rủi ro để làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu?  Điểm phân chia rủi ro và chi phí?  Ai chịu chi phí dở hàng tại cầu tàu cảng Cát Lái? Ai chịu chi phí hạ container từ xe xuống bãi container tại cảng Cát Lái?  Trong quá trình chuyên chở, tàu gặp một cơn bảo lớn và phải lánh nạn 2 ngày tại cảng Hong Kong, người bán hay người mua phải chịu chi phí này cùng với chủ tàu? 35© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện CIP – địa điểm quy định](Carriage, Insurance Paid To – tiền hàng và cước phí trả tới)  Điều kiện này về cơ bản giống với điều kiện CPT. Tuy nhiên ngoài cước phí người bán phải chịu để đưa hàng đến điểm đến, người bán còn có nghĩa vụ mua bảo hiểm với mức tối thiểu theo điều kiện C. Trị giá bảo hiểm phải bao gồm giá hàng quy định trong hợp đồng cộng thêm 10% tiền lãi (110%) và được mua bằng đồng tiền của hợp đồng.  Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua, do đó nếu người mua có thể yêu cầu người bán mua bảo hiểm bổ sung với cho phí và rũi ro do người mua chịu. 36© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 19 Điều kiện CIP – địa điểm quy định](Carriage, Insurance Paid To – tiền hàng và cước phí trả tới)  Điều kiện này về cơ bản giống với điều kiện CPT. Tuy nhiên ngoài cước phí người bán phải chịu để đưa hàng đến điểm đến, người bán còn có nghĩa vụ mua bảo hiểm với mức tối thiểu theo điều kiện C. Trị giá bảo hiểm phải bao gồm giá hàng quy định trong hợp đồng cộng thêm 10% tiền lãi (110%) và được mua bằng đồng tiền của hợp đồng.  Các điều kiện bảo hiểm theo các điều kiện của Viện những người bảo hiểm tại London hoặc tương tự (điều kiện A,B,C, chiến tranh, đình công)  Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua, do đó nếu người mua có thể yêu cầu người bán mua bảo hiểm bổ sung với chi phí và rủi ro do người mua chịu. 37© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Các điều kiện bảo hiểm theo ILU 38© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện C - Cháy hoặc nổ - Tàu hoặc xà lan bị mắc cạn - Tàu đâm va nhau hoặc tàu, xà lan, phương tiện vận chuyển đâm phải vật thể không phải là nước - Dở hàng tại cảng lánh nạn. Hy sinh tổn thất chung. Vứt hàng xuống biển - Điều khoản tổn thất chung - Điều khoản 2 tàu đâm va nhau đều có lỗi mở rộng bồi thường cho người được bảo hiểm Rủi ro loại trừ: hành động cố ý của người bảo hiểm, bao bì không đầy đủ, nội tỳ, tàu không đủ khả năng đi biển, chiến tranh – cách mạng, đình công, chiếm giữ… Điều kiện B - Điều kiện C - Động đất; núi lửa phun; sét đánh; nước biển, sông, hồ tràn vào tàu; tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc rơi trong lúc xếp dỡ Rủi ro loại trừ: hành động cố
Tài liệu liên quan