Ngân hàng trung ương là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các mô hình ngân hàng trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHỦ ĐỀ 1: CÁC MÔ HÌNH 
NGÂN HÀNG TRUNG 
ƯƠNG
GV: Bùi Thị Thu Hằng
  SV: 1. Nguyễn Thị Vân
        2. Bùi Thị Lệ Quỳnh
21. KN và chức năng NHTW.
2. Mô hình NHTW trực thuộc CP.
3. Mô hình NHTW độc lập với CP.
4. Mô hình NHTW trực thuộc BTC.
5. Mô hình NHTW khu vực.
6. Liên hệ NHNN Việt Nam.
Nội dung cơ bản
3Ngân hàng trung ương là gì?
Ngân hàng trung ương là một định chế 
công cộng, có thể độc lập hoặc trực 
thuộc chính phủ; thực hiện chức năng 
độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng 
của các ngân hàng, ngân hàng của 
chính phủ và chịu trách nhiệm trong 
việc quản lý nhà nước về các hoạt động 
tiền tệ, tín dụng, ngân hàng. 
4Chức năng của ngân hàng trung 
ương.
 Là ngân hàng phát hành tiền.
 Là ngân hàng của các ngân hàng.
 Là ngân hàng của Chính phủ
 Chức năng quản lý Nhà nước của ngân 
hàng trung ương. 
5Mô hình Ngân hàng trung ương trên 
thế giới.
Ngân hàng 
trung ương
Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
Ngân hàng trung ương trực 
thuộc Bộ tài chính
Mô hình ngân hàng 
trực thuộc chính phủ 
Ngân hàng trung ương khu vực
6Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
Khái niệm: Mô hình ngân hàng trung ương 
độc lập với chính phủ là mô hình trong 
đó ngân hàng trung ương không chịu sự 
quản lý của chính phủ mà là của quốc 
hội. Quan hệ giữa ngân hàng trung 
ương và chính phủ là quan hệ hợp tác.
7Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
8Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
 Tăng hiệu quả của mục tiêu kiểm soát 
lạm phát, tăng trưởng kinh tế, giảm 
thâm hụt ngân sách và ổn định hệ thống 
tài chính
 Được giao quyền lựa chọn mục tiêu mà 
không chịu sự can thiệp chỉ đạo từ 
Chính phủ hay cơ quan liên quan khác.
Ưu điểm
9Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
 Quyết định trong việc thực thi các chính sách 
nên tăng tính chủ động và giảm độ trễ của 
chính sách tiền tệ
 Có thể từ chối trong mục tiêu thâm hụt ngân 
sách
 Tự chủ về cơ chế tổ chức và cơ chế tài chính 
nhân sự
 Trách nhiệm giải trình đầy đủ và minh bạch
Ưu điểm
10
Ngân hàng trung ương 
độc lập với Chính phủ
Ngân hàng vẫn phải chịu sự chi phối 
chính trị và sự thực hiện hài hòa giữa 
chính sách tiền tệ với chính sách tài 
khóa.Nhược
 điểm
NH Dự trữ LB Mỹ NHTW Thụy Sỹ NHTW Anh
11
Mô hình ngân hàng trực thuộc 
chính phủ
Khái niệm: Mô hình ngân hàng trung ương 
thuộc chính phủ là mô hình trong đó 
ngân hàng trung ương nằm nội các 
chính phủ và chịu sự chi phối trực tiếp 
của chính phủ về nhân sự, về tài chính 
và đặc biệt về các quyết định liên quan 
đến việc xây dựng và thực hiện chính 
sách tiền tệ 
12
Mô hình ngân hàng trung 
ương thuộc chính phủ
Ngân hàng trung ương là một bộ máy của 
Chính phủ,là một cơ quan chức năng của Chính 
phủ,chịu sự kiểm soát toàn diện của
 Chính phủ và thực hiện mọi chính sách thể 
chế của chính phủ 
13
Mô hình ngân hàng trung 
ương thuộc chính phủ
Chính phủ dễ dàng phối hợp
 CSTTvới CS vĩ mô khác. NHTW mất đi sự chủ động trong 
việc thực hiện CSTT.
Làm NHTW xa rời mục tiêu dài hạn 
của mình.
Ưu điểm
Nhược điểm
14
 Mô hình ngân hàng trung ương 
thuộc chính phủ
Một số NHTW hoạt động theo mô hình:
NHTW Đai Loaǹ NHTW Han Quôc̀ ́ NHTW Singapore
15
Ngân hàng trung ương trực thuộc 
Bộ tài chinh́
Đây là lo i mô hình k th a truy n ạ ế ừ ề
th ng cũ, khi B tài chính còn làm ố ộ
nhi m v phát hành ti n. Ng i ta ệ ụ ề ườ
l n l t t b mô hình này b i vì c ầ ượ ừ ỏ ở ơ
quan phát hành ti n tr c thu c B Tài ề ự ộ ộ
chính thì kh năng s d ng công c ả ử ụ ụ
phát hành bù đ p thi u h t ngân sách ắ ế ụ
ngày càng dê dàng ̃
NHTW Pháp
NHTW khu vực
Ưu điểm  i Nhược điểm
16
Có s đ nh ự ị
h ng, áp d ng ướ ụ
th ng nh t ố ấ
CSTT trong n i ộ
kh i liên minh. ố
Có th t ng tr ể ươ ợ
l n nhau ẫ
do n n kinh t ề ế
chính tr c a m i ị ủ ỗ
n c là khác ướ
nhau nên vi c ệ
th c hi n chung ự ệ
m t CSTT có ộ
th gây ph ng ể ươ
h i t i l i ích ạ ớ ợ
qu c gia, cũng ố
nh các m c tiêu ư ụ
dài h n.ạ
Ngân hàng trung ương Châu Âu
Chủ tịch JeanClaude Trichet
ông Mario Draghi 
17
Mô hinh Ngân hang trung ̀ ̀
ương Viêt Naṃ
Theo pháp lệnh “Ngân hàng Nhà nước” 
năm 1990: “NHNN Việt Nam là cơ quan 
của Hội đồng Bộ trưởng (nay gọi là 
Chính phủ) có chức năng quản lý nhà 
nước về hoạt đồng tiền tệ, tín dụng 
nhằm ổn định giá trị đồng tiền và là cơ 
quan duy nhất phát hành tiền”.
Thống đốc Nguyễn
Văn Giàu
2 PTĐ Đặng Thanh Bình và
 Nguyễn Đồng Tiến
18
Nhận xét mô hình NHNN Việt 
Nam hiện nay.
Hạn chế:
Mất sự chủ động trong việc thực 
hiện CSTT.
Làm xa rời mục tiêu dài hạn.
Thẩm quyền của NHNN còn 
hạn chế, mức độ độc lập thấp.
 Thành tựu:
 Tạo được sự đồng bộ trong mục tiêu 
phát triển kinh tế.
 Giúp CP trong việc hoàn thành các
 mục tiêu.
Giảm thâm hụt ngân sách
Tạo niềm tin vào hệ thống ngân 
hàng.
Tính độc lập của NHNN Việt 
Nam.
 Vị trí pháp lý độc lập 
 Độc lập trong lựa chọn nhân sự, cơ cấu 
tổ chức và quản trị điều hành.
 Độc lập về mục tiêu hoạt động.
 Độc lập trong hoạt động.
 Phạm vi quản lý.  
20
KẾT LUẬN
Không có một mô hình nào có thể được coi là 
thích hợp cho mọi quốc gia. Việc lựa chọn 
mối quan hệ thích hợp giữa ngân hàng trung 
ương và chính phủ phải tuỳ thuộc vào chế độ 
chính trị, yêu cầu phát triển kinh tế, đặc điểm 
lịch sử và sự phát triển của hệ thống ngân 
hàng của từng nước. Tuy nhiên, trong một 
chừng mực nhất định nó cũng bị ảnh hưởng 
bởi trào lưu của thế giới. 
21
Thank for your attend!