Chức năng: tổ chức quản lý, điều hành giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán tại trung tâm.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết.
+ Quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán.
+ Quản lý, giám sát hoạt động niêm yết chứng khoán.
+ Quản lý, giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết và công ty quản lý quỹ.
+ Quản lý giám sát hoạt động của các thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán.
40 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các tổ chức tham gia thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC TỔ CHỨC THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 2 1. CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1.1. Định nghĩa (theo Điều 77 của Luật doanh nghiệp 2003): - Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: + Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; + Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa; + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật doanh nghiệp 2003 1.1. Đặc điểm của công ty cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc/Giám đốc Ban kiểm soát 1.1. Đặc điểm của công ty cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1.3. Nội dung Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phẩn. Quyền và nghĩa vụ của ĐHĐCĐ: + Thông qua định hướng phát triển của công ty + Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. 1.1. Đặc điểm của công ty cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN + Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. + Quyết định bổ sung, sửa đổi điều lệ của công ty. + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm + Quyết định mua lại trên 10% số lượng cổ phần đã bán của mỗi loại. + Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông. + Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty + Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo ủy quyền thực hiện các quyền của cổ đông theo quy định của pháp luật. 1.1. Đặc điểm của công ty cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ phần phổ thông: Cổ phần ưu đãi + Biểu quyết: cổ đông sáng lập (3 năm) + Cổ tức: có thể được phép chuyển thành cổ đông phổ thông theo quyết định của ĐHĐCĐ + Hoàn lại + Khác do Điều lệ công ty quy định 1.2. Các loại cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Quyền của cổ đông + Biểu quyết + Nhận cổ tức + Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán + Được tư do chuyển nhượng cổ phần + Xem xét, tra cứu, trích lục và yêu cầu chỉnh sửa thông tin thiếu chính xác. + Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp điều lệ công ty, sổ biên bản họp ĐHĐCĐ… + Khi công ty phá sản được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số vốn góp vào công ty. 1.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 1.3.1 Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 79) 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ đông sở hữu hơn 10% số cổ phần phổ thông hơn 6 tháng có quyền sau: + Đề cử người vào HĐQT, Ban kiểm soát + Xem xét báo cáo tài chính, báo cáo của Ban kiểm soát + Yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ (khoản 3) + Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề quản lý điều hành nếu cần thiết + Các quyền khách theo Luật và Điều lệ công ty. 1.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 1.3.1 Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 79) 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ đông sở hữu hơn 10% số cổ phần có quyền triêu tập ĐHĐCĐ trong các trường hợp sau: + HĐQT vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao. + Nhiệm kỳ của HĐQT vượt quá 6 tháng mà HĐQT mới chưa được bầu thay thế. + Các trường hợp khác theo Luật và Điều lệ công ty Việc cử người vào HĐQT công ty được thực hiện như sau: + Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thỏa mãn các điều kiện quy định đề cử người vào HĐQT + Được đề cử hoặc một số người vào HĐQT và Ban kiểm soát theo tỷ lệ cổ phần nắm giữ. 1.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 1.3.1 Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 79) 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCNKD; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Không được rút vốn cổ phần phổ thông ra khỏi công ty. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty. Chấp hành quyết định của ĐHĐCĐ, HĐQT Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ cty. Cổ đông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công thực hiện các hành vi sau: + Vi phạm pháp luật + Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi, hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. + Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. 1.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 1.3.2 Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông (Điều 80) 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Có số phiếu bầu nhiều hơn cổ phần phổ thông theo điều lệ công ty quy định. Quyền: + Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ, với tỷ lệ số phiếu như trên + Các vấn đề khác như cổ đông phổ thông + Không được quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác 1.4. Cổ phần ưu đãi 1.4.1 Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Nhận Cổ tức cao hơn cổ tức phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm Quyền: + Nhận cổ tức như trên + Được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty. + Không có quyền biểu quyết + Các quyền khác như cổ đông phổ thông 1.4. Cổ phần ưu đãi 1.4.2 Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo thời hạn ghi trên cổ phiếu Không có quyền biểu quyết + Các quyền khác như cổ đông phổ thông 1.4. Cổ phần ưu đãi 1.4.3 Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Sở hữu lớn hơn 20% tổng số cổ phần phổ phông Thông báo tình hình vốn góp đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày. Trường hợp cổ đông sáng lập không góp đủ số vốn mua cổ phần thì: + Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ vốn còn lại theo tỷ lệ sở hữu cổ phần nắm giữ. + Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhập góp đủ số vốn còn lại. + Huy động người khác góp vốn để trở thành cổ đông sáng lập. + Bán hết trong thời hạn 3 năm nếu cổ đông sáng lập chưa mua hết + Trong thời hạn 3 năm chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác 1.5. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập 1. CÔNG TY CỔ PHẦN HĐQT quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần; giá chào bán không được thấp hơn giá thị trường trong những trường hợp sau đây: + Bán lần đầu tiên cho người không không phải cổ đông sáng lập. + Theo tỷ lệ cổ phần hiện có của các cổ đông + Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc bảo lãnh (75% cổ đông có quyền biểu quyết nhất trí) + Điều lệ công ty quy định - Công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông thì: + Thông báo bằng văn bản đảm bảo đến cổ đông và đăng 3 số báo liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc. 1.6. Các quy định về chào bán và giao dịch chứng khoán trong CTCP 1.6.1. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN + Thông báo phải ghi rõ họ tên, CMND, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số lượng cổ phần chào bán, giá bán, số lượng cổ phần được mua, thời hạn mua, mẫu phiếu đăng ký mua… + Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ mình cho người khác. + Nếu phiếu đăng ký không chuyển cho công ty đúng hạn như thông báo thì xem như cổ đông không thực hiện quyền mua. Cổ phần được coi là đã bán khi đã thanh toán, và các thông tin khác đã được ghi đầy đủ. Phát hành và trao cổ phiếu cho người mua Cổ phần được tự do chuyển nhượng và người sở hữu sẽ sở hữu cổ phần khi tên của mình được đăng ký trên cổ phiếu. Điều kiện, phương thức, thủ tục chào bán cổ phần được thực hiện theo Luật chứng khoán. 1.6. Các quy định về chào bán và giao dịch chứng khoán trong CTCP 1.6.1. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác. Không được phát hành trái phiếu khi: + Không thanh toán gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 3 năm liên tiếp trước đó. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên tiếp không cao hơn mức lãi suất trả cho trái phiếu định phát hành. - HĐQT công ty có quyền quyết định loại trái ph, và thời điểm phát hành và phải báo cáo cho ĐHĐCĐ tại cuộc họp gần nhất. 1.6. Các quy định về chào bán và giao dịch chứng khoán trong CTCP 1.6.2. Phát hành trái phiếu 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định tổ chức lại công ty, hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ĐHĐCĐ thông qua quyết định. Công ty phải mua lại cổ phần của cổ đông với giá thị trường hoặc giá theo quy định của của Điều lệ công ty hoặc giới thiệu 3 tổ chức định giá để xác định giá cuối cùng. 1.6. Các quy định về chào bán và giao dịch chứng khoán trong CTCP 1.6.3. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức trong các trường hợp sau: + HĐQT có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần mỗi loại trong 12 tháng. + HĐQT quyết định giá mua lại cổ phần, giá mua không được cao hơn giá thị trường của cổ phần phổ thông. Các cổ phần khác không được thấp hơn giá thị trường. + Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ của họ trong công ty. 1.6. Các quy định về chào bán và giao dịch chứng khoán trong CTCP 1.6.3. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty 1. CÔNG TY CỔ PHẦN Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện của mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được căn cứ vào lợi nhuận ròng và lợi nhuận giữ lại của công ty. HĐQT lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức trả cho từng loại cổ phần. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng giữa thời điểm lập danh sách và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng sẽ được hưởng cổ tức (ngày chốt quyền). 1.8. Phương tiên trao đổi khi mua cổ phần, trái phiếu: bằng tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng đất…vv 1.7. Trả cổ tức 2. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG Thị trường giao dịch tập trung được tổ chức dưới 2 hình thức: + Sở giao dịch chứng khoán (HNX): là một pháp nhân tự chủ về tài chính, chịu sự giám sát và quản lý của UBCKNN, tổ chức bộ máy hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ quyết định + Sở giao dịch chứng khoán (HOSE): là một pháp nhân tự chủ về tài chính, chịu sự giám sát và quản lý của UBCKNN, tổ chức bộ máy hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ quyết định 2.1. Hình thức tổ chức thị trường 2. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm giao dịch và sở giao dịch chứng khoán Chức năng: tổ chức quản lý, điều hành giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán tại trung tâm. Nhiệm vụ và quyền hạn: + Tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết. + Quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán. + Quản lý, giám sát hoạt động niêm yết chứng khoán. + Quản lý, giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết và công ty quản lý quỹ. + Quản lý giám sát hoạt động của các thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán. 2. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm giao dịch và sở giao dịch chứng khoán + Tổ chức, quản lý thực hiện công bố thông tin thị trường + Làm trung gian hòa giải khi có yêu cầu khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán. + Thu các khoản phí theo quy định của pháp luật. + Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Chủ tịch UBCKNN. 2. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG 2.3. Thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán Công ty chứng khoán 2. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG 2.4. Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán HOSE Giám đốc P. Giám đốc P. Giám đốc Bộ phận kiểm soát nội bộ Ban quản lý Dự án Phòng Hành chính Tổng hợp Phòng Kế toán Phòng Quản lý Niêm yết Phòng Quản lý Thành viên Phòng Lưu ký Đăng ký Phòng Giám sát Giao dịch Phòng Công nghệ Tin học Phòng Thông tin Thị trường 3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3.1. Định nghĩa: Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty TNHH thành lập theo pháp luật Việt nam để kinh doanh chứng khoán theo giấy phép kinh doanh chứng khoán do UNCKNN cấp. 3.2. Tổ chức của công ty chứng khoán: - Có cơ cấu phòng ban, nhân viên kinh doanh có chứng chỉ hành nghề. Tách biệt hoạt động của chủ sở hữu kinh doanh của công ty chứng khoán và công ty chứng khoán, tách biệt hoạt động môi giới và hoạt động kinh doanh của công ty, tách biệt với hoạt động quản lý danh mục đầu tư. Ban hành quy trình kiểm soát nội bộ 3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Tuân thủ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Xây dựng các quy trình nghiệp vụ cho từng loại hình kinh doanh chứng khoán được cấp phép. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho khách hàng Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty chứng khoán. Bảo mật thông tin có liên quan đến khách hàng trừ trường hợp phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước thẩm quyền theo quy định. Đảm bảo có đủ nguồn lực tài chính đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù đắp các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. 3.3. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh (Theo Điều 70, Nghị định 144/2003/NĐ-CP) 3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Không được đưa hay nhận bất cứ thù lao nào trái với nghĩa vụ của mình trong hoạt động kinh doanh Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với khách hàng theo pháp luật hay theo hợp đồng đã cam kết. Không được sử dụng tiền của khách hàng để mua bán tài sản, chứng khoán cho chính mình hay cho bên thứ 3 Không được đầu tư vào công ty quản lý quỹ hay công ty chứng khoán khác. Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký. Tuân thủ các quy định về các hành vi bị cấm Được quyền thu phí cung cấp dịch vụ 3.3. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh (Theo Điều 70, Nghị định 144/2003/NĐ-CP) 3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Hoạt động môi giới Hoạt động tự doanh Hoạt động bảo lãnh phát hành Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán Hoạt động quản lý doanh mục đầu tư Các dịch vụ tài chính khác 3.4. Các hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. Ngân hàng giám sát việc thực hiện bảo quản, lưu ký tài sản của Quỹ đầu tư chứng khoán và giám sát công ty quản lý quỹ nhằm bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư. Người đầu tư góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã góp. 4.1. Các bên tham gia VF1, VF2, VF3, VF4 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ cùng với các tổ chức, cá nhân Việt nam và nước ngoài thành lập. Quỹ đầu tư chứng khoán có số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng Việt nam. Việc lập Quỹ đầu tư chứng khoán có phát hành chứng chỉ Quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng phải được UBCKNN cấp phép. Việc lập Quỹ đầu tư chứng khoán bằng vốn góp của các thành viên phải đăng ký với UBCKNN 4.2. Lập quỹ đầu tư chứng khoán 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Quỹ đầu tư chứng khoán có thể có Ban đại diện quỹ. Thành viên của Ban đại diện quỹ do Đại hội người đầu tư bầu. Quyền, nghĩa vụ, nguyên tắc hoạt động của Ban đại diên Quỹ do Đại hội người đầu tư bầu ra. 4.3. Ban đại diện quỹ 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Là công ty cổ phần, công ty TNHH được thành lập theo quy định của pháp luật, có mức vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt nam. Có đội ngũ nhân viên được đào tạo về chứng khoán. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động quản lý Quỹ Giám đốc, phó giám đốc phải đáp ứng đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý Quỹ theo Điều 97 của Nghị định 4.4. Điều kiện cấp giấy phép quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Tuân thủ Điều lệ Quỹ và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư. Công bằng, trung thực và vì lợi ích của Quỹ Tách biệt từng Quỹ đầu tư chứng khoán Đối với những giao dịch của Quỹ có xung đột quyền lợi, phải đảm bảo sự công bằng và không tổn hại đến quyền lợi của Quỹ, thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến giao dịch đó cho Đại diện Ban quản lý quỹ. Tất cả các giao dịch chứng khoán của người quản lý và nhân viên của công ty quản lý đều phải được báo cáo và quản lý tập trung tại công ty quản lý Quỹ dưới sự giám sát của bộ phận kiểm soát nội bộ. 4.5. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Bảo đảm quan hệ ủy quyền trách nhiệm cho bên thứ ba và sự thay đổi tổ chức, quản lý của công ty quản lý quỹ không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi và hoạt động của quỹ. Người quản lý quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho công ty hoặc cho chính mình hoặc cho người thứ ba, ngoài khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ Quỹ. Có trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của Quỹ. Được hưởng các khoản phí và thường quy định trong Điều lệ quỹ; không được thu, chi trái với quy định của Điều lệ quỹ. Được hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán. 4.5. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Tuân thủ Điều lệ quỹ; chấp hành quyết định của Đại hội người đầu tư. Thanh toán đầy đủ tiền mua chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Quỹ trong phạm vi số vốn đã góp. Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của Quỹ. Chuyển nhượng vốn góp hoặc chứng chỉ đầu tư. 4.5. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Đại hội người đầu tư được Ban đại diện quỹ hay công ty quản lý quỹ triệu tập, ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội người đầu tư được triệu tập bất thường trong những trường hợp sau đây: + Có những thay đổi quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình hình đầu tư của quỹ. + Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động. + Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán vi phạm nghiêm trọng Điều lệ quỹ. + Khi được yêu cầu của người đầu tư hoặc nhóm người đầu tư sở hữu từ 10% tổng số chứng chỉ quỹ. 4.7. Đại hội người đầu tư 4. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Ngân hàng giám sát được công ty quản lý quỹ lựa chọn và phải được Đại hội người đầu tư thông qua. Ngân hàng giám sát phải đáp ứng được các điều kiện sau đây: + Có Giấy phép lưu ký chứng khoán do UBCKNN cấp + Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của quỹ đầu tư chứng khoán. + Không phải là người có liên quan với công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán. 4.8. Ngân hàng giám sát 5. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TTCK Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK Các Bộ, UBCKNN, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước đối với chứng khoán và TTCK theo quy định của chính phủ. 5.1. Chủ thể quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK 5. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TTCK Ban hành các văn bản vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, xây dựng chiến lược, chính sách kế hoạch phát triển TTCK. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi các loại Giấy phép liên quan đến việc phát hành, niêm yết, kinh doanh và dịch vụ chứng khoán bà thu lệ phí cấp Giấy Chứng nhận theo quy định của pháp luật. Tổ chức và quản lý trị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức và các tổ chức trung gian, tổ chức phụ trợ hoạt động trên TTCK. Thanh tra, giám sát và xử lý các vi phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK. Đào tạo nghiệp vụ tuyên truyền phổ biến kiến thức về chứng khoán và TTCK. Hợp tác quốc tế về chứng khoán và TTCK. End 5.2. Nội dung quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK