Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế (tiếp theo)
1.1.1 Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai 1.1.2 Thặng dư và thâm hụt cán cân vốn, tài chính 1.1.3 Thặng dư và thâm hụt cán cân tổng thể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
(Phần B- Phân tích BOP)
1. Nội dung chính
2. Phụ lục
3. Mở rộng
1.1 Mối quan hệ giữa BOP với nền kinh tế
1.1.1 Thặng dư và thâm
hụt cán cân vãng lai
1.1.2 Thặng dư và thâm
hụt cán cân vốn, tài chính
1.1.3 Thặng dư và thâm
hụt cán cân tổng thể
- Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân thanh toán luôn
cân bằng.
- Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư là
muốn nói đến thâm hụt hay thặng dư của một nhóm
các cán cân bộ phận trong cán cân thanh toán.
Thặng dư và thâm hụt BOP
1.1.1 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN VÃNG LAI
Ta biểu diễn cán cân vãng lai dưới dạng toán học:
CA = X – M + SE + IC + TR
Trong đó: X: Giá trị xuất khẩu
M: Giá trị nhập khẩu
SE: Giá trị dịch vụ ròng
IC: Giá trị thu nhập ròng
TR: Giá trị chuyển giao vãng lai ròng
1.1.1 Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai
*Cán cân vãng lai thặng
dư Khi CA > 0 , phản ánh
tài sản có ròng của quốc
gia đối với phần thế giới
còn lại được tăng lên
(quốc gia là chủ nợ)
=> Hoạt động xuất khẩu
sôi nổi và hiệu quả, nền
sản xuất của quốc gia
tương đối tốt
*Cán cân vãng lai thâm
hụt khi CA < 0, phản ánh
tài sản nợ ròng của quốc
gia đối với nước ngoài
tăng lên (quốc gia là con
nợ)
Nền kinh tế hoạt động
kém hiệu quả
● Thặng dư và thâm hụt cán cân thương mại
Cán cân thương mại là bộ phận quan trọng và chủ yếu
của cán cân vãng lai. Khi nói cán cân vãng lai, người
ta thường đánh đồng luôn là cán cân thương mại. Vì
vậy khi đề cập đến cán cân vãng lai không thể không
nhắc đến cán cân thương mại
TB = X – M > 0
Cán cân thương mại
thặng dư (xuất siêu)
TB = X – M < 0
Cán cân thương mại
thâm hụt (nhập siêu)
●Thặng dư và thâm hụt cán cân thương mại
● Khi cán cân thương mại thặng dư
- Tăng nhập khẩu: hàng hoá tiêu dùng và tư liệu sản xuất nâng
cao mức sống và điều kiện sản xuất trong nước
- Giảm xuất khẩu, đặc biệt nguyên liệu thô để duy trì tài
nguyên quốc gia và môi trường
- Tăng xuất khẩu vốn ra nước ngoài để tận dụng hiệu quả sử
dụng vốn và phát huy ảnh hưởng, mở rộng thị trường
- Tăng dự trữ quốc tế, mua lại các khoản nợ.
● Khi cán cân thương mại thâm hụt
-Vận hành chính sách thương mại quốc tế theo hướng tăng xuất
khẩu, hạn chế nhập khẩu: giới hạn kinh tế của chính sách bảo trợ
-Vận hành chính sách tài khoá theo hướng thắt chặt Ngân sách
Nhà nước: chính sách “thắt lưng buộc bụng”
-Vận hành chính sách tiền tệ theo hướng thắt chặt mức cung tiền
tệ
-Phá giá tiền tệ để thúc đẩy lượng xuất khẩu đồng thời giảm lượng
nhập khẩu: giới hạn của phá giá tiền tệ
-Giảm dự trữ quốc tế thông qua bán các giấy tờ có giá và xuất
khẩu vàng
-Vay nợ nước ngoài để thanh toán các khoản chi trả và đến hạn trả:
đảo nợ và sự gia tăng nợ (thâm hụt) trong dài hạn
-Tuyên bố tình trạng vỡ nợ hay mất khả năng trả nợ nước ngoài
1.1.2 Thặng dư và thâm hụt của cán cân vốn
Cán cân vốn được coi là
dư thừa (thặng dư) nếu
như vốn thu về lớn hơn
chi ra của một nước
Cán cân vốn thiếu hụt nếu
vốn chảy ra nhiều hơn vốn
thu về của một nước
Khi cán cân vốn thặng dư
*Trong ngắn hạn:
lượng vốn này là
khoản nợ phải
thanh toán ngay
nên nó không đóng
góp vào sự tăng
trưởng của nền
kinh tế.
*Trong dài hạn: có
thể sử dụng lượng
vốn này để đầu tư
trang thiết bị, máy
móc, nhà máy
nhằm tăng sản
lượng cho nền kinh
tế.
Khi cán cân vốn thâm hụt
Nếu hoạt động của các doanh nghiệp ở trong nước hiệu
quả thì sẽ đóng góp lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh
tế.
1.1.3 Thặng dư và thâm hụt cán cân tổng thể
OB = CAB + KAB = -ORB
- Cán cân tổng thể mang
dấu (+) khi thu ngoại tệ
của quốc gia tăng thêm
- Cán cân tổng thể mang
dấu (-) khi thu ngoại tệ
của quốc gia giảm.
Dưới chế độ tỷ giá cố định
Quốc gia thâm hụt cán cân tổng thể phải chịu áp lực cung
nội tệ lớn hơn cầu
=> Để tránh phá giá NHTW tiến hành bán dự trữ ngoại hối
để mua nội tệ
Dưới chế độ tỷ giá thả nổi
*Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận động về trạng thái
cân bằng CA + KA = 0
*Trạng thái thâm hụt hoặc thặng dư của cán cân vãng lai được
tài trợ bằng thặng dư (thâm hụt) của cán cân vốn.
=> Tỷ giá tự động thay đổi để điều chỉnh trạng thái BOP
Tài trợ thâm hụt cán cân tổng thể
*Giảm dự trữ ngoại
hối quốc gia
*Vay IMF và các
NHTW khác
*Tăng tài sản nợ
của quốc gia tại
các NHTW nước
ngoài
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÁN CÂN
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Lạm phát 1
Thu nhập quốc dân 2
Tỷ giá hối đoái 3
Chính sách của chính phủ 4
Các nhân tố ảnh hưởng đến BOP
Năng lực sản xuất, giá cả 5
Lạm phát
Lạm phát
tăng
Tài khoản vãng
giảm
* Lạm phát của một quốc gia cao hơn các nước khác có quan
hệ mậu dịch:
- Giảm sức cạnh tranh của hàng hóa nước này trên trường
quốc tế dẫn đến xuất khẩu giảm.
- Tiêu dùng trong nước sẽ mua thêm hàng hóa nước ngoài
dẫn đến nhập khẩu tăng.
Thâm hụt cán cân vãng lai
Thu nhập quốc dân
Khi thu nhập tăng người ta
thường có xu hướng tiêu
dùng hàng nước ngoài nhiều
hơn??
Nếu thu nhập của một quốc gia tăng với tỷ lệ cao hơn quốc gia
khác, tài khoản vãng lai của quốc gia đó sẽ giảm đi (điều kiện các
yếu tố khác không đổi)
Tiêu thụ hàng hóa tăng lên. Và nhiều khả năng tăng nhu cầu
hàng hóa nước ngoài
Tỷ giá hối đoái
*Tỷ giá biến động tác động lên NK và XK
*Khi tỷ giá tăng sẽ làm giảm nhập khẩu và tăng xuất khẩu ( vì khi đồng
tiền mạnh, giá cả của nước đó sẽ mắc hơn tương đối so với nước nhập
khẩu dẫn đến cầu hàng hóa giảm, và trong nước sẽ tăng nhập khẩu vì
hàng hóa lúc này rẻ hơn trước)
*Trong quá khứ nhiều nước thường sử dụng biện pháp phá giá nội tệ để
cải thiện BOP.
Chính sách của chính phủ
*Nhiều quốc gia sử dụng rào cảng thương mại để bảo vệ
CCVl:
+ Thuế quan: thông thường được áp dụng để tăng nguồn thu
nhập cho chính phủ và điều tiết xuất nhập khẩu.
+ Phi thuế quan:hạn ngạch, cấp phép, định giá,
+ Các biện pháp khác: quy định về kĩ thuật, vệ sinh, dán
nhãn
Chính phủ còn có thể ảnh hưởng đến BOP thông qua các
chính sách:
+ Trợ cấp cho nhà xuất khẩu để giảm chi phí so với đối thủ
+ Hạn chế đối với nhập khẩu
+Thiếu hạn chế lên việc vi phạm bản quyền
Công nghệ giúp các nhà kinh doanh nghiên cứu thị
trường một cách chính xác.
Đổi mới công nghệ trong sản xuất giúp tăng năng
suất, giảm giá thành, nâng cao chất lượng tăng
sức cạnh tranh trên trường quốc tế.
Cơ sở hạ tầng: đường xá, bến bãi, dịch vụ vận tải
tác động mạnh đến các hoạt động xuất nhập khẩu.
Trình độ công nghệ và cơ sở hạ tầng
Năng lực sản xuất
Nguồn nhân lực
Một nước có nguồn nhân lực dồi dào sẽ xúc tiến xuất nhập
khẩu các mặt hàng sử dụng sức lao động.
Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến năng lực sản xuất.
Một số thuật ngữ quan trọng:
Lạm phát: được dùng để chỉ sự tăng lên theo thời gian của mức giá
chung hầu hết các hàng hoá và dịch vụ so với thời điểm một năm trước
đó.
Tài khoản vãng lai: ghi chép những giao dịch giữa người cư trú và
không cư trú.
Tỷ giá hối đoái: (tỷ giá trao đổi ngoại tệ) là tỷ giá mà tại đó một đồng
tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.
Rào cảnh thương mại: là những lý do để giảm, hàng chế một loại hàng
hóa nào đó được nhập vào trong nước.
Hạn ngạch: là quy định của một nước về số lượng cao nhất của một
mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị
trường trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy
phép.
Tỷ giá hối đoái thả nổi: còn gọi là tỷ giá thả nổi (Floating
exchange rate) là tỷ giá được xác định và điều chỉnh một
cách tự động theo cung cầu ngoại tệ trên thị trường. Đây là
loại tỷ giá hoàn toàn do các thành phần thị trường ấn định
mà không hề có sự can thiệp của cơ quan quản lý.
Dự trữ ngoại hối: là lượng ngoại tệ mà NHTW hoặc cơ quan
hữu trách tiền tệ của một quốc gia hay lãnh thổ nắm giữ, là
tài sản NN được cất giữ dưới dạng ngoại tệ nhằm mục đích
thanh toán quốc tế hoặc hỗ trợ giá trị đồng tiền quốc gia.
*OB (Overall Balance): Cán cân tổng thể
*CAB (Current Account Balance ): Cán cân vãng lai
*KAB (Capital Account Balance ): Cán cân vốn
*ORB: (Official reserve Balance): Cán cân dự trữ chính
thức
3.Mở rộng
Tình hình thương mại Việt Nam 2
tháng đầu năm 2014
Tình hình thương mại Việt Nam tháng 1 năm 2014
*Trong tháng 1/2014, kim
ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt
11,46 tỷ USD, giảm 1,5% so
với tháng trước và giảm 0,8%
so với tháng 1/2013.
*Kim ngạch nhập khẩu hàng
hóa đạt 10,02 tỷ USD, giảm
17,8% so với tháng trước và
5,5% so với tháng 1/2013
Tình hình thương mại Việt Nam tháng 1 năm 2014(tt)
+Khối DN có FDI xuất siêu 1,41 tỷ USD. Khối DN có vốn
trong nước thặng dư 31 triệu USD.
+ Về tổng thể, tháng 1/2014 cán cân thương mại Việt Nam
thặng dư 1,44 tỷ USD
Tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thương mại VN
2013, tháng 1/2014
Tình hình thương mại Việt Nam tháng 2 năm 2014
*Trong tháng 2/2014, tổng
giá trị xuất khẩu đạt 9,6 tỷ
USD, giảm 16,2% so với
tháng 1/2014 và tăng 33,2%
so với tháng 2/2013.
*Tổng giá trị nhập khẩu đạt
10,8 tỷ USD, tăng 7,8% so
với tháng 1 , tăng 50,1% so
với tháng 2/2013.
Tình hình thương mại Việt Nam tháng 2 năm 2014(tt)
* Xuất khẩu của các doanh
nghiệp FDI (không kể dầu
thô) ước đạt 5,9 tỷ USD,
giảm 15,9% so với tháng 01
và tăng 32,7% so với tháng
02/2013.
Tóm lại, cán cân thương
mại của Việt Nam trong
tháng 2/2014 ước tính thâm
hụt 1,2 tỷ USD.
Tình hình thương mại Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014(tt)
Trong 2 tháng đầu năm 2014, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa
của Việt Nam ước đạt 41,88 tỷ USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ
năm 2013
Tổng trị giá nhập khẩu ước đạt 20,82 tỷ USD, tăng 17%.
Tổng trị giá xuất khẩu ước đạt 21,06 tỷ USD, tăng 12,3% so với
cùng kỳ 2013. Trong đó, xuất khẩu của doanh nghiệp FDI
(không kể dầu thô) ước đạt hơn 12,92 tỷ USD, tăng 15,6%.
Tình hình thương mại Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014
Như vậy, mức thặng dư thương mại của Việt Nam
trong 2 tháng đầu năm 2014 là 244 triệu USD.
Nguyên nhân tăng kim ngạch xuất khẩu
Một số mặt hàng xuất
khẩu trong nước sản xuất
tăng khá như: thuỷ sản,
rau quả, hạt điều, hạt tiêu,
sản phẩm từ chất dẻo, túi
xách, vali, ô dù, gỗ và sản
phẩm gỗ, dệt may, giày
dép
Nguyên nhân tăng kim ngạch xuất khẩu
giá xuất khẩu một số mặt
hàng cũng tăng so với cùng
kỳ năm trước:
Giá hạt điều tăng 2,6%
Giá chè tăng 1,5%
Giá hạt tiêu tăng 3,6%
Giá gạo tăng 4,3%
Giá than tăng 7,7%
Nguyên nhân tăng kim ngạch xuất khẩu
*Nhiều mặt hàng XK đạt giá trị cao:
Điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,298 tỷ USD, tăng
22,9% so với cùng kỳ.
Dệt may đạt 3,205 tỷ USD, tăng 30,1%.
Giày dép đạt 1,61 tỷ USD, tăng 27,4%.
Điện tử máy vi tính và linh kiện đạt 1,399 tỷ USD.
Thuỷ sản đạt 1,054 tỷ USD, tăng 38,9%.
Tham khảo
*Báo công thương:
khau/50109/de-xuat-khau-la-diem-sang-dep.htm#.UxZ38E-5IcI
*Sở công thương tỉnh Long An:
Cong-nghiep-va-Thuong-mai-ca-nuoc-thang-02-va-2-thang-nam-
2014.aspx
*Bộ tài chính:
s_id=2177092&item_id=121624394&p_details=1
Tham khảo
*Tạp chí tài chính:
va-thong-ke-tai-chinh/Tinh-hinh-xuat-khau-nhap-khau-hang-
hoa-cua-Viet-Nam-thang-012014/43125.tctc
*Vinanet:
hoa-viet-
nam.gplist.286.gpopen.225161.gpside.1.gpnewtitle.nhieu-
tin-hieu-tich-cuc-tu-xuat-khau-2-thang-dau-nam.asmx
*Bộ tài chính:
70562?pers_id=2177014&item_id=121624394&p_details=1