Định nghĩa
• Xét trường hợp các phần tử có giá trị khác nhau
• Cây nhị phân tìm kiếm là cây nhị phân, trong đó với
mọi nút X:
− Tất cả các giá trị trên cây
con trái của X nhỏ hơn X
− Tất cả các giá trị trên cây
con phải của X lớn hơn X
Các thao tác chính
• Tìm phần tử nhỏ nhất
• Tìm phần tử lớn nhất
• Tìm phần tử x
• Chèn phần tử x
• Xóa phần tử x
Tất cả các thao tác trên có thời gian chạy trung bình
là O(log N) sẽ chứng minh sau
25 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 6: Cây nhị phân tìm kiếm (Binary Search Trees) - Nguyễn Mạnh Hiển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cây nhị phân tìm kiếm
(Binary Search Trees)
Nguyễn Mạnh Hiển
hiennm@tlu.edu.vn
Định nghĩa
• Xét trường hợp các phần tử có giá trị khác nhau
• Cây nhị phân tìm kiếm là cây nhị phân, trong đó với
mọi nút X:
− Tất cả các giá trị trên cây
con trái của X nhỏ hơn X
− Tất cả các giá trị trên cây
con phải của X lớn hơn X
Đây có phải là cây nhị phân tìm kiếm?
Các thao tác chính
• Tìm phần tử nhỏ nhất
• Tìm phần tử lớn nhất
• Tìm phần tử x
• Chèn phần tử x
• Xóa phần tử x
Tất cả các thao tác trên có thời gian chạy trung bình
là O(log N) sẽ chứng minh sau
Cài đặt
template // T là kiểu phần tử
class BinarySearchTree {
public:
hàm tạo, hàm hủy
kiểm tra rỗng
xóa rỗng cây
tìm min, tìm max, tìm phần tử x
chèn/xóa phần tử x
private:
struct BinaryNode { ... }; // kiểu của các nút
BinaryNode * root; // con trỏ tới nút gốc
các hàm trợ giúp
};
Kiểu của các nút
struct BinaryNode {
T elem;
BinaryNode * left;
BinaryNode * right;
BinaryNode(T x, BinaryNode * l, BinaryNode * r) {
elem = x;
left = l;
right = r;
}
};
Hàm tạo, hàm hủy, xóa rỗng
BinarySearchTree() {
root = NULL;
}
~BinarySearchTree() {
makeEmpty();
}
void makeEmpty() { // hàm xóa rỗng cây
makeEmpty(root); // gọi hàm private trợ giúp
}
bool isEmpty() { // hàm kiểm tra rỗng
return (root == NULL);
}
Xóa rỗng cây có gốc t
// Hàm private trợ giúp xóa rỗng cây
void makeEmpty(BinaryNode * & t) {
if (t == NULL)
return; // thoát ra nếu cây rỗng
makeEmpty(t->left); // xóa cây con trái
makeEmpty(t->right); // xóa cây con phải
delete t; // xóa nút gốc
t = NULL;
}
Tìm phần tử nhỏ nhất
// Hàm public
T findMin() {
BinaryNode * v = findMin(root); // gọi hàm private
return v->elem;
}
// Hàm private trợ giúp (dùng đệ quy)
BinaryNode * findMin(BinaryNode * t) {
if (t == NULL) // cây rỗng?
return NULL;
if(t->left == NULL) // nút ngoài cùng bên trái?
return t;
return findMin(t->left); // tìm trên cây con trái
}
Tìm phần tử lớn nhất
// Hàm public
T findMax() {
BinaryNode * v = findMax(root); // gọi hàm private
return v->elem;
}
// Hàm private trợ giúp (không dùng đệ quy)
BinaryNode * findMax(BinaryNode * t) {
if (t != NULL)
while (t->right != NULL) // chưa đến tận cùng?
t = t->right; // đi tiếp sang bên phải
return t;
}
Tìm phần tử x
// Hàm public
bool contains(T x) {
return contains(x, root); // gọi hàm private
}
// Hàm private trợ giúp
bool contains(T x, BinaryNode * t) {
if (t == NULL) return false;
else if (x elem) return contains(x, t->left);
else if (x > t->elem) return contains(x, t->right);
else return true; // tìm được x
}
Chèn phần tử
Trước khi chèn 5 Sau khi chèn 5
Cài đặt thao tác chèn
// Hàm public (chèn x vào cây)
void insert(T x) {
insert(x, root); // gọi hàm private
}
// Hàm private trợ giúp (chèn x vào cây có gốc t)
void insert(T x, BinaryNode * & t) {
if (t == NULL) t = new BinaryNode(x, NULL, NULL);
else if (x elem)
insert(x, t->left);
else if (x > t->elem)
insert(x, t->right);
else
; // gặp x; không làm gì cả
}
Xóa nút lá
Trước khi xóa 3 Sau khi xóa 3
Cách xóa: Chỉ đơn giản xóa nút đó
Xóa nút chỉ có một con
Trước khi xóa 4 Sau khi xóa 4
Cách xóa: Cho nút cha trỏ tới con của nút bị xóa
Xóa nút có hai con
Trước khi xóa 2 Sau khi xóa 2
Cách xóa: Thay nút bị xóa bằng nút nhỏ nhất của cây con phải
Cài đặt thao tác xóa
// Hàm public (xóa x khỏi cây)
void remove(T x) {
remove(x, root); // gọi hàm private
}
// Hàm private trợ giúp (xóa x khỏi cây có gốc t)
void remove(T x, BinaryNode * & t) {
... // xem code ở slide sau
}
Cài đặt thao tác xóa (tiếp)
void remove(T x, BinaryNode * & t) {
if (t == NULL) return; // thoát ra nếu cây rỗng
if (x elem)
remove(x, t->left); // xóa ở cây con trái
else if (x > t->elem)
remove(x, t->right); // xóa ở cây con phải
else if (t->left != NULL && t->right != NULL) { // 2 con
t->elem = findMin(t->right)->elem;
remove(t->elem, t->right);
}
else { // 1 con hoặc lá
BinaryNode * old = t;
t = (t->left != NULL) ? t->left : t->right;
delete old;
}
}
Phân tích thời gian chạy
• Gọi N là tổng số nút trong cây
• Gọi d là độ sâu trung bình của các nút
• Thao tác xóa rỗng cây có thời gian chạy là O(N)
• Các thao tác tìm/chèn/xóa có thời gian chạy trung
bình là O(d) = O(log N), bao gồm:
− Thời gian trung bình đi từ nút gốc tới nút v – nơi
diễn ra thao tác – là O(d)
− Thời gian xử lý thao tác tại nút v là O(1)
• Tiếp theo, ta sẽ chứng minh d = O(log N)
Chứng minh d = O(log N) (1)
• Độ sâu trung bình của các nút:
d = tổng-độ-sâu-của-các-nút / số-nút = D/N
Tổng độ sâu của các nút được gọi là độ dài đường đi
bên trong
• Hãy tính độ dài đường đi bên trong của các cây sau:
2 2
3 1
2
5
3
1
6
9
7
8
0
6
4
2
Chứng minh d = O(log N) (2)
• Nếu cây con trái của nút gốc có i nút:
D(N) = D(i) + D(N-i-1) + N-1
D(i) là độ dài đường đi bên trong của cây con trái
D(N-i-1) là độ dài đường đi bên trong của cây con phải
Độ dài đường đi của mỗi nút trong cả hai cây con được cộng
thêm 1 khi tính từ nút gốc của toàn cây
2
5 1
7
9
8
3
2
2
5 1
7
9
8 11
6
Chứng minh d = O(log N) (3)
Gốc
Cây con
có N-1
nút
Tính giá trị trung bình của D(N) theo kiểu đệ quy:
D(1) = 0
D(N) = 1/N i=0
N-1 [ D(i) + D(N-i-1) ] + N - 1
= 2/N i=0
N-1 D(i) + N - 1
Gốc
Cây con
có N-2
nút
Cây con
có 1 nút
Gốc
Cây con
có N-3
nút
Cây con
có 2 nút
Chứng minh d = O(log N) (4)
D(N) = 2/N i=0
N-1 D(i) + N - 1
ND(N) = 2 i=0
N-1 D(i) + N(N-1) (1)
(N-1)D(N-1) = 2 i=0
N-2 D(i) + (N-1)(N-2) (2)
Lấy (1) trừ (2) theo từng vế, ta có:
ND(N) - (N-1)D(N-1) = 2D(N-1) + 2(N-1)
ND(N) = (N+1)D(N-1) + 2(N-1)
D(N)/(N+1) = D(N-1)/N + 2(N-1)/[N(N+1)]
< D(N-1)/N + 2/N
D(N)/(N+1) < D(N-1)/N + 2/N
D(N-1)/(N) < D(N-2)/(N-1) + 2/(N-1)
D(N-2)/(N-1) < D(N-3)/(N-2) + 2/(N-2)
...
D(2)/3 < D(1)/2 + 2/2
Chứng minh d = O(log N) (5)
D(N)/(N+1) < D(N-1)/N + 2/N
< D(N-2)/(N-1) + 2/(N-1) + 2/N
< D(N-3)/(N-2) + 2/(N-2) + 2/(N-1) + 2/N
...
< D(1)/(2) + 2/2 + ... + 2/(N-2) + 2/(N-1) + 2/N
= 2 i=2
N 1/i
Nếu ta chứng minh được i=2
N 1/i = O(logN) thì sẽ suy ra độ sâu
trung bình của một nút là d = D(N)/N D(N)/(N+1) = O(log N)
D(N)/(N+1) < D(N-1)/N + 2/N
D(N-1)/(N) < D(N-2)/(N-1) + 2/(N-1)
D(N-2)/(N-1) < D(N-3)/(N-2) + 2/(N-2)
...
D(2)/3 < D(1)/2 + 2/2
Chứng minh d = O(log N) (6)
1 2 3 4
1/
2
f(x) = 1/x
1/
3
1/
4
Diện tích của các hình chữ nhật < diện tích dưới 1/x
i=2
4 1/i < ∫1
4 1/x dx
i=2
N 1/i < ∫1
N 1/x dx = ln N - ln 1 = O(logN)