Bài giảng Chiến lược kinh doanh quốc tế (tiếp theo)
I. Các dạng định hướng chiến lược • II. Thiết kế chiến lược • III. Triển khai chiến lược
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chiến lược kinh doanh quốc tế (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần III: Chiến lược kinh doanh quốc tế
• I. Các dạng định hướng chiến lược
• II. Thiết kế chiến lược
• III. Triển khai chiến lược
I. Các dạng định hướng chiến lược
• Chiến lược vị tộc (ethnocentric orientation)
– việc đi ra thị trường nước ngoài cũng giống như việc mở
rộng quy mô ở thị trường trong nước
• Chiến lược đa cực (Polycentric orientation)
– mỗi quốc gia là một thị trường riêng biệt
• Chiến lược theo khu vực (Regio-centric orientation)
– mỗi khu vực là một thị trường
• Chiến lược toàn cầu (Geo-centric orientation)
– Xem cả thế giới là một thị trường
I. Các dạng định hướng chiến lược (tt)
• Phân biệt các dạng định hướng chiến lược
– Nhiệm vụ chiến lược
– Kiểm soát/quản lý
– Loại hình sản xuất
– Marketing
– Nhân sự
– Chuyển lợi nhuận
II. Thiết kế chiến lược
Phân tích
Môi trường
Nội tại
Sứ mệnh CL Nhiệm vụ CL
Mục tiêu CL
Xây dựng
Phương án
Chiến lược
Chọn phương án
Chiến lượcTriển khai CL
II.1 Quy trình xây dựng chiến lược
II.2 Phân tích môi trường
• Phân tích môi trường vĩ mô
– thương mại, tài chính, văn hóa quốc tế
• Mô hình BCG (Boston Consultant Group)
– thiết lập ma trận tăng trưởng của thị trường và thị
phần
• Mô hình 5 áp lực cạnh tranh (Michael Porter)
– Aùp lực người mua, nhà cung cấp, người mới nhập
cuộc, sản phẩm thay thế, cạnh tranh nội bộ ngành
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Mô hình BCG: phân tích cho SBU, lĩnh vực kinh doanh
Thị trường
Thị phần
tương đối
CaoThấp
Tăng
trưởng
Không tăng
trưởng
Star
Cash
cow
Question
mark
Dog
SBU1
SBU2
SBU3
SBU4
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Aùp lực của người mua: lệ thuộc vào
– Tỷ trọng doanh số của người mua
– Chi phí chuyển đổi của người tiêu dùng
– Chi phí chuyển đổi của nhà sản xuất
– Tính chất tiêu chuẩn hóa của sản phẩm
– Sự liên kết giửa người mua và nhà sản xuất
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Aùp lực của nhà cung cấp: lệ thuộc vào
– Số lượng các nhà cung cấp
– Có ít hay nhiều sản phẩm thay thế
– Tầm quan trọng của người mua
– Mức độ ngăn chặn một sự liên kết của các nhà sản
xuất
– Chi phí chuyển đổi của nhà cung cấp
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Aùp lực của người mới nhập cuộc
– Hiệu quả kinh tế theo quy mô
– Sự dị biệt của sản phẩm
– Chi phí chuyển đổi sản xuất
– Yêu cầu về vốn, hệ thống phân phối
– Lợi thế tuyệt đối về chi phí do độc quyền
– Chính sách của nhà nước
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Aùp lực của sản phẩm thay thế
– Giá cả chào mời của sản phẩm thay thế hấp dẫn
– Chi phí chuyển đổi của người mua thấp
– Lợi nhuận trong ngành cao
II.2 Phân tích môi trường (tt)
• Aùp lực cạnh tranh nội bộ ngành
– Tốc độ tăng trưởng của ngành thấp
– Có tình trạng dư thừa công suất trong ngành
– Hàng hóa mang tính chất phổ thông
– Chi phí cố định cao đòi hỏi phải hoạt động hết
công suất
– Không có công ty dẫn dắt về giá cả
– Khác biệt về mục tiêu chiến lược giửa các công ty,
dẫn đến sự cạnh tranh không theo quy luật
II.3 Phân tích nội tại: mô hình xích giá trị
Lợi nhuận
Cơ sở hạ tầng
Công nghệ
Nhân lực
Cung ứng
Hậu
Cần
Nội
bộ
Sản
xuất
Hậu
Cần
bên
ngoài
Tiếp
thị
Dịch
vụ
II. 4 Xác định mục tiêu chiến lược
• Lĩnh vực marketing
– Tổng doanh số
– thị phần tính cho toàn thế giới
– khu vực, quốc gia
– tỷ lệ tăng của doanh số
– Mức độ hợp nhất của thị trường để đảm bảo tính
hiệu quả và hiệu năng của các chương trình
marketing.
II. 4 Xác định mục tiêu chiến lược
• Lĩnh vực Sản xuất
– Tỷ lệ thị phần của sản xuất tại nước ngoài so với
sản xuất trong nước
– Hiệu quả kinh tế theo quy mô thông qua sự hợp
nhất sản xuất trên phương diện thế giới
– Vấn đề áp dụng các phương pháp sản xuất mới
nhằm làm giãm chi phí sản xuất
II. 4 Xác định mục tiêu chiến lược
• Lĩnh vực tài chính
– vấn đề nguồn tài trợ cho các chi nhánh tại hải
ngoại (từ lợi nhuận giử lại hay từ việc vay mượn
tại chổ)
– cấu trúc tư bản
– quản lý ngoại hối
II. 4 Xác định mục tiêu chiến lược
• Lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực:
– Vấn đề phát triển đội ngũ quản trị gia có tầm nhìn chiến
lược
– Vấn đề phát triển đội ngũ quản trị gia tại các chi nhánh.
• Các mục tiêu về mức độ sinh lợi:
– Hệ số hoàn vốn so với vốn đầu tư, tài sản, doanh số.
– Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm
– Tỷ lệ tăng của chỉ tiêu thu nhập ròng sẳn có để phân phối
cho mỗi cổ phiếu
Chiến lược cạnh tranh
• Phí tổn thấp: định ra giá bán thấp
• Khác biệt hóa
• Tập trung
III. Thực hiện chiến lược
• III.1 Chọn nơi phân bố
– Hạ thấp phí tổn bằng cách phân bố gần khu nguyên
vật liệu, giá nhân công thấp
– Phân bố tại những quốc gia có chính sách mua
hàng trong nước
– Phân bố tại những quốc gia có chính sách ưu đải
về thuế, giá thuê đất thấp, trợ cấp.
– Tiến hành hoạt động kinh doanh tại những quốc
gia mà nhà nước sở tại kiên trì tiến hành chính
sách khuyến khích sản xuất tại chổ
III.2/ Lựa chọn hình thức sỡ hữu
– Liên minh chiến lược
– Liên doanh
– Đầu tư 100% vốn
Câu hỏi
• Anh/chị hãy chọn một ngành bất kỳ nào đó để
phân tích 5 áp lực cạnh tranh trong ngành nầy?
(Có thể phân tích ở góc độ quốc tế hoặc nội
địa)