Thị trường chứng khoán Mỹ hình thành từ năm 1790 có lịch sử phát triển hơn 200 năm. Các thị trường giao dịch quyền chọn nổi tiếng ở Mỹ là Chicago Board Option Exchange (CBOE), Philadelphia Stock Exchange (PHLX), NewYork Stock Exchange (NYSE), American Stock Exchange (AMEX), Pacific Stock Exchange ( PSE).
29 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chiến lược quyền chọn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược quyền chọnNHÓM 1 Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí MinhKhoa Ngân HàngBộ môn ngân hàng quốc tếDANH SÁCH NHÓM 1Trương Nguyễn Minh TrangNguyễn Thị Hồng NgaNguyễn Thị Thanh PhươngTrần Thị Kim NguyệnNguyễn Đoàn Cẩm TúNguyễn Thị Quỳnh MaiVũ Thị HiếuNguyễn Thị ThoaTrần Thị Kim HoàngCù Mỹ ThảoVõ Ngọc Tuyết AnhNguyễn Thị Thúy HằngQUYỀN CHỌN LÀ GÌ?CHIẾN LƯỢC QUYỀN CHỌNOPTION SPREAD STRATEGIESOPTION COMBINATION STRATEGIESTHỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN TRÊN THẾ GiỚI1.Thị trường quyền chọn ở MỹThị trường chứng khoán Mỹ hình thành từ năm 1790 có lịch sử phát triển hơn 200 năm. Các thị trường giao dịch quyền chọn nổi tiếng ở Mỹ là Chicago Board Option Exchange (CBOE), Philadelphia Stock Exchange (PHLX), NewYork Stock Exchange (NYSE), American Stock Exchange (AMEX), Pacific Stock Exchange ( PSE).III. Một số thị trường quyền chọnTình hình phát triển của hợp đồng quyền chọn ở Mỹ:Các công cụ phái sinh phát triển nhanh chóng.Hợp đồng quyền chọn tăng hơn 3,1 lần, từ $10,032 tỷ năm 2001 lên trên $ 31,583 tỷ.Các hợp đồng tương lai và kì hạn đã tăng từ $9,313 tỷ lên hơn $43,000 tỷ tăng gấp 4,6 lần.Năm 2012 số lượng hợp đồng phái sinh danh nghĩa của các ngân hàng thương mại Mỹ tham gia bảo hiểm và các hiệp hội tiết kiệm trong quý IV giảm $3846 tỷ (2%) lên $223000 tỷ.Euronext được thành lập ngày 22/9/2000.2. Thị trường quyền chọn Châu Âu (“ Euronext N.V.”):3. Thị trường quyền chọn Nhật BảnIV.Option spread strategies Bull spread strategyBear spread strategyButterfly spread strategyBull call spreadBull put spreadTỶ GIÁ TĂNG 1.Bull spread strategyBull call spread ( đầu cơ chênh lệch giá lên bằng quyền chọn mua):Tỷ giá StThu hồi từ mua QCMThu hồi từ bán QCMLợi nhuậnSt >=X2St – X1-F1X2 -St+ F2X2 – X1 – ( F1 –F2)X1=X2-F1F2F2-F1X1=X1-F1F2F2-F1St-X1 –F1X2-St +F2X2-X1+( F2-F1)-F1X2-St +F2X2-St +( F2-F1)F2F1X1X2Mua quyền chọn muaBán quyền chọn mua0StLãi/lỗĐiểm hòa vốnBear put spread ( đầu cơ chênh lệch giá xuống bằng quyền chọn bán ) Tỷ giá StThu hồi từ mua QCBThu hồi từ bán QCBLợi nhuậnSt=X1X1-St –F1St-X2 +F2X1-X2 -(F1-F2)-F1F2F2-F1X1-St –F1F2X1-St - (F1- F2)F2F1X1X2Mua quyền chọn bánBán quyền chọn bán0StLãi/lỗĐiểm hòa vốnVÍ DỤ ÁP DỤNG 2Nhà đầu tư A thực hiện chiến lược option như sau:Mua 1 put AUD trị giá 125000 (E1=1.0260 USD/AUD & P1= 0.0050 USD/AUD)Bán 1 put AUD trị giá 125000 (E2=1.0240 USD/AUD & P2= 0.0040 USD/AUD)Vẽ hình minh họa lợi nhuận của nhà đầu tư A.Xác định tỷ giá hòa vốn của nhà đầu tư.Xác định mức lời lỗ tối đa của nhà đầu tư. Mua quyền chọn bánBán quyền chọn bán1.02401.02600.0040-0.0050StChiến lược quyền chọn hình bướm là một chiến lược quyền chọn kết hợp của Bull và Bear spread. Nó sử dụng 3 mức giá thực hiện. 3. Butterfly spread strategyLong call butterfly ( mua quyền chọn mua)Long put butterfly ( mua quyền chọn bán)Phân tích hình 1: mua 1 quyền chọn mua X1 và bán 1 quyền chọn mua X2 (bull call spread)Long call butterfly ( mua quyền chọn mua )St ≤ X1: cả 2 quyền chọn đều không thực hiện – F1 + F2X1 hình 3:chiến lược long call butterflySt St hình 3:chiến lược long put butterflySt St X2. Straddle strategy-F1X- ST -F2 (X- ST) - (F1 +F2)ST- X-F1-F2(ST- X) - (F1 +F2)-F1-F2 - (F1 +F2)XF1F2St2STLong PutLong CallLợi nhuận +0-St1Short straddle:Tỷ giá STThu hồi từ short callThu hồi từ short putTổng lợi nhuậnSTXF1-( X- ST) +F2-(X-St)+ (F1+F2)-(ST- X) + F1F2-( ST- X) +(F1 +F2)F1F2 (F1+F2)STLợi nhuận +0-F1F2XSt2St1Short PutShort CallNhà đầu tư ký cùng lúc 2 hợp đồng :Hợp đồng bán quyền chọn mua (short call option) với ngân hàng A về việc mua EUR trả bằng USD số lượng 100000 EUR , tỷ giá EUR/USD : 1.3880 kỳ hạn 1 tháng , phí : 0.004USD/ 1EUR Hợp đồng bán quyền chọn bán (short put option) với ngân hàng B về việc bán EUR thu USD , số lượng 100000EUR , tỷ giá EUR/USD : 1.3880 , kỳ hạn 1 tháng , phí : 0.0035USD/1EUR Tính lợi nhuận thu được? (Sử dụng chiến lược Short straddle)VÍ DỤ ÁP DỤNG 3Tỷ giá EUR/USDThu hồi từ short callThu hồi từ short putTổng lợi nhuận1.37201.38051.38801.39551.3960400-1250-850400-4000400350750-3503500-400350-50Long strangle3. Strangle StrategyTỷ giá STThu hồi từ long callThu hồi từ long putTổng lợi nhuậnSTX2-F2X1- ST -F1(X1- ST) - (F1 +F2)ST- X2 -F2-F1(ST- X2) - (F1 +F2)-F2-F1- (F1 +F2)F2F1St2+0-St1Long putLong callX1X2Short strangleTỷ giá STThu hồi từ short callThu hồi từ short putTổng lợi nhuậnSTX2F2-( X1- ST)+F1-(X1 – ST)+F1+F2-(ST- X2)+F2F1-( ST- X2) +(F1 +F2)F2F1F1+F2F2F1St2+0-St1X1X2Short callShort putNhà đầu tư ký cùng lúc 2 hợp đồng :Hợp đồng bán quyền chọn mua (short call option) với ngân hàng A về việc mua EUR trả bằng USD số lượng 100000 EUR, tỷ giá EUR/USD:1.3880 kỳ hạn 1 tháng, phí: 0.004USD/ 1EUR Hợp đồng bán quyền chọn bán (short put option) với ngân hàng B về việc bán EUR thu USD, số lượng 100000EUR, tỷ giá EUR/USD: 1.3800, kỳ hạn 1 tháng, phí : 0.0035USD/1EUR Tính lợi nhuận thu được? (Sử dụng chiến lược short strangle)VÍ DỤ ÁP DỤNG 4Tỷ giá EUR/USDThu hồi từ short callThu hồi từ short putTổng lợi nhuận1.37201.37251.38001.38801.39551.3960400-450-50400-4000400350750400350750-3503500-400350-50Thank you for listening