• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 3. Bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin:
• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận khoa học, thể hiện trong
toàn bộ các nguyên lý cấu thành học thuyết, trước hết là các nguyên lý trụ
cột.
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử, mà cốt lõi là học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
+ Học thuyết Mác về giá trị thặng dư đã vạch ra quy luật vận động kinh tế của xã
hội tư bản
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sảnI. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• - Sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan khoa học và phương pháp luận
mác-xít trong chủ nghĩa Mác - Lênin
• Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hiểu rõ bản chất của thế giới
là vật chất
• Phương pháp luận đúng đắn giúp xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách
quan, phân tích cụ thể theo tinh thần biện chứng• - Là học thuyết duy nhất nêu lên mục tiêu giải phóng xã hội, giải phóng
giai cấp, giải phóng con người với con đường, lực lượng, phương thức đạt
mục tiêu đó.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ rõ quần chúng nhân dân là chủ nhân của xã hội,
là người sáng tạo ra lịch sử.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp vô sản, là vũ khí lý luận
sắc bén của giai cấp vô sản
• Chủ nghĩa Mác – Lênin không chỉ giải thích mà còn vạch ra con đường,
những phương tiện cải tạo thế giới.
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở, không ngừng tự đổi mới, tự
phát triển trong hệ thống tri thức của nhân loại.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở. Thế hệ này nối tiếp thế hệ
khác tiếp thu, vận dụng và phát triển sáng tạo các quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin, làm cho học thuyết của C. Mác, Ph. Ăngghen, V.I.
Lênin ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
• Thuyết Mác - Lênin có giá trị bền vững, xét trong tinh thần biện chứng,
nhân đạo và hệ thống tư tưởng cốt lõi của nó
108 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính trị - Bài 1: Khái quát về chủ nghĩa Mác - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU MÔN HỌC CHÍNH TRỊ
• - Thời lượng: 75 tiết
• Hình thức học: học lý thuyết trên lớp
• Giáo trình và tài liệu tham khảo
1. Giáo trình chính trị (dùng cho cao đẳng nghề), NXB lao động – xã hội
2. Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
3. Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
NỘI DUNG MÔN HỌC GỒM 9 BÀI
BÀI MỞ ĐẦU
Bài 1 KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
Bài 2 KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
BÀI 3 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
BÀI 4 ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
BÀI 5 PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, CON NGƯỜI Ở
VIỆT NAM
• Bài 6 TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG AN NINH, MỞ RỘNG QUAN HỆ
ĐỐI NGOẠI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Bài 7: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
• BÀI 8 PHÁT HUY SỨC MẠNH CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN
DÂN TỘC TRONG XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC
• BÀI 9: TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG
DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
• BÀI MỞ ĐẦU
• Kết cấu của bài:
• 1. Vị trí, tính chất môn học
• 2. Mục tiêu của môn học: Sau khi học xong, người học đạt được:
• 3. Nội dung chính
• 4. Phương pháp dạy học và đánh giá môn học
Thảo luận
• Sinh viên rút ra định nghĩa về chính trị
• Chính trị là toàn bộ những hoạt động có liên quan đến các mối quan hệ giữa các giai cấp,
các dân tộc, các quốc gia, các lực lượng xã hội mà cốt lõi của nó là vấn đề giành, giữ và
thực thi quyền lực nhà nước, sự tham gia vào công việc của nhà nước, sự xác định hình
thức tổ chức, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của nhà nước.
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC
• Vị trí: Môn Giáo dục chính trị là môn học bắt buộc thuộc các môn
học chung trong chương trình giáo dục nghề nghiệp trình độ cao
đẳng.
• Tính chất: - Chương trình môn học bao gồm khái quát về chủ nghĩa
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam; hình thành thế giới quan, nhân sinh quan
khoa học và cách mạng cho thế hệ trẻ Việt Nam.
• 2. Mục tiêu của môn học
• Sau khi học xong, người học đạt được:
• Về kiến thức:
• Về kỹ năng:
• Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
• 3. Nội dung chính
• Giáo dục chính trị là môn học bao gồm nội dung cơ bản nhất của:
• Triết học Mác – Lênin;
• Kinh tế - chính trị Mác – Lênin;
• Chủ nghĩa xã hội khoa học;
• Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Nhận xét về phương pháp dạy học qua những hình ảnh dưới
Bài 1
KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
III. Vai trò nền tảng tư tưởng, lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 1. Khái niệm chủ nghĩa Mác- Lênin
- Chủ nghĩa Mác- Lênin là hệ thống lý luận thống nhất được cấu thành từ ba bộ
phận lý luận cơ bản là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
và chủ nghĩa xã hội khoa học; là hệ thống lý luận khoa học thống nhất về mục
tiêu, con đường, biện pháp, lực lượng thực hiện sự nghiệp giai phóng giai cấp
công nhân,nhân dân lao động nhằm giải phóng con người, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 2. Các bộ phận cấu thành CN Mác – Lênin:
• Triết học Mác - Lênin là khoa học về những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
• Kinh tế chính trị Mác – Lênin là khoa học nghiên cứu phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa, chỉ rõ bản chất bóc lột của quan hệ sản xuất tư
bản chủ nghĩa. Những quy luật phát triển của quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa.
• Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến từ
xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa và phương hướng
xây dựng xã hội mới.
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 3. Bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin:
• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận khoa học, thể hiện trong
toàn bộ các nguyên lý cấu thành học thuyết, trước hết là các nguyên lý trụ
cột.
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử, mà cốt lõi là học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
+ Học thuyết Mác về giá trị thặng dư đã vạch ra quy luật vận động kinh tế của xã
hội tư bản
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• - Sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan khoa học và phương pháp luận
mác-xít trong chủ nghĩa Mác - Lênin
• Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hiểu rõ bản chất của thế giới
là vật chất
• Phương pháp luận đúng đắn giúp xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách
quan, phân tích cụ thể theo tinh thần biện chứng
• - Là học thuyết duy nhất nêu lên mục tiêu giải phóng xã hội, giải phóng
giai cấp, giải phóng con người với con đường, lực lượng, phương thức đạt
mục tiêu đó.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ rõ quần chúng nhân dân là chủ nhân của xã hội,
là người sáng tạo ra lịch sử.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp vô sản, là vũ khí lý luận
sắc bén của giai cấp vô sản
• Chủ nghĩa Mác – Lênin không chỉ giải thích mà còn vạch ra con đường,
những phương tiện cải tạo thế giới.
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở, không ngừng tự đổi mới, tự
phát triển trong hệ thống tri thức của nhân loại.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở. Thế hệ này nối tiếp thế hệ
khác tiếp thu, vận dụng và phát triển sáng tạo các quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin, làm cho học thuyết của C. Mác, Ph. Ăngghen, V.I.
Lênin ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
• Thuyết Mác - Lênin có giá trị bền vững, xét trong tinh thần biện chứng,
nhân đạo và hệ thống tư tưởng cốt lõi của nó
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
1. Triết học Mác – Lênin
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
• Bản chất của thế giới: Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vật chất
quyết định ý thức, còn ý thức chỉ là sự phản ánh một phần thế giới vật chất vào
đầu óc con người.
• Định nghĩa vật chất của Lênin
"VËt chÊt lµ mét ph¹m trï triÕt häc dïng
®Ó chØ thùc t¹i kh¸ch quan ®ược ®em l¹i
cho con người trong c¶m gi¸c, ®ược
c¶m gi¸c cña chóng ta chÐp l¹i, chôp
l¹i, ph¶n ¸nh vµ tån t¹i kh«ng lÖ thuéc
vµo c¶m gi¸c".
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Vật chất là một “phạm trù” triết học.
Vật chất dùng để chỉ thực tại khách quan, tức là tồn
tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con
người.
Vật chất “được đem lại cho con người trong cảm giác”,
gây nên cảm giác cho con người. Ý thức là cái phản
ánh vật chất.
20
Nội dung định nghĩa
Thứ
nhất
Thứ
hai
Thứ
ba
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Ý nghĩa của định nghĩa vật chất:
Giải quyết được vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường
DVBC, chống lại những quan điểm duy tâm, tôn giáo; siêu
hình, nhị nguyên, bất khả tri.
Định hướng cho các khoa học cụ thể trong quá trình tìm
tòi, nghiên cứu
Định nghĩa cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh
vực xã hội
21
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
• Phương thức tồn tại của vật chất
• “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất ...
bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi
vị trí giản đơn cho đến tư duy”.
• “Là thuộc tính cố hữu, là phương thức tồn
tại của vật chất”.
2. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Video về các hình thức vận động thấy được những gì?
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Những hình thức của vận động:
24
Gồm 5 hình thức cơ bản:
• Vận động cơ học
• Vận động vật lý
• Vận động hóa học
• Vận động sinh học
• Vận động xã hội
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Chuyển dịch vị trí của vật thể trong không gian
25
E = mc2
88Ra226 ======> 86Rn222 + 2He4
26
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Hoang mạc hóa 27
28
Từ phương thức sinh tồn sơ khai của loài người đến phương thức
hiện đại 29
Thời bao cấp
Đổi mới và hội nhập
30
LÝ
HÓA
SINH
CƠ
XÃ HỘI
31
Vận động và đứng im: vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, tạm thời. Vì:
Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định
Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động
nhất định
Đứng im là vận động trong thăng bằng
Không gian và thời gian
- Không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất nên nó gắn
liền với vật chất vận động, là thuộc tính của vật chất vận động. Vật
chất vận động là vận động trong không gian và thời gian
Tính thống nhất của thế giới
- Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Ph. Ăng-ghen viết: “Tính thống nhất chân chính của thế giới là ở tính
vật chất của nó”. Sự thống nhất vật chất của thế giới được biểu hiện:
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, tồn tại khách quan, có
trước và độc lập với ý thức của con người.
Thế giới vật chất là vô tận, vô hạn
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức
+ Nguồn gốc của ý thức:
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
35
Nguồn
gốc
của ý
thức
TỰ NHIÊN
XÃ HỘI
Bộ óc người phát triển cao
Thế giới khách quan
Lao động
Ngôn ngữ
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức
+ Nguồn gốc của ý thức:
Thế giới
khách quan
Bộ óc người
Ý thức
- Tiến hóa
- Cải tạo
thế giới
Lao
động - Hệ thống
tín hiệu vật
chất
- Giao tiếp
Ngôn
ngữ
Như vậy, ý thức ra đời từ hai nguồn gốc tự nhiên và xã hội. Trong hai
nguồn gốc đó, nguồn gốc xã hội có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của ý
thức, vì nguồn gốc trực tiếp cho sự ra đời của ý thức là hoạt động thực tiễn.
+ Bản chất của ý thức
• Bản chất của ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc
của con người một cách năng động, sáng tạo.
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Quan điểm về Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vật chất quyết định ý thức – quyết định nội dung của ý thức
- Ý thức tác động trở lại vật chất – thông qua hoạt động của con người.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Nhận thức phải luôn xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan.
+ Phát huy nhân tố con người.
• b. Phép biện chứng duy vật
• Phép biện chứng duy vật bao gồm hai nguyên lý cơ bản; sáu cặp phạm trù và ba
quy luật cơ bản.
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Những nguyên lý tổng quát
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến
•Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua
lại, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt của một sự vật,
của một hiện tượng, trong thế giới.
•Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính chất của mối liên hệ
Tính khách
quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng,
phong phú
43
Ý nghĩa:
Quán triệt quan
điểm toàn diện
Xem xét tất cả các mối liên hệ, biết các mối
liên hệ cơ bản, chủ yếu để nắm được bản
chất của sự vật
Chống lại quan điểm chiết trung, ngụy biện
Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển là sự vận động đi lên, từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kèm hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn
Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới:
Phát triển diễn ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
44
45Ý nghĩa
Quán triệt quan điểm phát
triển
Nhìn nhận sự vật trong xu hướng vận
động phát triển không ngừng
Tránh định kiến,
thành kiến
Lạc quan, tin tưởng
vào sự phát triển
Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy
vật
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn)
•Khái niệm:
•Mặt đối lập:
•VD:
•Mâu thuẫn:
Nội dung quy luật:
Sự vật là sự thống nhất của các mặt đối lập
Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa
thống nhất vừa đấu tranh với nhau
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc,
động lực của sự vận động phát triển
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, còn thống nhất là
tương đối
Vị trí : Đây là quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển và là
hạt nhân của phép biện chứng duy vật.
Ý nghĩa: nghiên cứu sự vật phải nghiên cứu mâu thuẫn của nó. Giải quyết mâu
thuẫn phải theo phương thức đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không theo
phương thức dung hoà các mặt đối lập.
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi
về chất và ngược lại (gọi tắt là quy luật lượng chất)
• Khái niệm: Chất của sự vật:
Lượng của sự vật
• Nội dung cơ bản của quy luật:
Sự thống nhất giữa chất và lượng được thể hiện trong một giới hạn nhất định gọi
là “độ”.
Sự biến đổi về lượng
Sự biến đổi của chất
Vị trí: Quy luật lượng – chất là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng
duy vật, vạch ra cách thức vận động, phát triển của sự vật.
Ý nghĩa phương pháp luận: Về nhận thức cũng như hoạt động thực tiễn phải
khắc phục cả hai khuynh hướng: tả khuynh và hữu khuynh.
Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm: Phủ định là một dạng vật chất nào đó xuất hiện
rồi mất đi, được thay thế bằng một dạng vật chất khác
• Phủ định: - Phủ định siêu hình
- Phủ định biện chứng
50
Đặc
điểm của
phủ định
biện
chứng
Tính khách quan
Tính kế thừa
Tính vô tận
Tính lịch sử - cụ thể
51
-Nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định
- Tính chu kỳ của sự phát triển
Công thức chung:
Phủ định lần 1 Phủ định lần 2
A B A’
Khẳng định Phủ định PĐ của PĐ
- Khuynh hướng của sự phát triển: theo đường “xoáy ốc”:
Vị trí: QL này vạch ra khuynh hướng của sự phát triển
Ý nghĩa: - Xem xét sự vật trong quan hệ đối lập để thấy được những mặt cần
kế thừa trong sự phát triển đi lên
- Sự phát triển đi lên theo đường “xoáy ốc” do vậy cần kiên trì chờ đợi, tin
tưởng cái mới sẽ chiến thắng nhất là trong cách mạng xã hội
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
• Chủ nghĩa duy vật lịch sử là một nội dung lý luận triết học đặc biệt quan trọng
trong chủ nghĩa Mác - Lênin, đó là phần lý luận triết học về xã hội và lịch sử
nhân loại nhằm chỉ rõ cơ sở vật chất của đời sống xã hội và những quy luật cơ
bản của quá trình vận động, phát triển của xã hội.
* Quan điểm của triết học Mác – Lênin
CON
NGƯỜI
LỊCH
SỬ
CỦA
MÌNH
Sản xuất
ra của cải
vật chất
Ăn, mặc, ở,
SỐNG
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
- Là cơ sở cho sự tồn tại, vận động và phát triển của xã
hội.
- Cơ sở hình thành các loại quan điểm, tư tưởng, các quan hệ
và các thiết chế xã hội khác nhau.
- Là cơ sở cho sự tiến bộ của xã hội.
Vai trò của phương thức sản xuất
- Là cách thức để tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai
đoạn nhất định của lịch sử.
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
Phương thức
sản xuất
Lực lượng
sản xuất
Quan hệ
sản xuất
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
Con người tác động vào tự nhiên
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
* Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, là
trình độ chinh phục tự nhiên của con người, là mặt tự nhiên của phương
thức sản xuất.
* Quan hệ sản xuất Là mối quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, là mặt xã hội của phương thức sản xuất.
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
Quyết định
tính chất
của XH
Quyết định
tổ chức
kết cấu
của XH
Quyết định
sự
chuyển hóa
của XH
loài người
→ Ý nghĩa: khi nghiên cứu mọi hiện tượng xã
hội phải đi tìm nguồn gốc phát sinh từ PTSX, từ yếu
tố kinh tế.
Những quy luật cơ bản của vận động và phát triển xã hội.
- Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát
triển của LLSX.
* Khái niệm về tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
- Tính chất của lực lượng sản xuất là tính chất cá nhân hay tính
chất xã hội trong việc sử dụng tư liệu lao động, mà chủ yếu là
công cụ lao động của con người để chế tạo sản phẩm.
- Lấy ví dụ về tính chất cá nhân và xã hội của công cụ lao động?
+ Nếu công cụ lao động chỉ cần một
người sử dụng cũng có thể tiến hành SX
được như cái cày, con dao, cái
cuốc,tức là công cụ thủ công, đơn giản
thì tính chất của LLSX là tính chất cá
nhân.
+ Nếu công cụ lao động là những máy
móc cơ khí liên hoàn, đòi hỏi phải có
nhiều người cùng sử dụng, mỗi người
chế tạo một bộn phận, một công đoạn
của sản phẩm và sự hợp tác của nhiều
người lại mới tạo ra một sản phẩm
hoàn chỉnh thì tính chất của LLSX là
t/c XH
- Trình độ của LLSX là trình độ phát triển khoa học công nghệ, khoa
học kỹ thuật, công cụ lao động, phân công lao động và người lao
động trong đó phân công lao động và đi liền với nó là trình độ
chuyên môn hóa là sự biểu hiện rõ ràng nhất
Trình độ
của LLSX
Thời gian
LLSX thủ công
LLSX nửa cơ khí và cơ khí
LLSX cơ khí và tự động hóa
LLSX tự động hóa và công nghệ thông tin
- Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát triển
của LLSX.
Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát triển
của LLSX.
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Trong mỗi PTSX thì hai mặt LLSX và QHSX gắn bó hữu cơ với nhau,
trong đó LLSX là nội dung vật chất, kỹ thuật và QHSX là hình thức xã hội
của PTSX. Do đó mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ nội
dung – hình thức trong đó nội dung quyết định hình thức và hình thức tác
động trở lại nội dung.
- LLSX QUYẾT ĐỊNH QHSX
+ LLSX như thế nào về tính chất và trình độ thì QHSX phải như thế
ấy.
LLSX
QHSX
PTSX
Cá nhân
Xã hội
Thấp
Cao
+ Khi LLSX thay đổi về tính chất và trình độ thì QHSX phải thay đổi.
C.M
C.M
C.M
C.M
C.H.N.L
P.K
T.B.C.N
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
+ LLSX cũ mất đi, LLSX mới ra đời thì QHSX cũ cũng phải mất đi, QHSX mới
ra đời.
- QHSX TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI LLSX
Phù
hợp
Không
phù hợp
Thúc
đẩy
LLSX
Kìm
hãm
LLSX
Tạo tiền đề cho các yếu tố của
LLSX kết hợp hài hòa với nhau
Sự phù hợp này là cả một quá trình,
một sự “cân bằng động”.
QHSX
A
LLSX
Mới
LLSX
A
QHSX
A
....
QHSX
B
LLSX
B
.....
PTSX A PTSX B
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng
* Khái niệm về cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
-Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một hình thái kinh tế - xã hội nhất định, bao gồm quan hệ sản xuất thống trị,
quan hệ sản xuất còn lại của hình thái kinh tế - xã hội trước và quan hệ sản xuất
của hình thái kinh tế - xã hội tương lai.
- Kiến trúc thượng tầng: Là toàn bộ những quan điểm tư tưởng (chính trị, pháp
quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học) và những thiết chế tương ứng
(nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng), được hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định và phản ánh cơ sở hạ tầng đó.
Kết cấu kiến trúc thượng tầng
Các thiết chế tương ứngCác quan điểm tư tưởng
Các
quan
điểm
tư
tưởng
chính
trị
Các
quan
điểm
tư
tưởng
pháp
quyền
Các
quan
điểm
tư
tưởng
tôn
giáo
Đảng
phái
Nhà
nước
Giáo
hội
Các
quan
điểm
tư
tưởng
khác
Các
thiết
chế
tương
ứng
khác
KTTT XHVN hiện nay là hệ thống thiết chế CT - XH bao gồm
ĐCSVN, Nhà nước CHXHCNVN cùng các tổ chức XH khác trong
một cơ cấu thống nhất dưới sự lãnh đạo thống nhất của ĐCSVN
* Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
CSHT như thế nào thì KTTT phải như thế ấy.
Khi CSHT biến đổi thì KTTT cũng
biến đổi theo.
CSHT cũ mất đi, CSHT mới ra đời
thì “sớm muộn” KTTT cũ cũng phải mất đi,
KTTT mới ra đời.
CSHT QUYẾT
ĐỊNH KTTT
Ng©n hµng Vietcombank
C«ng ty thÐp liªn doanh
Nippovina (VN – NhËt)
CSKT của XHVN hiện nay