2.Nguồn gốc
d. Phẩm chất và năng lực cá nhân Hồ Chí MinhII. Một số nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH:
• Con đường duy nhất để giải phóng dân tộc là cách
mạng vô sản; vấn đề dân tộc phải gắn liền với vấn
đề giai cấp của giai cấp vô sản; độc lập dân tộc phải
gắn liền với chủ nghĩa xã hội1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
• Chủ nghĩa xã hội, theo tư tưởng Hồ Chí Minh là một chế
độ do nhân dân lao động làm chủ; con người được giải
phóng khỏi áp bức, bóc lột và bất công; là chế độ có nền
kinh tế phát triển cao.
• Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung
cốt lõi xuyên suốt toàn bộ tư tưởng Hồ Chí Minh.• Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
• Thứ nhất, cách mạng Việt Nam là một bộ phận trong cách
mạng thế giới, ai làm cách mạng thế giới đều là đồng chí
của Việt Nam
• Thứ hai, phải gắn kết chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước chân
chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản
• Thứ ba, phải giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, dựa
vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ quốc
tế
• Thứ tư, phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác, sẵn sàng
làm bạn với tất cả các nước dân chủ;
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại2. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước của dân:
+ Dân có quyền kiểm soát và giám sát các hoạt
động của Nhà nước
+ Dân là chủ nhưng để thực hiện được quyền đó
một cách thực sự thì Nhà nước phải làm sao cho
dân biết hưởng quyền dân chủ, dùng quyền dân chủ
của mình, dám nói, dám làm.
59 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính trị - Bài 2: Khái quát về tư tưởng Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2
KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
KẾT CẤU
I. Khái niệm, nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Khái niệm
2. Nguồn gốc
II. Một số nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội,kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại
2. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng nhà nước thật sự của
dân, do dân, vì dân
3. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân
4. Tư tưởng về phát triển kinh tế và văn hóa, không ngừng nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân
5. Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
III. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong giai
đoạn hiện nay
1. Sự cần thiết phải học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh.
2. Nội dung chủ yếu của học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh
I. Khái niệm, nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng
Hồ Chí Minh
1. Khái niệm
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm
toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt nam, là kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các
giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại”
2. Nguồn gốc
Tư tưởng
HCM là sự
kế thừa và
phát triển
truyền
thống tốt
đẹp của
dân tộc
Việt Nam
Chủ
nghĩa
Mác – Lê
nin là
nguồn
gốc lý
luận chủ
yếu
Phẩm
chất và
năng lực
Hồ Chí
Minh
Kế thừa,
tiếp thu
tinh hoa
văn hoá
phương
Đông và
phương
Tây
• Hoàn
cảnh
lịch
sử
Thực dân Pháp đổ bộ lên bờ biển Đà Nẵng
a. Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX:
+ Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân
Pháp =>
Mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu
2.Nguồn gốc
+ Các phong trào yêu nước nổ ra theo các khuynh
hướng tư tưởng (PK, DCTS, TS,)lần lượt giải
đáp con đường cứu nước => thất bại
a. Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC THEO XU HƯỚNG PHONG KIẾN
Tôn Thất ThuyếtVua Hàm Nghi Hoàng Hoa ThámPhan Châu Trinh Nguyễn Thái HọcPhan Bội Châu
Phong trào yêu nước theo khuy hướng dân chủ tư sản
2.Nguồn gốc
+ Thất bại của các phong trào yêu nước
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX =>
CMVN lâm vào cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước.
a. Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu TK XX:
=> Thôi thúc người thanh niên
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
2.Nguồn gốc
- Bối cảnh thời đại:
+ Quốc tế III thành lập
=> Đặc điểm và xu thế của thời đại. Đó là cơ sở quan
trọng để Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu
nước phù hợp với thực tiễn VN.
+ CNTB chuyển sang CNĐQ
+ Cách mạng tháng 10 Nga thành công
2.Nguồn gốc
b. Truyền thống văn hóa dân tộc:
+ Chủ nghĩa yêu nước, ý chí
bất khuất đấu tranh dựng nước
và giữ nước.
+ Tinh thần nhân nghĩa, truyền
thống đoàn kết, tương thân
tương ái
Làng Sen –
quê nội Bác Hồ
Cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
2.Nguồn gốc
+ Tinh thần lạc quan yêu đời
+ Dân tộc Việt Nam là một dân tộc
cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng
tạo, sự tinh tế trong ứng xử, giản dị
trong lối sống, biết quý trọng hiền
tài Bìa cuốn
Ngục trung nhật
ký
b.Truyền thống văn hóa dân tộc:
2.Nguồn gốc
+ Văn hóa phương Đông
Khổng tử
• Nho Giáo:
• Phật giáo:
• Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
c. Tinh hoa văn hóa nhân loại
2.Nguồn gốc
Bàn thờ
Phật ở
Việt
Nam
+ Văn hóa phương Tây:
* Lý tưởng tự do bình đẳng, bác ái của cách mạng
Pháp
c. Tinh hoa văn hóa nhân loại
2.Nguồn gốc
* Tư tưởng dân chủ nhân văn trong Tuyên ngôn
độc lập Mỹ 1776, Tuyên ngôn Nhân quyền và dân
quyền 1791 của Pháp
* Lòng nhân ái, đức
hy sinh của Thiên
chúa giáo
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Chủ nghĩa Mác -
Lênin là thế giới
quan và phương pháp
luận để Hồ Chí Minh
xây dựng hệ thống tư
tưởng của mình
2.Nguồn gốc
Nguồn
gốc
Hoàn cảnh
lịch sử
Tiền đề
tư tưởng-lý luận
Truyền thống
văn hóa dân tộc
TDP xâm lược => P.trào k/c nổ
ra nhưng thất bại => đòi hỏi
đường lối cứu nước mới
Chủ nghĩa đế quốc xuất hiện
CMTM Nga thành công=> thời
đại quá độ lên CNXH
QTCS thành lập
Chủ nghĩa yêu nước
Truyền thống đoàn kết
Tinh thần lạc quan yêu đời
Cần cù, dũng cảm, thông minh
Văn hóa phương Đông: Nho
giáo, Phật giáo
Văn hóa phương Tây: lý tưởng
tự do bình đẳng bác ái; tư
tưởng dân chủ nhân văn
Quốc tế
Trong nước
Chủ nghĩa
Mác-Lênin
Tinh hoa
văn hóa nhân loại
Chủ nghĩa Mác - Lênin là thế
giới quan và phương pháp luận
- Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, sự mẫn cảm
chính trị đặc biệt.
- Sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức
phong phú của thời đại, vốn kinh nghiệm đấu tranh
của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, phong
trào công nhân quốc tế để có thể tiếp cận với chủ
nghĩa Mác – Lênin.
- Tâm hồn của một nhà yêu nước, thương dân,
thương những người cùng khổ, sẵn sàng chịu đựng
những hy sinh cao nhất vì độc lập của Tổ quốc, vì tự
do, hạnh phúc của đồng bào.
2.Nguồn gốc
d. Phẩm chất và năng lực cá nhân Hồ Chí Minh
II. Một số nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH:
• Con đường duy nhất để giải phóng dân tộc là cách
mạng vô sản; vấn đề dân tộc phải gắn liền với vấn
đề giai cấp của giai cấp vô sản; độc lập dân tộc phải
gắn liền với chủ nghĩa xã hội
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
• Chủ nghĩa xã hội, theo tư tưởng Hồ Chí Minh là một chế
độ do nhân dân lao động làm chủ; con người được giải
phóng khỏi áp bức, bóc lột và bất công; là chế độ có nền
kinh tế phát triển cao.
• Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung
cốt lõi xuyên suốt toàn bộ tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
• Thứ nhất, cách mạng Việt Nam là một bộ phận trong cách
mạng thế giới, ai làm cách mạng thế giới đều là đồng chí
của Việt Nam
• Thứ hai, phải gắn kết chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước chân
chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản
• Thứ ba, phải giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, dựa
vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ quốc
tế
• Thứ tư, phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác, sẵn sàng
làm bạn với tất cả các nước dân chủ;
1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
2. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước của dân:
+ Dân có quyền kiểm soát và giám sát các hoạt
động của Nhà nước
+ Dân là chủ nhưng để thực hiện được quyền đó
một cách thực sự thì Nhà nước phải làm sao cho
dân biết hưởng quyền dân chủ, dùng quyền dân chủ
của mình, dám nói, dám làm.
- Nhà nước do dân:
Do dân bầu ra, dân ủng hộ, toàn dân có quyền tham gia
ứng cử và bầu cử
2. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân
2. Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân
Nhà nước vì dân:
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh Nhà nước không có
mục đích nào khác hơn là phục vụ nhân dân: Bao
nhiêu lợi ích đều vì dân, việc gì có lợi cho dân thì
phải làm cho kỳ được, việc gì có hại cho dân phải
hết sức tránh.
- Người yêu cầu mọi chủ trương, chính sách quy
định của pháp luật phải xuất phát từ lợi ích của
nhân dân.
- Nhà nước vì dân thì mọi cán bộ Nhà nước phải hết
lòng hết sức phục vụ nhân dân
Thứ nhất, Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến
lược quyết định thành công của cách mạng
-Hå ChÝ Minh toµn tËp, TËp.9, tr.405 -
3. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân
- Đại đoàn kết là một nội dung lớn nổi bật xuyên suốt và nhất quán trong
tư tưởng và hành động của Hồ Chí Minh.
- Với Hồ Chí Minh ĐĐK là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi
của CMVN. Bác từng nói: Đoàn kết làm ra sức mạnh, đoàn kết là sức mạnh
của chúng ta, đoàn kết là then chốt của thành công. Đoàn kết, đoàn kết,
đại đoàn kêt; thành công, thành công, đại thành công.
Thứ nhất, Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến
lược quyết định thành công của cách mạng
“Môc ®Ých cña đ¶ng Lao ®éng ViÖt Nam
cã thÓ gåm trong 8 chữ lµ:
- TrÝch Lêi kÕt thóc buæi ra m¾t cña жng Lao ®éng
ViÖt Nam 3 – 3 – 1951 cña Chñ tÞch Hå ChÝ Minh -
- Chñ tÞch Hå ChÝ Minh ®äc B¸o c¸o chÝnh trÞ t¹i §¹i héi II
(2/1951) vµ b×a cña ChÝnh c¬ng §¶ng Lao ®éng ViÖt Nam
Thứ hai, Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, là
nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
3. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân
• Thứ ba:Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
• Thứ tư:Đại đoàn kết dân tộc được tổ chức trong mặt trận
dân tộc thống nhất
• Thứ năm: Đảng Cộng Sản vừa là thành viên vừa là lực
lượng lãnh đạo mặt trận, phải đoàn kết toàn đảng để làm
nòng cốt đoàn kết trong mặt trận
4. Tư tưởng về phát triển kinh tế và văn hóa, không ngừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
• Sinh viên tự nghiên cứu và được học ở những bài sau
5. Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư
a. Đạo đức là cái gốc của người CM
2.1.Yêu nứơc,Trung với nước hiếu với dân
2.2.Yêu thương con người,sống có nghĩa,có tình
Tinh thần quốc tế trong sáng
2.3.Cần kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
b.
Chuẩn
Mực
Đạo
Đức
Cần kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
Trung với ước, hiếu với dân
Yêu thương con gười,sống có nghĩa,có tình
Tư tưởng Hồ Chí Minh về những phẩm chất đạo đức cơ
bản của người Việt Nam trong thời đại mới
Trung với nước, hiếu với dân
Bác Hồ căn dặn các
chiến sĩ tại đền Hùng
“Các vua Hùng đã có
công dựng nước, Bác
cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước”
Trung với nước, hiếu với dân
Mối quan hệ với đất nước, nhân
dân và dân tộc mình là lớn nhất
Phẩm chất trung với nước, hiếu
với dân là phẩm chất đạo đức
quan trọng nhất, bao trùm nhất
Đối
với
mỗi cá
nhân
Bác đã sử dụng khái niệm trung, hiếu
truyền thống, nhưng đưa vào nội dung mới
Đối
với
cán
bộ,
đảng
viên
“Điều chủ chốt nhất” là “quyết
tâm suốt đời phấn đấu cho Đảng,
cho CM”, “tận trung, tận hiếu” với
Đảng, với dân
Phải hết lòng phục vụ dân, gần
dân, gắn bó với dân, kính trọng
và học tập dân, dựa hẳn vào dân,
lấy dân làm gốc
Phải nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm,
cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí, để dân
hiểu được quyền và trách nhiệm của mình
- Cần, kiệm,liêm,chính,chí công vô tư
Trời có bốn mùa xuân,ha,thu, đông.
Đất có bốn phương đông, tây,nam,bắc.
Người có bốn đức cần, kiệm,liêm, chính.
Thiếu một mùa không thành trời.
Thiếu một phương không thành đất.
Thiếu một đức không thành người.
(Hồ Chí Minh)
- Cần, kiệm,liêm,chính,chí công vô tư
Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
Đây là phẩm chất đạo đức gắn liền với
hoạt động hàng ngày của mọi người
Từng phẩm chất được Bác giải thích
rất rõ, rất cụ thể, rất dễ hiểu, như sau:
Vì
vậy
Phẩm chất này được Bác đề cập
nhiều nhất, thường xuyên nhất,
từ Đường Kách mệnh cho đến
bản Di chúc cuối cùng
- Cần
tức là
Lao động cần cù, siêng năng
Lao động có kế hoạch, sáng
tạo, có năng suất cao
Lao động với tinh thần tự lực
cánh sinh, không lười biếng,
không ỷ lại, không dựa dẫm
Coi “lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là
nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”
- Kiệm
tức là
tiết
kiệm
Sức lao động, thì giờ, tiền của
của dân, của nước, của bản
thân mình
Từ cái to đến cái nhỏ, nhiều cái
nhỏ cộng lại thành cái to
“Không xa xỉ, không hoang phí,
không bừa bãi”, không phô
trương hình thức, không liên
hoan, chè chén lu bù
- Liêm
tức là
“Luôn luôn tôn trọng giữ gìn
của công và của dân”
“Không xâm phạm một đồng
xu, hạt thóc của Nhà nước, của
nhân dân”
“Trong sạch, không tham lam”. Không tham
địa vị, tiền tài, sung sướng. Không ham
người tâng bốc mình. Vì vậy mà quang minh
chính đại, không bao giờ hủ hoá. Chỉ có một
thứ ham là ham học, ham làm, ham tiến bộ”
Những hành vi trái với chữ Liêm:
“cậy quyền thế mà đục khoét dân, ăn của đút,
hoặc trộm của công làm của tư”
“Dìm người giỏi, để giữ địa vị và danh tiếng của
mình là đạo vị (đạo là trộm).
Gặp việc phải, mà sợ khó nhọc nguy hiểm, không
dám làm, là tham vật uý lạo.
Gặp giặc mà rút ra, không dám đánh là tham sinh
uý tử”.
Mạnh Tử: “Ai cũng tham lợi, thì nước sẽ nguy”
- Chính
“nghĩa
là
không
tà,
thẳng
thắn,
đứng
đắn”
Đối với mình – không tự cao, tự
đại, luôn chịu khó học tập, tự
kiểm điểm để tiến bộ
Đối với người – không nịnh hót
người trên, không xem khinh
người dưới
Đối với việc – để việc công lên
trên, lên trước việc tư, việc nhà
Làm việc có trách nhiệm cao; việc thiện nhỏ
mấy cũng làm, việc ác nhỏ mấy cũng tránh
- Chí
công
vô tư
“Đem lòng chí công vô tư mà đối
với người, với việc”
“Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng
nghĩ đến mình trước, khi hưởng
thụ thì mình nên đi sau”; “Phải lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”
Thực chất là nối tiếp Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Bồi dưỡng đức tính Cần, Kiệm, Liêm, Chính,
Chí công vô tư làm cho con người vững vàng
trước mọi thử thách
- Yêu thương con người
Thương yêu con người
Đây là một trong những phẩm chất
đạo đức cao đẹp nhất
Đó là
tình
cảm
rộng
lớn
Dành cho những người cùng
khổ, những người lao động bị
áp bức bóc lột
Thể hiện ở quan hệ gia đình,
bạn bè, đồng chí và mọi người
trong cuộc sống hàng ngày
Thương yêu con người đòi hỏi
Nghiêm
khắc với
mình,
rộng rãi,
độ
lượng
với
người
khác
Tôn trọng
con
người, biết
nâng con
người lên,
không hạ
thấp, vùi
dập con
người
Đối với những
người có sai lầm
khuyết điểm, nhưng
đã nhận ra và cố
gắng sửa chữa, kể
cả những người lầm
đường, kể cả kẻ thù
bị thương, bị bắt,
đầu hàng
Đối
với
cán
bộ,
đảng
viên
Phải có tình đồng chí thương
yêu lẫn nhau, trên nguyên tắc
tự phê bình và phê bình một
cách chân thành, nghiêm túc
Chống thái độ dĩ hoà vi quý,
bao che sai lầm khuyết điểm
cho nhau, yêu nên tốt, ghét
nên xấu, bè cánh
Làm tổn thất cho Đảng, cho CM, nhân dân
- Có tinh thần quốc tế
Tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ
chung
Đó là tinh thần đoàn kết
Quốc
tế vô
sản
Với các dân tộc bị áp
bức, với nhân dân lao
động các nước
Với những
người tiến bộ
trên thế giới
Vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến
bộ XH và CNXH, là hợp tác và hữu nghị giữa
các dân tộc
HỒ CHÍ MINH VỚI CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
c. Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
c. Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
Nói đi đôi với làm, phải nêu gương
về đạo đức
Đối
với
mỗi
người
Lời nói phải đi đôi với việc làm thì
mới đem lại hiệu quả thiết thực
cho bản thân mình và có tác dụng
đối với người khác
Chống: nói nhiều làm ít, nói mà
không làm, nói một đằng, làm
một nẻo, không gương mẫu
Vì
“Quần chúng chỉ quý mến những
người có tư cách đạo đức. Muốn
hướng dẫn nhân dân, mình phải làm
mực thước cho người ta bắt chước”
Bác kết luận: Người ta soi mình qua người
khác để điều chỉnh hành vi của mình
Có tấm gương chung và riêng, lớn và nhỏ,
xa và gần, trong đó tấm gương của những
người tiêu biểu, người tốt, việc có ý nghĩa rất
quan trọng. Bác là một tấm gương lớn
Xây đi đôi với chống, phải tạo thành
phong trào quần chúng rộng rãi
Xây
đạo
đức
mới
Chống
vô
đạo
đức
3
xâ
y
3
ch
ố
n
g
Nâng cao ý thức
trách nhiệm
Tăng cường quản
lý kinh tế - tài
chínhCải tiến kỹ thuật
Tham ô
Lãng phí
Quan liêu
Phải
tạo
thành
phong
trào
quần
chúng
rộng
rãi
Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
Vì “Đạo đức CM không phải trên trời rơi
xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền
bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố.
Cũng như ngọc càng mài càng sáng,
vàng càng luyện càng trong”
Đối
với
mỗi
người
Việc tu dưỡng đạo đức được thực
hiện trong hoạt động thực tiễn,
lao động, học tập và trong tất cả
mối quan hệ xã hội
6. Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau
• Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn dành sự quan tâm,
chăm lo đến việc bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau - Thế hệ trẻ, đây là việc làm rất quan trọng
và cần thiết. Việc giáo dục, bồi dưỡng thế hệ trẻ
cần phải tập trung vào những nội dung cơ bản:
• Thứ nhất:Giáo dục, bồi dưỡng toàn diện cho thế hệ trẻ để
thành người cán bộ vừa “hồng” vừa “chuyên”.
• Theo Hồ Chí Minh, chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ phải toàn
diện; chú trọng đủ các mặt: lý tưởng, chí khí, đạo đức cách
mạng; trình độ học vấn, khoa học, kỹ thuật, quân sự; nếp
sống văn hóa, giáo dục thể chất...
6. Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau
Thứ hai: Phương châm giáo dục, bồi dưỡng thế hệ trẻ.
• Giáo dục phải phù hợp với mỗi đối tượng; học phải đi đôi
với hành, học mà không hành thì học vô ích, hành mà không
học thì hành không trôi chảy; giáo dục phải phối hợp gia
đình, nhà trường và xã hội;
• Giáo dục, bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau phải xuất
phát từ yêu cầu cách mạng mỗi giai đoạn, từ thực tiễn xã hội
6. Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau
III. Vai trò của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng
Việt Nam
• Kiên định mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh
• Kiên định đường lối độc lập, tự chủ và tích cực, chủ
động hội nhập quốc tế
IV. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Tự nghiên cứu tài liệu và kể một số mẫu chuyện về
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh