Bài giảng Chủ thể kinh doanh

Cá nhân? Tổ chức? Liên hệ các DN khác? Hạn chế quyền thành lập DNTN: + Hạn chế 1: 1 CN = 1 DNTN Vì sao ? tư cách của chủ DNTN gắn liền với DNTN Nguyên tắc: “Một khối tài sản duy nhất không thể bảo đảm thanh toán hai nguồn trách nhiệm vô hạn” Lựa chọn khác? Chi nhánh; chủ DNTN có thể thành lập các loại hình công ty

ppt55 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2561 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chủ thể kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAØI GIAÛNG MOÂN: CHUÛ THEÅ KINH DOANH TỪ THANH THAÛO GV. KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI thanhthaodhl@gmail.com 0936135274 CHƯƠNG 2 DOANH NGHIEÄP TÖ NHÂN HOÄ KINH DOANH I. DOANH NGHIEÄP TÖ NHAÂN 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: * Giai đoạn trước 1986: chưa có một VB nào quy định + Miền Bắc, chưa thừa nhận hình thức DNTN + Miền Nam: Nền kinh tế TNCN được du nhập * Giai đoạn sau 1986: + N Đ 27-HĐBT ngày 09/03/1988 về chính sách đối với cá thể - kinh tế tư doanh sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp, xây dựng, vận tải. + NĐ 170-HĐBT ngày 14/11/1988 về việc ban hành quy định về chính sách đối với kinh tế cá thể, xí nghiệp tư doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp. Luật DNTN 1990, Luật DN 1999, Luật DN 2005. *Lưu ý: về thuật ngữ “DNTN” - Báo chí: “ DNTN” = “DN thuộc thành phần kinh tế tư nhân” = “Doanh nghiệp dân doanh”? Nhầm lẫn? - “DNTN” phân biệt “DNNN? “Doanh nghiệp cá nhân” (Sole Proprietorship) DNTN chỉ là một loai hình DN đặc thù thuộc thành phần kinh tế tư nhân. 1.1.Khaùi nieäm DNTN DNTN là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. 1.2 Đặc điểm DNTN 1.2.1 Về Loại hình: DNTN là một loại hình DN tồn tại song song với các loại hình DN khác như cty TNHH, Cty CP, Cty HD, Cty NN,…. 1.2.2 Về Chuû sôû höõu * DNTN là loại hình DN 1chủ DN 1 chủ: DNTN, công ty TNHH 1 TV, DN 100% Vốn NN (KO chuyển đổi), công ty nhà nước Chủ SH dùng tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh của DN, không có sự “hùn hạp” và chia sẻ Chủ SH vừa là người SH tài sản DN + người quản lý DN. *Quan hệ lệ thuộc và gắn bó chặt chẽ Nhận xét: - Thay đổi chủ: bán DNTN - Chủ chết. Thừa kế: TS trong DN, không được thừa kế tư cách chủ SH DNTN? - Chủ DNTN rơi vào các trường hợp bị cấm thành lập quản lý DN? *Điều kiện trở thành chủ DNTN Cá nhân? Tổ chức? Liên hệ các DN khác? Hạn chế quyền thành lập DNTN: + Hạn chế 1: 1 CN = 1 DNTN Vì sao ? tư cách của chủ DNTN gắn liền với DNTN Nguyên tắc: “Một khối tài sản duy nhất không thể bảo đảm thanh toán hai nguồn trách nhiệm vô hạn” Lựa chọn khác? Chi nhánh; chủ DNTN có thể thành lập các loại hình công ty… VD1: Ông A thành lập DNTN A và được cấp GCNĐKKD ngày 1/10/ 2008. Do kinh doanh hiệu quả nên ông A quyết định đầu tư vốn để thành lập thêm một DNTN nữa? VD2: Ông B thành lập DNTN B và được cấp GCNĐKKD ngày 1/10/2008. Do DNTN B làm ăn không hiệu quả nên ông B quyết định giải thể DNTN B và sau đó đầu tư vốn thành lập một DNTN khác? + Hạn chế 2: Chủ HKD ko được làm chủ DNTN và ngược lại? + Hạn chế 3: TVHD ko được làm chủ DNTN và ngược lại (trừ các TVHD còn lại đồng ý)? Điểm chung: Chủ HKD = Chủ DNTN = TNHD = TN VÔ HẠN? 1.2.3. Tài sản và Chế độ trách nhiệm DNTN ko có Tài sản riêng? Vì sao? + Ko có quyền năng SH + Chủ DN ko chuyển quyền SH TN Vô hạn: Chủ DNTN tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về mọi hoạt động của DN, kể cả tài sản đầu tư vào DN và các tài hợp pháp khác. Ví dụ minh họa Ông A có tổng TS riêng: 10 TỶ. 5 tỷ gửi Ngân hàng 3 tỷ mua Biệt thự 1 tỷ mua xe Camry 500 tr cho bà B mượn 500 tr đầu tư thành lập sốp thời trang cao cấp = DNTN B 3 năm sau…DNTN A bị TA tuyên bố PS Nợ 11 tỷ? Vì sao Chủ DNTN có chế độ TN Vô Hạn? 1. Chủ DN không phải chuyển quyền sở hữu tài sản đầu tư sang DN? Khác công ty? 2. Không có sự tách bạch giữa tài sản đầu tư vào DN và tài sản khác của chủ DN + TS trong DN do chủ DN đầu tư + Chủ DN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư: trong mọi thời điểm, sự thay đổi về mức vốn kinh doanh đều có thể diễn ra? Khác công ty? + Chủ DN vừa là người sử dụng TS + vừa là người quản lý Vì sao …TN Vô Hạn? (tt) 3. Quyền tự quyết của chủ SH: tối đa * Góc độ tổ chức, quản lý: Chủ SH là người quản lý, điều hành DN, đại diện theo PL, toàn quyền quyết định cơ cấu tổ chức Góc độ tài chính: linh hoạt? Khác công ty? + Đầu tư vốn + Tăng giảm vốn + Sử dụng lợi nhuận + Bán, cho thuê Nguyên tắc: “ QUYỀN = NGHĨA VỤ ” Ý nghĩa: Qui chế TN VÔ HẠN: Kiềm chế khả năng tẩu tán tài sản của chủ DN, làm cho chủ DN có trách nhiệm hơn với DN và với nghĩa vụ trả nợ của mình Đảm bảo khả năng thanh toán nợ của chủ DN cũng như đảm bảo quyền lợi cho các cá nhân, tổ chức khi có quan hệ với DNTN? 1.2.4. Về Tư cách pháp lý DNTN không có tư cách pháp nhân (duy nhất) Chứng minh? - Điều, khoản nào? - Không thỏa mãn các yếu tố PN Đ84 BLDS? + Được thành lập hớp pháp? + Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ? + Có TS độc lập và tự chịu trách nhiệm? + Nhân danh mình tham gia các quan hệ PL: quan hệ hợp đồng, quan hệ tố tụng? 1.2.5. DNTN không được phát hành mọi loại chứng khoán Chứng khoán? (cổ phiếu, trái phiếu…) Vì sao? - DNTN chỉ là hình thức cá nhân KD nhân danh DN - Bản chất lệ thuộc của DN vào chủ DN: kém công khai, minh bạch? - Điều kiện tài chính trong phát hành Chứng khoán… 2. Quyền và nghĩa vụ của Chủ DNTN? 2.1.Quản lý, điều hành Chủ DN có toàn quyền quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý DN, đại diện theo PL của DN Chủ DN có toàn quyền q.định đối với tất cả hoạt động KD của DN, việc giao kết các hợp đồng thương mại, tuyển dụng lao động… Trực tiếp hoặc thuê giám đốc? Ai chịu TN? 2.2. Đối với tài chính DN: Nguồn vốn hoạt động của DN do chủ DN đầu tư và có nghĩa vụ đăng ký chính xác số vốn đầu tư, Ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và BCTC của DN Giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đã đăng ký phải đăng ký với cơ quan DNKD. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác. 2.3. Quyền cho thuê DN a. Khái niệm: Cho thuê DN là việc chủ DN chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn bộ DN cho người khác trong một thời gian nhất định để thu một khoản tiền gọi là tiền thuê. * Đối tượng thuê: toàn bộ DN? HAI QUAN ĐIỂM: NHẬN XÉT? Là mọi yếu tố gắn liền với DN (tài sản nợ, tài sản có, các mối quan hệ giao dịch và cả uy tín, năng lực của chủ DN) ? Bao gồm TS hữu hình và TS vô hình (nhà xưởng, máy móc, nguồn nhân lực, vốn, kể cả những vấn đề liên quan đến “thương hiệu” của DN đó)? * Ai có quyền thuê DNTN? Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu? Là Cá nhân không thuộc các trương hợp bị cấm quản lý DN? Chủ DNTN A thuê DNTN B? 1 Cá nhân thuê cùng lúc nhiều DNTN? Hệ quả khi thuê? Không thay đổi chủ sở hữu của DNTN? Về trách nhiệm: chủ DN (người cho thuê) vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật? Quan hệ: chủ DN và người thuê: HĐ thuê? HĐ THUÊ DNTN: Cần lưu ý? Đối tượng cho thuê, Tiền thuê, Trách nhiệm cụ thể của các bên với nhau? Thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê THUÊ DNTN và THUÊ TÀI SẢN DN? Đối tượng cho thuê? Chủ thể thuê? Quyền của người thuê? PL điều chỉnh? 2.4.Quyền bán DNTN? a.Khái niệm: Bán DNTN là chuyển giao quyền sở hữu doanh nghiệp cho người khác Đối tượng của việc mua bán : Toàn bộ tài sản còn lại trong doanh nghiệp (TS HỮU HÌNH và TS VÔ HÌNH) Tư cách chủ SH DN? Đăng ký lại? Quyền và nghĩa vụ của DN? Chuyển giao quyền, nghĩa vụ? DNTN sau khi bán? - DNTN chấm dứt tồn tại sau khi bán (DNTN ban đầu?) - Người mua DNTN: (AI ĐƯỢC MUA?) + dùng khối tài sản này để mở rộng hoạt động kinh doanh: mở CN, CTY… + ĐKKD lại dưới hình thức DNTN - Nợ phát sinh trước khi bán nhưng chưa trả? PHÂN BIỆT: Thuê DNTN và mua DNTN? Đối tượng của HĐ: QUYỀN CH,SD,ĐĐ? Thủ tục pháp lý: ĐĂNG KÝ LẠI? Hậu quả pháp lý: + Chủ SH? + DN chấm dứt? + Trách nhiệm? Uu điểm và hạn chế của DNTN? Ưu điểm: quyền tự chủ của chủ DN rất lớn tính bí mật, linh hoạt trong kinh doanh Lợi nhuận... Hạn chế: - TNVH, RỦI RO Cao đối với CHỦ SH - DNTN không có tư cách pháp nhân: huy động vốn hạn chế,.... - Sự tồn tại của DN hoàn toàn phụ thuộc vào chủ DN 2. HỘ KINH DOANH - Biểu hiện: cửa hàng, sạp chợ, tiệm, quán ăn, dịch vụ sửa, rửa xe, cắt tóc, may mặc… VB điều chỉnh: + NĐ 66/HĐBT ngày 2/3/1992 về cá nhân kinh doanh + Nghị định 221/HĐBT về nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định ngày 23/7/1991 VB điều chỉnh + NĐ 02/2000/NĐ-CP: Hộ KD cá thể: chỉ những cá nhân kinh doanh hoặc HGĐ kinh doanh không dưới danh nghĩa một DN + NĐ 109/2004/NĐ-CP: HKD cá thể do 1CN hoặc 1 HGĐ làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại 1 địa điểm, sử dụng 10 LĐ: chuyển sang DN? 2. 2. Thành lập và ĐKKD? a. Quyền thành lập HKD: * Một cá nhân: + Là Công dân Việt Nam; (Người NN?) + có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; + không đồng thời là chủ Sở hữu DNTN, TNHD công ty HD (trừ trường hợp các thành viên HD còn lại đồng ý) * Một Nhóm người? NĐ 88 ko qui định điều kiện? Hai quan điểm: + Từng người ĐK như trường hợp một CN? + Người đại diện: đáp ứng đk của trường hợp 1 CN? * Một Hộ gia đình? Hộ gia đình – với tư cách là chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự - Đ106 BLDS Người đại diện của HGĐ phải thỏa mãn các điều kiện như đối với cá nhân b- Cơ quan đăng ký kinh doanh Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi Hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh. c- Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh (Đ38 NDD88) + Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh + Cấp Giấy CNĐKKD: - Thời hạn: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn - Điều kiện cấp: Điều 38.3 NĐ 88 Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; Tên Hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp qui định, cụ thể là tên phải bao gồm 2 thành tố: loại hình “HKD” và tên riêng. Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên riêng không có từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Tên riêng của Hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của Hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo qui định. d- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, tạm ngừng và chấm dứt hoạt động kinh doanh - Thay đổi nội dung ĐKKD: Điều 41.1 - Tạm ngừng kinh doanh: Điều 41.2 - Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Đ41.3 Xin cảm ơn các bạn! THẢO LUẬN Tại sao Chủ DN chỉ có thể là 1 cá nhân mà không thể là một tổ chức Tại sao Luật không cho phép một cá nhân có thể cùng một thời điểm làm chủ sở hữu của hai DNTN hoặc vừa là chủ sở hữu của DNTN vừa là thành viên hợp danh của một công ty hợp danh? 1. Tính chịu trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu DNTN được thể hiện như thế nào? (Khi DN có hoạt động là phát sinh các khoản nợ Khi DN bị yêu cầu tuyên bố phá sản Sau khi DN đã chấm dứt tồn tại) 2. Tại sao chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Tại sao DNTN không có tư cách pháp nhân?  Không được quy định trong Luật (Khác với các loại hình DN khác)  Không đáp ứng được các dấu hiệu của một tổ chức có tư cách pháp nhân 1. Tại sao chủ DNTN có quyền cho thuê DN của mình trong khi chủ sở hữu những loại hình DN khác theo LDN 2005 không có quyền này? 2. Cho thuê DNTN khác cho thuê tài sản của DNTN như thế nào? 1. Thuê DNTN và mua DNTN khác nhau như thế nào? 2. Mua tài sản của DNTN khác mua DNTN như thế nào? 3. Người mua DNTN có đương nhiên trở thành chủ sở hữu DNTN đó không? 1. Tại sao cá nhân là người nước ngoài không được thành lập Hộ kinh doanh do cá nhân đó làm chủ tại Việt Nam? 2. Nếu trong nhóm người hoặc trong một Hộ gia đình có thành viên là người nước ngoài thì có được đăng ký thành lập Hộ kinh doanh tại Việt Nam không? 1. Bằng các quy định của Luật DN, hãy chứng minh mối quan hệ chặt chẽ giữa chủ sở DNTN và DN