Bài giảng Chương 1: Lập mô hình tài chính

Lập mô hình tài chính  Tiến trình thiết lập mô hình;  Các mô hình trong một doanh nghiệp ứng với cấp quản lý khác nhau;  Yêu cầu đối với nhà quản lý khi lập mô hình;  Các loại mô hình và mô hình lượng hóa  Xây dựng mô hình.  Lập mô hình bằng bảng tính  Giới thiệu;  Ví dụ minh họa.

pdf33 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 4088 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Lập mô hình tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2014 1 Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ Điện thoại: 0922 371 871 – 0917 554 933 Email: nlhongvy@yahoo.com https://sites.google.com/site/nguyenlehongvy MÔ HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Lập mô hình tài chínhCHƯƠNG 1:  Lập mô hình tài chính  Tiến trình thiết lập mô hình;  Các mô hình trong một doanh nghiệp ứng với cấp quản lý khác nhau;  Yêu cầu đối với nhà quản lý khi lập mô hình;  Các loại mô hình và mô hình lượng hóa  Xây dựng mô hình.  Lập mô hình bằng bảng tính  Giới thiệu;  Ví dụ minh họa. 4/21/2014 2 Tiến trình thiết lập mô hình Các tình huống trong quản lý Đưa ra các quyết định Thực hiện quyết định Đo lường kết quả đạt được Tình huống quản lý Các quyết định Mô hình Kết quả Phân tích Trực giác T ó m tắ t G iả it h íc h Thế giới lượng hóa Thế giới thực Đánh giá quản trị Tiến trình thiết lập mô hình 4/21/2014 3  Các mô hình trong một DN ứng với các cấp quản lý khác nhau Thảo luận tình huống theo các cấp quản lý: Ở cấp quản lý cao nhất; Ở cấp quản lý thấp hơn. Yêu cầu đối với nhà quản lý khi lập mô hình 7 nguyên tắc căn bản: Mô hình phải dứt khoát, rõ ràng về mục tiêu của mình; Mô hình phải nhận dạng và lưu lại các quyết định mà những quyết định này sẽ ảnh hưởng và tác động đến mục tiêu; Mô hình phải nhận dạng và lưu lại những tương tác và những đánh đổi bù trừ giữa các quyết định; Cần suy nghĩ cẩn trọng về các biến số và lượng hóa rõ ràng các biến số này; Phải cân nhắc dữ liệu nào là thích hợp và xác định những tương tác giữa chúng; Mô hình phải ghi nhận những ràng buộc (các giới hạn) đối với các biến số của mô hình; Mô hình dễ dàng thông đạt ý tưởng và sự hiểu biết của người lập mô hình đến các thành viên khác trong nhóm làm việc. 4/21/2014 4 Các loại mô hình và mô hình lượng hóa Loại mô hình Đặc điểm Ví dụ Mô hình thực thể Hữu hình Lĩnh hội: dễ dàng Nhân bản và chia sẻ: khó khăn Sửa đổi và thao tác: Khó khăn Phạm vi sử dụng: thấp nhất Mô hình máy bay Mô hình nhà Mô hình thành phố Mô hình mô phỏng Vô hình Lĩnh hội: khó khăn hơn Nhân bản và chia sẻ: dễ dàng hơn Sửa đổi và thao tác: dễ dàng hơn Phạm vi sử dụng: rộng hơn Bản đồ đường phố Đồng hồ đo tốc độ Biểu đồ, đồ thị Mô hình lượng hóa Vô hình Lĩnh hội: khó khăn nhất Nhân bản và chia sẻ: dễ dàng nhất Sửa đổi và thao tác: dễ dàng nhất Phạm vi sử dụng: rộng nhất Mô hình mô phỏng Mô hình đại số Mô hình bảng tính Xây dựng mô hình Chúng ta có thể chia tiến trình xây dựng mô hình thành 03 bước như sau: Nghiên cứu môi trường để cấu trúc lại tình huống quản lý phát sinh; Thiết lập công thức trình bày quan hệ giữa các biến số và các thông số chọn lọc; Xây dựng mô hình lượng hóa. 4/21/2014 5 Giới thiệu lập mô hình bằng bảng tính Trong phần này, chúng ta sẽ làm rõ các nội dung sau: Các phương pháp để đưa ra các tình huống cụ thể trong thực tế vào trong mô hình bảng tính; Giới thiệu cách thức thiết kế và trình bày hiệu quả một mô hình bảng tính; Các đề xuất về cách thức lưu giữ mô hình; Các đặc điểm nổi bật của Excel trong lập và phân tích mô hình. Công ty SP là một công ty khởi sự, hoạt động kinh doanh của công ty là chế biến bánh và phân phối cho các tiệm bánh trong vùng. Nhà quản lý của công ty dự định xây dựng một mô hình bảng tính để trình bày các quan điểm của mình. Nhà quản lý của công ty khởi sự bằng việc thực hiện tiến trình 03 bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu môi trường và khung tình huống Bước 2: Định dạng Bước 3: Xây dựng mô hình Ví dụ: Công ty SP 4/21/2014 6 Bước 1: Nghiên cứu môi trường và khung tình huống Công ty đã xác định giá giao bánh là biến số ra quyết định, biến số ra quyết định này cùng với giá thành sẽ xác định lợi nhuận của công ty. Bước 2: Định dạng Giá bán/ đơn vị Chi phí đơn vị NVL1 Chi phí đơn vị NVL 2 Chi phí chế biến/ đơn vị Chi phí cố định Mô hình Lợi nhuận Ví dụ: Công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình Các nhập lượng ban đầu của mô hình: Giá bán 8$ Số lượng bán (lượng cầu) 16 Chi phí chế biến (đơn vị) 2.05$ Chi phí NVL1 (đơn vị) 3.48$ Chi phí NVL 2 (đơn vị) 0.30$ Chi phí cố định (đơn vị 1000$/tuần) 12$ Ví dụ: Công ty SP 4/21/2014 7 Bước 3: Xây dựng mô hình Mô hình lợi nhuận hàng tuần của công ty SP Ví dụ: Công ty SP Ví dụ: Công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình Lưu ý: Mô hình bảng tính nên tôn trọng các yêu cầu sau: 1. Các biến số nhập liệu cần được trình bày và sắp đặt gần với nhau và được đặt tên; 2. Các kết quả mô hình cũng phải được đặt tên rõ ràng; 3. Các đơn vị đo lường cần được quy đổi thích hợp; 4. Các thông số chưa đựng trong các ô phân biệt như là các dữ liệu và sẽ được các công thức tính toán tham chiếu các địa chỉ ô dữ liệu này; 5. Các định dạng tùy chọn cần được sử dụng trong Excel để làm nổi bật những nội dung quan trọng và giúp người sử dụng có được sự thuận lợi. 4/21/2014 8  Phân tích điều gì sẽ xảy ra nếu: - Giá bán thay đổi; - Lượng cầu về sp thay đổi.  Cải tiến mô hình: Giả định mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu là mối quan hệ tuyến tính như sau: Giá bán (P) Lượng cầu/ tuần ≥ 12$ 0 11$ 4 10$ 8 9$ 12 Phương trình hồi quy (xác định phương trình bằng cách thủ công hoặc dùng công cụ Trendline): Lượng cầu sản phẩm = 48 – 4*P (P nằm giữa 0$ và 12$) Ví dụ: Công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình Ví dụ công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình: Mô hình SP cải tiến: lượng cầu là hàm số tuyến tính theo giá bán 4/21/2014 9 Ví dụ công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình: Kết quả mô hình ứng với các mức giá bán khác nhau Ví dụ công ty SP Bước 3: Xây dựng mô hình: Kết quả mô hình ứng với các mức giá bán khác nhau $(20,00) $- $20,00 $40,00 $60,00 $80,00 $100,00 $120,00 $140,00 $160,00 $6,00 $7,00 $8,00 $9,00 $9,50 $10,00 $11,00 Doanh thu Chi phí chế biến Chi phí nguyên vật liệu Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế 4/21/2014 10 CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP Khoa Tài chính Ngân hàng (IUH) Email: nlhongvy@yahoo.com NỘI DUNG CHÍNH  Lập mô hình kế hoạch tài chính (KHTC)  Tổng quan- Các mô hình KHTC vận hành như thế nào?  Dòng tiền tự do: đo lường khả năng tạo tiền mặt của DN  Sử dụng dòng tiền tự do để định giá DN và cổ phần  Phân tích độ nhạy  KHTC duy trì tỷ số cấu trúc vốn nợ/vốn cổ phần mục tiêu  Tài trợ dự án: bảng hoàn trả nợ vay  Sử dụng mô hình BCTC để định giá doanh nghiệp  Tổng quan- Định giá VDEC  Xây dựng một mô hình tài chính  Dòng tiền tự do – FCF cho VDEC  Chi phí sử dụng vốn bình quân của VDEC  Phân tích độ nhạy- Kết luận 4/21/2014 11 Tổng quan Thảo luận: Lập mô hình kế hoạch tài chính là gì và có tác dụng như thế nào? Ví dụ 2.1: Dự đoán các BCTC cho một DN sau: Các mô hình kế hoạch tài chính vận hành như thế nào? 4/21/2014 12 Ví dụ 2.1: DN đang mong đợi là doanh số sẽ tăng trưởng 10%/năm. Ngoài ra, trong năm kế hoạch có thêm một số dữ liệu mong đợi như sau: Tài sản lưu động Giả định là chiếm 15% trên doanh số vào cuối năm Các khoản nợ ngắn hạn Giả định là 8% trên doanh số vào cuối năm Tài sản cố định ròng 77% trên doanh số vào cuối năm Khấu hao 10% trên giá trị bình quân trên sổ sách của tài sản cố định trong năm Nguyên giá TSCĐ Tổng tài sản cố định ròng cộng với khấu hao lũy kế Nợ dài hạn DN sẽ không trả nợ hoặc vay thêm trong 5 năm sắp tới Tiền mặt và chứng khoán thị trường Số dư bình quân của tiền mặt và chứng khoán thị trường được giả định là sẽ có thu nhập tiền lãi là 8%/năm Các mô hình kế hoạch tài chính vận hành như thế nào? Ví dụ 2.1: Hãy dự báo các BCTC cho năm 1, 2, 3, 4, 5,? Lưu ý: Để đảm bảo mô hình bảng tính của bạn có thể tính toán được, chọn Tools / Options / Calculation và click Iteration. Hộp thoại hiện ra như sau: Các mô hình kế hoạch tài chính vận hành như thế nào? 4/21/2014 13 Ví dụ 2.1: Các mô hình KH tài chính vận hành như thế nào? Ví dụ 2.1: Các mô hình KH tài chính vận hành như thế nào? 4/21/2014 14 Ví dụ 2.1: Các mô hình KH tài chính vận hành như thế nào? Ví dụ 2.1: Các mô hình KH tài chính vận hành như thế nào? 4/21/2014 15 Dòng tiền tự do Xác định dòng tiền tự do FCF Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + Thanh toán lãi vay sau thuế (ròng) - Gia tăng trong tài sản lưu động + Gia tăng trong nợ ngắn hạn - Gia tăng trong nguyên giá tài sản cố định Dòng tiền tự do (FCF) là lưu lượng tiền mặt được tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp mà không cần đến nguồn tài trợ nào – là cách đo lường tốt nhất tiền mặt đã được tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Dòng tiền tự do 4/21/2014 16 Chúng ta có thể sử dụng công thức định giá sau: Sử dụng dòng tiền để định giá doanh nghiệp Sử dụng dòng tiền để định giá doanh nghiệp 4/21/2014 17 Chiết khấu dòng tiền tại thời điểm giữa năm: Sử dụng dòng tiền để định giá doanh nghiệp Tỷ lệ tăng trưởng trong doanh số 12% Tài sản lưu động/doanh số 15% Nợ ngắn hạn/doanh số 10% Tài sản cố định/doanh số 77% Giá vốn hàng bán/doanh số 50% Tỷ lệ khấu hao 10% Lãi vay nợ dài hạn 10% Lợi nhuận được từ chứng khoán thị trường 8% Thuế suất thuế TNDN 40% Tỷ lệ chi trả cổ tức 40% Chi phí sử dụng vốn bình quân - WACC 20% Giả sử: giá trị năm 0 tương tự như vì dụ 2.1 Hãy định giá doanh nghiệp trên? Ví dụ 2.2: Doanh nghiệp A có các thông tin sau: 4/21/2014 18 Phân tích độ nhạy Chúng ta có thể thực hiện phân tích độ nhạy trên kết quả tính toán của mô hình khi thay đổi: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số; Chi phí sử dụng vốn bình quân; Cả hai yếu tố trên. Nội dung:  Xây dựng các báo cáo tài chính dự kiến cho DN mà bạn muốn định giá  Tính toán dòng tiền tự do – FCF  Tính toán chi phí sử dụng vốn của dòng tiền tự do – FCF  Xác định giá trị tại thời điểm H trong tương lai của DN  Chiết khấu dòng tiền tự do của DN  Phân tích độ nhạy trên kết quả đạt được. 4/21/2014 19 Định giá VDEC Doanh nghiệp VDEC thành lập vào năm 1995 và hoạt động khá thành công trong kinh doanh nhà hàng. Vào đầu năm 1997, một công ty sản xuất thực phẩm lớn là doanh nghiệp B đã quan tâm đến việc mua lại các cổ phần của doanh nghiệp VDEC. Công ty B đã thuê một nhóm các nhà phân tích tài chính giúp họ định giá doanh nghiệp VDEC và xác định mức giá cố phiếu có thể chấp nhận được của doanh nghiệp này. Định giá VDEC 4/21/2014 20 Định giá VDEC Định giá VDEC  Những giả định dự báo ban đầu: 4/21/2014 21 Định giá VDEC  Báo cáo tài chính dự kiến: Định giá VDEC  Báo cáo tài chính dự kiến: 4/21/2014 22 Định giá VDEC Định giá VDEC 4/21/2014 23 Định giá VDEC Định giá VDEC 4/21/2014 24 Phân tích độ nhạy Để phân tích độ nhạy, chúng ta sẽ xây dựng một Data table với 2 biến số để phân tích giá trị doanh nghiệp VDEC sẽ bị tác động như thế nào khi WACC và tỷ lệ tăng trưởng thay đổi. Phân tích độ nhạy 4/21/2014 25 CHƯƠNG 3 Khoa Tài chính Ngân hàng (IUH) Email: nlhongvy@yahoo.com Trái phiếu và Duration 4/21/2014 26 NỘI DUNG CHÍNH  Giới thiệu  Ví dụ về Duration của trái phiếu  Duration là gì?  Các mẫu hình đặc biệt của Duration  Duration của trái phiếu có các khoản thanh toán lãi không bằng nhau  Cấu trúc kỳ hạn không bằng nhau và Duration GIỚI THIỆU  Duration của trái phiếu là một cách thức đo lường độ nhạy của giá trái phiếu theo sự thay đổi của mức lãi suất để chiết khấu khi định giá trái phiếu.  Duration là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi khi đo lường rủi ro của trái phiếu (khi một trái phiếu có duration cao hơn thì rủi ro sẽ cao hơn). 4/21/2014 27 Giới thiệu  Giá thị trường hiện tại của trái phiếu:  Đo lường tính biến động giá của trái phiếu: Phương pháp tính thời gian đáo hạn bình quân duration Macauley: Phương pháp tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh MDuration:     N t t t r C P 1 )1(     N t t t r tC P P 1 )1( 1 n YTM Duration MDuration   1 Giới thiệu  Phương pháp tính duration Macauley trong Excel với cú pháp như sau: duration(settlement, maturity, coupon, yield, frequeney, basis) (cú pháp hàm duration và mduration giống như nhau) Với: Settlement là thời điểm phát hành của trái phiếu (ví dụ là ngày mua trái phiếu) Maturity là thời gian đáo hạn của trái phiếu Coupon là lãi suất hàng năm của trái phiếu Yield là YTM, tỷ suất sinh lợi đáo hạn của trái phiếu Frequeney là số lần thanh toán lãi trái phiếu trong một năm Basis là “số ngày có giá trị” (số ngày làm việc trong một năm). Phần này được mã hóa từ 0 đến 4 4/21/2014 28 Ví dụ về Duration của trái phiếu Ví dụ: Xem xét hai trái phiếu sau: Trái phiếu A vừa được phát hành có mệnh giá là 1,000$, lãi suất coupon của trái phiếu là lãi suất của thị trường hiện tại, bằng 7%, thời gian đáo hạn 10 năm. Trái phiếu B được phát hành cách đây 5 năm có mệnh giá là 1,000$ và lãi suất coupon của trái phiếu là 13%, khi được phát hành trái phiếu này có thời gian đáo hạn là 15 năm vì vậy thời gian đáo hạn còn lại sẽ là 10 năm. Bởi vì lãi suất hiện tại của thị trường là 7% nên giá thị trường hiện tại của trái phiếu B là: 10 10 1 )07.1( $000,1 )07.1( $130 $41.421,1  t t Ví dụ về Duration của trái phiếu Ví dụ: Chúng ta có thể tính duration trong Excel theo hai cách sau: 4/21/2014 29 Duration là gì?  Có ba cách hiểu khác nhau của duration: 1. Duration là bình quân gia quyền các tỷ trọng của hiện giá khoản thanh toán lãi trên giá trái phiếu với trọng số là khoản thời gian nhận được tiền lãi này (Hoặc là thời gian đáo hạn bình quân gia quyền của các dòng tiền của trái phiếu) t r PC r tC P P N t t t N t t t * )1( / )1( 1 1 1         Duration là gì? 2. Duration là độ co giãn của giá trái phiếu theo sự thay đổi của lãi suất chiết khấu Ta lấy đạo hàm của giá trái phiếu theo lãi suất hiện tại: 3. Duration là kết hợp lồi các tỷ suất sinh lợi của trái phiếu r DP r tC dr dP N t t t        1)1(1 1 D rdr PdP   )1/( / 4/21/2014 30 Duration của trái phiếu có các khoản thanh toán lãi không bằng nhau Gọi Cα, Cα+1, Cα+2,, Cα+N-1 lần lượt là các khoản thanh toán lãi của trái phiếu với 0 < α < 1 Giá hiện tại của trái phiếu được tính như sau: Duration của những trái phiếu này được tính như sau:       N t t t r C P 1 1 1 )1(          N t t t r Ct P D 1 1 1 )1( )1(1   Ví dụ: Xem xét một trái phiếu thanh toán lãi vào ngày 1 tháng 5 của mỗi năm 1997, 1998, 1999, , 2010 và một khoản hoàn trả đúng bằng mệnh giá vào năm cuối cùng. Tất cả các khoản hoàn trả đều đặn cách nhau mỗi năm. Tuy nhiên, nếu trái phiếu này được mua vào ngày vào ngày 01 tháng 9 năm 1996 thì khi đó thời gian hoàn trả cho lần thanh toán thứ nhất là 8 tháng chứ không phải là 1 năm. Vậy, trái phiếu này là trái phiếu có các khoản thanh toán không bằng nhau. Duration của trái phiếu có các khoản thanh toán lãi không bằng nhau 4/21/2014 31 Ví dụ: Duration của trái phiếu có các khoản thanh toán lãi không bằng nhau Ví dụ: Xem xét một trái phiếu có:  Chi phí đầu tư bằng giá hiện hành là 1123$  Thu nhập tiền lãi là 89$ vào ngày 01 tháng 1 hàng năm. Vào ngày 01 tháng 1 năm 2001 tổng thu nhập sẽ là 1089$ bao gồm thu nhập tiền lãi hàng năm và khoản thanh toán vốn gốc đúng bằng mệnh giá. Giả sử ngày hiện tại là ngày 3 tháng 10 năm 1996. Vậy, kỳ thanh toán đầu tiên chỉ có 90 ngày ≈ 0.2466 năm (= 90/365) . Tính YTM của trái phiếu trên? Tính toán YTM đối với trái phiếu có các kỳ hạn thanh toán không đều nhau 4/21/2014 32 Ví dụ: Tính toán YTM đối với trái phiếu có các kỳ hạn thanh toán không đều nhau Lưu ý: Để có thể sử dụng hàm XIRR, bạn phải sử dụng công cụ Tools / Add-Ins và chọn Analysis ToolPak như sau: Tính toán YTM đối với trái phiếu có các kỳ hạn thanh toán không đều nhau 4/21/2014 33 Xem xét hai trái phiếu: Trái phiếu A vừa được phát hành có mệnh giá là 1,000$, lãi suất coupon của trái phiếu là 10% và lãi suất của thị trường hiện tại là 8%, thời gian đáo hạn 5 năm. Trái phiếu B được phát hành cách đây 10 năm có mệnh giá là 1,000$ và lãi suất coupon của trái phiếu là 14%, khi được phát hành trái phiếu này có thời gian đáo hạn là 15 năm.  Tính Duration và nhận xét về độ rủi ro của hai trái phiếu trên? Ví dụ tổng hợp 1: Ví dụ tổng hợp 2: Trái phiếu A được bán vào ngày 01 tháng 11 năm 2013 có mệnh giá là 100,000 đồng, lãi suất coupon của trái phiếu là 7%/năm và lãi suất thị trường hiện tại là 8%. Trái phiếu được thanh toán lãi vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 và một khoản hoàn trả đúng bằng mệnh giá vào năm cuối cùng (năm 2018). a. Tính duration của trái phiếu trên? b. Giả sử trái phiếu trên được bán với giá là 120,000 đồng. Tính YTM?
Tài liệu liên quan