Khái niệm chung về nông nghiệp:
• Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và
phức tạp trong nền KTQD
• Theo nghĩa hẹp: gồm trồng trọt, chăn nuôi và
dịch vụ trong NN
• Nghĩa rộng: nông nghiệp; lâm nghiệp và thủy
sản
52 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Nhập môn kinh tế nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ths Hoàng Mạnh Hùng
Khoa Bất động sản và KTTN
Phó Giám đốc Trung tâm KTTN&PTNT
ĐT: 0912.019.437
Email:
hoangmanhhunggl@yahoo.com.vn
hunghm@neu.edu.vn
2Chương trình môn KTNN
(6 chương) = 3 ĐVHT
C1: Nhập môn KTNN
C2: Hệ thống KTNN VN
C3: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực
C4: Tiến bộ KHCN trong NN
C5: Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa
NN; cân bằng cung cầu TT nông sản
C6: Quản lý nhà nước về KTNN
3Hãy bình luận về bức tranh
4CHƯƠNG 1
NHẬP MÔN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
I. Khái niệm chung về nông nghiệp:
• Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và
phức tạp trong nền KTQD
• Theo nghĩa hẹp: gồm trồng trọt, chăn nuôi và
dịch vụ trong NN
• Nghĩa rộng: nông nghiệp; lâm nghiệp và thủy
sản
5I. Khái niệm chung về nông nghiệp:
• Kinh tế nông nghiệp không đơn thuần là
ngành kinh tế mà là tổng hợp các ngành:
kinh tế; kỹ thuật; sinh học
• Cơ cấu NN: trồng trọt – chăn nuôi – dịch
vụ nông nghiệp
(dịch vụ kỹ thuật, thông tin, tài chính.huy động
và sử dụng vốn..)
6II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
1. Là ngành SXVC cơ bản, có sớm nhất
trong lịch sử
(Nền kinh tế có mấy ngành SXVC cơ bản?)
(Vì sao có sớm nhất trong lịch sử)
7II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
2. Vai trò quan trọng ở hầu hết các quôc
gia
- Một số nước NN không giữ được vai trò quan
trọng do các nguyên nhân khách quan. (Phát
triển NN sinh thái: Singapore, Bruney)
- Một số nước Trung đông do sa mạc hóa =>
không phát triển NN
- Còn lại hầu hết các nước đều phát triển NN
(coi trọng nông nghiệp)
8II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
3. Cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu XH (sp tối cơ
bản, tối cần thiết, đảm bảo nhu cầu thiết yếu.)
- Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên quyết định sự
tồn tại phát triển của loài người
- Con người tìm cách cung cấp LTTP theo cách phi sản
xuất (sản xuất trong nhà máy) -> không phù hợp với nhu
cầu dinh dưỡng cho con người và còn có 1 số hạn chế
vì vậy lượng sản phẩm rất ít.
=>Do đó việc sản xuất sản phẩm thiết yếu cho con
người vẫn do ngành nông nghiệp đảm nhận.
9
10
II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
4/ Cung cấp 1 số yếu tố đầu vào cho các ngành phi
nông nghiệp.
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Vốn tích lũy cho CNH - HĐH.
- Cung cấp lao động: năm 2000: 71% lđ, năm 2010:
65%, năm 2015: 30%
+ Giảm lao động nhưng W, sản lượng không giảm.
+Trình độ lđ khác nhau=> Sự mâu thuẫn giữa cung&cầu
chuyển dịch cơ cấu lao độngchú ư đào tạo.
11
II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
5. Làm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành phi nông
nghiệp (công nghiệp).
- Sản phẩm công nghiệp được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường
trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn.
( lđ tương ứng thị trường)
- Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn tác
động đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Do đó phát
triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư
nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm
cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp
phát triển,
=> Khi quy mô TNBQ tăng lên, nhu cầu các sản phẩm phi NN
tăng lên
12
II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
6/ Tham gia vào xuất khẩu, là nguồn thu ngoại tệ cho đất
nước.
- Sản phẩm xuất khẩu: gạo, chè, cà phê, thủy sản .
+ Xuất khẩu đảm bảo ANLT.
+ Chủ yếu là dạng nguyên liệu, sản phẩm thô, về thực chất là
xuất khẩu tài nguyên xu hướng phát triển xuất khẩu ở Việt
nam là xuất khẩu nông nghiệp trí thức, có nhiều giá trị thặng
dư trong đó.
+ Xuất khẩu ra thị trường nào: xu hướng là thị trường phát triển
nhưng thị trường càng tăng thì yêu cầu càng caođể đảm bảo
thị trường bền vững: lợi dụng tham tán ngoại giao & thực hiện
đầy đủ các cam kết của WTO.
13
II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
7/ Nông nghiệp có vai trò trong bảo vệ môi trường
sinh thái.
+Bản thân nông nghiệp có vai trò bảo vệ môi trường
(hút C02, nhả 02), phòng hộ=> cần những giải
pháp thích hợp duy trì tạo sự bền vững của môi
trường
+ Sử dụng các hóa chất hóa học làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
Phương thức phát triển nông nghiệp sinh thái (hạn
chế tác hại của phân bón, hóa chất, hóa học trong NN)
14
15
Phun thuốc trừ sâu
16
17
II. VỊ TRÍ NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KTQD
8. Hậu cần và ANQP (Cơ sở quốc phòng
toàn dân)
“R che quân đội, R vây quân thù” (Tố Hữu)
“Thực túc binh cường” = lương thực mạnh=>
quân mạnh (Hồ chí Minh)
18
Rừng trong chiến tranh
19
Rừng bị tàn phá trong chiến tranh VN
20
Sinh hoạt trong chiến tranh
( trích cảnh trong phim)
21
22
23
II/ Đặc điểm của sản xuất
nông nghiệp
6 đặc điểm: 04 đặc điểm chung
02 đặc điểm riêng
24
II/ Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1/Sản xuất nông nghiệp trải trên địa bàn
rộng tiếp xúc với các điều kiện khác nhau
(TN, KT, XH, LS) nó làm SXNN có tính
vùng
- Ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản
xuất nông nghiệp.
- Ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và
thời tiết - khí hậu rất khác nhau =>Nông nghiệp
mang tính khu vực rất rõ nét.
25
II/ Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1/Sản xuất nông nghiệp trải trên địa bàn rộng,
có tính vùng: Địa tô khác nhau gồm
+ R Chênh lệch
R CL1: gần đường giao thông, đất tốt hơn ( thuộc về
người sở hữu đất) năng suất cao hơn
R CL2: đầu tư cơ sở vật chất tạo thành (thuộc sở hữu của
người sử dụng đất)
+ R tuyệt đối: Địa tô tuyệt đối gắn liền với sở hữu ruộng
đất nhất thiết phải nộp cho địa chủ, dù ruộng đất đó
thuộc loại xấu nhất.
26
II/ Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1/ Sản xuất nông nghiệp trải trên địa bàn rộng,
có tính vùng
Chú ý: Quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất nông nghiệp
cần phải chú ý:
- Tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên, điều tra tính
vùng để qui hoạch bố trí sản xuất các cây trồng, vật
nuôi cho phù hợp.
- Xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ sở
vật chất kỹ thuật phải phù hợp từng vùng.
- Hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp
- Việc áp dụng các biện pháp kinh tế-kỹ thuật-quản
l ý phù hợp
27
II/ Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
2/ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt,
không thể thay thế.
- Trong phi nông nghiệp đất đai là nền tảng,
không gianhoạt động
- Trong sx nông nghiệp đất đai – không thể thay
thế (là tư liệu sx trong NN)
+Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con
người không thể tăng theo ý muốn chủ quan
+ Sức sản xuất ruống đất là chưa có giới hạn
28
• Kỹ thuật trồng thủy canh
29
2/ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt,
không thể thay thế
- Tư liệu sx gồm đối tượng lao động & tư liệu lao động.
+ Đối tượng lao động: Đất đai là môi trường để cây trồng phát
triển
+ TLSX chủ yếu: Quá trình pt sinh học cây trồng thông qua môi
trường đất (các yếu tố đầu vào=> nâng cao năng suất)
+ TLSX đặc biệt: Máy móc..bị hao mòn có thể thay thế nhưng đất
đai không bị đào thải mà có thể cải tạo để tốt hơn.(không thể
tạo ra được đất đai)
+ Không thể thay thế: có thể sử dụng canh tác không cần đất,
nước (thủy canh, khí canh) không thể áp dụng tất cả các loại
cây trồng
30
2/ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt,
không thể thay thế
*Chú ý:
- Phải sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
+ Tiết kiệm
+ Hiệu quả: Với 1 đơn vị yếu tố đất đai làm sao để đạt được hiệu quả
cao nhất (thước đo hiện vật thay đổi (50tr, 100tr/ha).
Hiện nay sản xuất năng suất có thể thấp hơn nhưng hiệu quả cao
hơn (chất lượng)
Việc trông cây gì? Nuôi con gì? Bây giờ không quan trọng mà quan
trọng là sản xuất ntn để có hiệu quả cao nhất.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp phi nông nghiệp
(phải quản l ý chặt chẽ) đặc biệt là đất trồng lúa.
31
3/ Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây
trồng, vật nuôi
Biểu hiện
- Quy luật sinh trưởng & phát triển riêng tác
động kỹ thuật phải phù hợp các đặc điểm riêng
từng loại cây trồng, vật nuôi; không phải có
thể tác động vào bất kỳ quá trình nào
- Về thực vật: có những cây phát dục nhanh nên
năng suất sinh khối lớn, có những cây mọc
chậm hơn nên năng suất sinh khối kém hơn.
32
33
Rừng tre nứa
34
3/ Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây
trồng, vật nuôi
Đặt ra vấn đề gì?
+ Nhà nước cần phải có các chính sách đầu tư hỗ trợ về
vốn, NCKH
+ Bố trí các loại cây trồng phải phù hợp
+ Các nhà quản lý cần xây dựng kế hoạch dài hạn, thận
trọng chọn giống phù hợp từng vùng sinh thái
+ Cần bố trí các loại cây trồng xen ghép nhau nhằm thu
hồi sản phẩm, sử dụng sức lao động và khai thác
nguồn vốn của người dân.
+Kết hợp với chăn nuôi; phát triển mô hình Vườn –
Rừng – Ao – Chuồng
35
4. Sản xuất nông nghiệp có tinh
thời vụ cao
- Vì sao có đặc điểm này?
+ Do có quy luật sinh trưởng và phát triển của
cây trồng vật nuôi quyết định.
+ Do đặc tính sinh lý sinh thái của cây, do đòi
hỏi công nghệ (khai thác, vận chuyển,..) tình
hình sản xuất diễn ra tập trung vào một số
tháng trong năm.=> tính mùa vụ
36
4. Sản xuất nông nghiệp có tinh thời vụ cao
- Vì sao có đặc điểm này?
+ Quá trình sản xuất: quá trình tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với
quá trình tái sản xuất tự nhiên,
• Tái sản xuất kinh tế: Tác động của con người: gieo, ươm,
trồng, chăm sóc...
• Tái sản xuất tự nhiên: Cây sinh trưởng được do tác động của
các yếu tố tự nhiên: ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí...
=> Xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau,
sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp.
+ Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ
được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó.
37
4. Sản xuất nông nghiệp có tinh thời vụ cao
(Biểu hiện của đặc điểm này?)
+ Điều kiện thời tiết khác nhau thì có mùa vụ và thời gian sản
xuất khác nhau.
+ Quy luật sinh trưởng phát triển riêng => từng cây mùa vụ khác
nhau
+ Tác động khác nhau của con người (lao động căng thẳng và
liên tục hoặc không cần lao động tác động)
+ Hai hình thức:
* Tính mùa vụ nghiêm ngặt: Là các hoạt động nếu không đúng
thời vụ thì kết quả sẽ thất bại hoặc kém hqủa
* Tính mùa vụ không nghiêm ngặt: là các hoạt động nếu không
đúng mùa vụ thì mức độ ảnh hưởng không lớn
38
4. Sản xuất nông nghiệp có tinh thời vụ cao
(Đặt ra vấn đề gì?)
+ Cần xác định cơ cấu cây trồng, nông lâm kết hợp.
+ Khai thác và lợi dụng tối đa tặng phẩm của thiên
nhiên
+ Tổ chức lao động hợp lý, vật tư kỹ thuật kịp thời,
công cụ máy móc thích hợp; phát triển ngành nghề
tạo thêm việc làm thời kỳ nông nhàn
+ Lai tạo giống có khả năng thích nghi cao, biên độ
sống rộng
39
Trước Trong Sau
Biểu hiện - Khẩn trương,
giá cả đầu
vào tăng
- Tình trạng nông nhàn - Sự ổn định của giá nông nghiệp
+ chính vụ: giảm
+ Trái vụ: Tăng
thực hiện trái vụ hậu quả: sự không
ổn định của thị trường tiêu thụ.
Hậu quả - Căng thẳng
- Dự trữ hiệu
quả thấp
- Gây lãng phí
- Hậu quả thấp
Nuôi cá basa đến thời điểm bán thì
không bán được.
+ Thời điểm đạt đỉnh của sự sinh
trưởng lỗ.
+ Mỗi ngày mất tiền hậu quả không
đạt được => người sản xuất.
phá sản
Biện pháp - Đáp ứng kịp
thời vụ.
- Vì nông dân,
sản xuất
nông
nghiệp
vừa mang
tính kt, vùa
mang tính
nhân văn.
- Chuyển dịch cơ cấu, cây con đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển hoạt động sản xuất
dịch vụ phi nông nghiệp.
- Cơ giới hóa tốn nhiều lao động
thủ công.
- Phân công lại lao động “Ly nông
bất ly hương”
Thông tin
Cơ chế, chính sách
40
• Liên hệ với địa phương→ thực trạng và
khắc phục về tính thời vụ trong NN???
41
5/ Nông nghiệp Việt Nam đang trong quá
trình phát triển từ nhỏ tới lớn
• Các nước: PK=> TBCN=> KTTT
• Việt nam: PK => KTTT
Gồm nhiều thành phần và hộ nông dân
được xác định là đơn vị tự chủ,
=> Thành tựu to lớn: trang trải được nhu
cầu trong nước, dự trữ và xuất khẩu.
42
5/ Nông nghiệp Việt Nam đang trong quá
trình phát triển từ nhỏ tới lớn
• Sản phẩm khác cũng phát triển: cà phê, cao su
chè, hạt điều, TS v.v... là nguồn xuất khẩu
quan trọng.
=>Nông nghiệp nước ta đang chuyển từ tự cung,
tự cấp sang sản xuất hàng hoá.
Biện pháp:
• Hoàn thiện chiến lược, CS phát triển nông
nghiệp và nông thôn.
• Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
43
5/ Nông nghiệp Việt Nam đang trong quá
trình phát triển từ nhỏ tới lớn
• Biện pháp
+ Thực hiện tốt chủ trương CNH - HĐH
trong đó có CNH - HĐH nông thôn mà
Đảng đã xác định.
+ Thực hiện chuyển biến cần có sự phối
hợp liên ngành..
+ Trong thực tiễn quản lý phải quản lý liên
ngành ..
44
6/Nền nông nghiệp VN: NN nhiệt đới, Sp đa
dạng phong phú
- Nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính
chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải
rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: trung du,
miền núi, đồng bằng và ven biển.
→ Có thể đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.
→ Thuận lợi cho hợp tác hóa
45
6/Nền nông nghiệp VN: NN nhiệt đới, Sp đa
dạng phong phú
• Hạn chế:
- Làm manh mún quy mô sản xuất
- Đa dạng bệnh tật nông nghiệp→hiện đại hóa
bảo vệ động vật-thực vật
=> Ở VN là 2 trong 1 → hậu quả: sản phẩm phục
vụ không đảm bảo chất lượng, chi phí dịch vụ
bảo vệ cao→ giá tăng→năng lực cạnh tranh về
giá kém.
46
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
*Chiến lược khác kế hoạch:
+ Chiến lược (mục tiêu) dài hơn
+ Kế hoạch là bộ phận của chiến lược
* Mục tiêu và kế hoạch khác nhau:
+ Mục tiêu không thay đổi
+ Kế hoạch có thể thay đổi do sự sai khác do điều đặt ra và sai khác
thực tế.
47
*CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
- Đánh giá: khách quan, sâu sắc chiến lược phát triển
nông nghiệp (thành tựu đã đạt được cũng như các hạn
chế và tồn tại)
- Căn cứ vào nguồn tài nguyên của đất nước. Đánh giá
đúng các lợi thế và những khó khăn
- Căn cứ vào cơ sở vật chất - kỹ thuật nông nghiệp (hệ
thống công cụ máy móc, hệ thống kết cấu hạ tầng).
Phải điều chỉnh bổ sung và nâng cấp xây dựng thêm
nhằm hướng vào phục vụ chiến lược phát triển nông
nghiệp trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
48
*CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
- Căn cứ vào nguồn lao động và trình độ của
người lao động
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trường về sản phẩm
nông nghiệp ở từng giai đoạn (về số lượng,
chất lượng và chủng loại các nông sản rất khác
nhau) ở trong nước cũng như trên thị trường
quốc tế..
- Căn cứ vào trình độ khoa học và công nghệ của
thế giới, của nước ta và khả năng ứng dụng
49
*Chiến lược phát triển NNVN
+ Phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa đa dạng có sức cạnh
tranh cao (phát huy các lợi thế so sánh vùng sinh thái, áp dụng
khoa học và công nghệ, khoa học quản lý) tạo nhiều sản phẩm
chất lượng cao, tạo việc làm, tăng nhanh thu nhập =>ổn định
kinh tế, chính trị xã hội; công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
• Báo cáo của BCH TW Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ IX: “Đẩy
nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông
thôn theo hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá lớn
phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh thái của từng
vùng; chuyển dịch cơ cấu ngành, nghề, cơ cấu lao động, tạo
việc làm thu hút nhiều lao động ở nông thôn...”1
50
* Mục tiêu phát triển NN VN
- Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia
trước mắt và lâu dài.
- Tăng nhanh sản xuất nông sản hàng hoá
và hàng hoá xuất khẩu.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho dân cư nông nghiệp và nông thôn.
- Bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ
thiên tai để phát triển bền vững.
51
*GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NN VN
- Nhanh chóng đổi mới cơ cấu sản xuất nông nghiệp: đổi mới cơ
cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi, đổi mới cơ cấu trong nội bộ
từng ngành.
- Phải phát triển đa dạng hoá sản xuất ngành trồng trọt, giảm tỷ
trọng giá trị sản xuất lương thực. Đa dạng hoá cây trồng, cây
có giá trị cao (như cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, hoa
cây cảnh)
-Phát triển nhanh ngành thuỷ sản bao gồm cả nuôi trồng, khai
thác và chế biến
-Đẩy mạnh phát triển nhanh ngành lâm nghiệp:trồng rừng, khai
thác và chế biến.
- Phát triển các dịch vụ NN
52
IV. PHÁT TRIỂN NN BỀN VỮNG
Nông nghiệp bền vững phải đáp ứng được
hai yêu cầu cơ bản là: đảm bảo nhu cầu
nông sản của loài người hiện nay và duy
trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế
hệ mai sau, bao gồm gìn giữ được quĩ đất,
quĩ nước, quĩ rừng, không khí và khí
quyền, tính đa dạng sinh học v.v...( bền
vững: về mặt kinh tế, XH chính trị, MT)