Bài giảng Chương 1: Tài chính quốc tế

PHẦN I: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.2. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA  1.3. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG NỀN KINH TẾ HỘI NHẬP  1.4. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.5. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔCHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH  1.6. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET)  1.7. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU-FUTURES MARKET)  1.8. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

pdf55 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tài chính quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (Theo sách Tài chính quốc tế của Trường Đại Học Công Nghiệp TP HCM và Internet) Mục lục  PHẦN I: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.2. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA  1.3. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG NỀN KINH TẾ HỘI NHẬP  1.4. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.5. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔCHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH  1.6. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET)  1.7. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  1.8. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN PHẦN I: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Quan điểm TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Quan điểm 1 : Là chuyên ngành hẹp thuộc kinh tế quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, và các định chế tài chính tổ chức tài chính và các MNC .  Quan điểm 2 : Bao gồm các hoạt động tài chính đối nội và đối ngoại và các hoạt động thuần túy của các MNC, MNE và IFO  Quan điểm 3 : Bao gồm các hoạt động tài chính đối nội và đối ngoại và các hoạt động thuần túy của các MNCvà IFO mang tính toàn cầu hóa. Chỉ có các hoạt động tài chính toàn cầu mới gọi là tài chính quốc tế Khái niệm  Là hoạt động tài chính, sự di chuyển vốn diễn ra giữa các quốc gia, tài chính quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, các thể chế, các tổ chức và các tập đoàn tài chính quốc tế. ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TCQT  Rủi ro tỷ giá hối đoái, chính trị, kinh tế- PEST ( lạm phát, lãi suất, khủng hoảng)  Bị chi phối bởi các yếu tố chính trị: pháp luật, thông lệ, văn hóa, xã hội  Bị chi phối bởi các nhân tố toàn cầu hóa như sự ra đời của các MNC thúc đẩy TCQT phát triển, sự phát triển nhanh chóng và sự phức tạp của thị trường vốn  Tạo điều kiện tăng cường hợp tác quốc tế về các chính sách tài chính tiền tệ giữa các quốc gia Cơ sở hình thành quan hệ tài chính quốc tế  Nền kinh tế thế giới là một thể thống nhất, quan hệ vừa hợp tác vừa phụ thuộc cùng tồn tại và phát triển ( lý thuyết trò chơi). Tóm lại, cơ sở hình thành quan hệ tài chính quốc tế bao gồm:  1. Các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ngoại giao  2. Tiền tệ vật ngang giá dùng trao đổi là phương tiện quan trọng trong thanh toán quốc tế.( Counter Trade)  3. Phân công lao động quốc tế cùng với lợi thế so sánh làm xuất hiện thương mại quốc tế, và tài chính quốc tế. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Là công cụ để phân phối lại các nguồn lực tài chính, công nghệ, kỹ thuật và nhân lực toàn cầu.  Là cầu nối tài chính giữa các quốc gia trên tình thần bình đẳng và hội nhập toàn cầu  Thúc đẩy sử dụng hiệu quả, tối ưu nguồn lực tài chính các quốc gia CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.Thị trường tài chính là gì?  2. Thị trường tài chính quốc tế ?  Thị trường ngoại hối  Thị trường đồng tiền Châu Âu  Thị trường tín dụng Châu Âu  Thị trường trái phiếu Châu Âu  Thị trường chứng khoán quốc tế Thị trường ngoại hối  Là thị trường Forex, FX hay Spot  Là thị trường mua bán các loại ngoại tệ, hàng hóa tài chính  Là thị trường lớn nhất thế giới  Lượng giao dịch mỗi ngày hơn 3.000 tỷ USD( 2008) trong khi thị trường / ngày  Forex market không có trung tâm giao dịch cụ thể , thị trường giao dịch là thị trường liên ngân hàng quốc tế trên internet hoạt động 24/24.  Trong thập kỷ trước, điều kiện tối thiểu để tham gia phải có từ 10-50 triệu USD do đó chỉ có các tập đoàn tài chính khổng lồ. Thị trường ngoại hối  Vai trò của ngân hàng thương mại trong forex market:  - Bảo đảm cho việc giao dịch nhanh chóng, dễ dàng  - Đầu cơ bằng cách mua và bán tiền tệ, ngân hàng có vai trò trong những đơn vị tiền tệ nhất định( theo thống kê 70% lợi nhuận của các ngân hàng này có từ đầu cơ, George Soros).  Khi ngân hàng TW kinh doanh ngoại tệ nhằm mục đích bảo đảm giá trị đồng bản tệ.  Chỉ có ngân hàng TW mới có thể kiểm soát thị trường này Thị trường ngoại hối  Các đồng tiền giao dịch :  USD, EURO, JPY, GBP, AUD, CAD, CHF, NZD.  CHF : Swiss Franc ( Confoederatio Helvetica- Latinate)  USD, EURO, JPY là đồng tiền giao dịch chủ yếu  Thời điểm giao dịch gần 24/24 ( xem sách trang 20) Thị trường đồng tiền Châu Âu( Euro Currency Market)  Thị trường đô la Châu Âu 1950, ra đời khi các doanh nghiệp Mỹ ký gửi USD vào các ngân hàng Châu Âu.  Các khoản này được ngân hàng Châu Âu và các Châu khác cho khách hàng vay lại.  Không chịu sự điều tiết của luật pháp Mỹ  VD: USD ký gửi tại HSBC London gọi là đô la Châu Âu nhưng nếu gửi tại HSBC Newyork thì không gọi là đô la Châu Âu Thị trường tín dụng Châu Âu Euro Credit Market  Ngân hàng Châu Âu cho các MNC hoặc các chính phủ các khoản vay có thời hạn băng hoặc hơn 1 năm được gọi là tín dụng Châu Âu (Euro Credit Market)  Thường nó được định danh bằng các đồng tiền mạnh như USD có thời hạn trên 5 năm.  Ngân hàng chấp nhận các khoản tiền gửi ngắn hạn nhưng lại cho vay dài hạn nên tài sản và dư nợ không cân đối nên gây bất lợi cho họ nên để tránh rủi ro ngân hàng phải thả nổi mức lãi suất cho vay các khoản tín dụng Châu Âu (ie lãi vay sẽ điều chỉnh 6 tháng theo lãi suất LIBOR- London interbank offered Rate là + 3%, phần vượt hơn lãi suất LIBOR là rủi ro tín dụng của người đi vay) Thị trường trái phiếu Châu Âu( Euro Bond Market)  Là thị trường mua bán trái phiếu do người không cư trú( công ty, chính phủ, tổ chức quốc tế) phát hành nằm ngoài nước phát hành đồng tiền được ghi trên trái phiếu.  Trái phiếu không giới hạn biên giới quốc gia, được giao dịch ở nhiều trung tâm tài chính thông qua các ngân hàng bảo lãnh đa quốc gia, được các tổ chức tài chính quốc tế mua.  Trái phiếu Châu Âu ghi bằng USD khi bán cho các nhà đầu tư Châu Âu, Á, và ghi bằng EUR khi bán cho Mỹ  Doanh số phát hành theo thứ tư USD, GBP, DM,JPY,EUR  Một công ty Mỹ phát hành trái phiếu bằng đồng JPY ở Đức, Pháp, Anh được gọi là trái phiếu Châu Âu. Thị trường trái phiếu Châu Âu( Euro Bond Market)  Giảm được rủi ro trao đổi ngoại tệ do được lựa chọn đồng tiền, chủ nợ có thể yêu cầu được hoàn trả một loại ngoại tệ nào đó.  Thời hạn trái phiếu dài, là kênh quan trọng cung cấp vốn dài hạn như các MNC, chi phí phát hành rẻ, hiệu quả...  Ít bị điều chỉnh, thu nhập thường không chịu thuế, việc phát hành linh hoạt hơn so thị trường nội địa. Các loại trái phiếu Châu Âu  Trái phiếu tỷ giá thả nổi ( Floating Rate Bonds- FRBs): Thay đổi theo lãi suất chuẩn, (lãi suất chuẩn liên ngân hàng London- London Interbank Offerred Rate)  Trái phiếu thả nổi có giới hạn( Limited Floating Rate Bonds-LFRBs):cũng là dạng trái phiếu thả nổi có giới hạn cao nhất và thấp nhất.  Trái phiếu tiền kép: giá vốn biểu thị một loại tiền tệ, có thể được thanh toán loại tiền tệ khác  Trái phiếu đa tệ: phát hành bằng nhiều loại tiền tệ để chống rủi ro.  Trái phiếu có khả năng chuyển đổi: có thể chuyển đổi thành trái phiếu có lãi suất cố định hoặc trái phiếu thường. Thị trường chứng khoán quốc tế  Các MNC phát hành cổ phiếu ra thị trường chứng khoán quốc tế Mỹ và các thị trường khác.  Những doanh nghiệp và chính phủ ngoài Mỹ thường phát hành cổ phiếu ở Mỹ gọi là cổ phiếu Yankee.  Phải tuân thủ theo luật lệ nghiêm ngặt và tính minh bạch tài chính. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Ngân hàng thế giới ( World Bank Group- WB)  Quỹ tiền tệ quốc tế ( International Monetary Fund-IMF)  Ngân hàng phát triển Châu Á ( Asian Development Bank –ADB) PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH  THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET)  THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN ( OPTION MARKET) THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH CCPS  CCTCPS là các hợp đồng tài chính bắt nguồn từ các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán, lãi suất, tỷ giá.  Được sử dụng để phòng tránh, phân tán rủi ro, đầu cơ thu lợi nhuận  Thị trườngTCPS là nơi giao dịch các công cụ hay các loại chứng khoán phái sinh(derivative securities) có dòng tiền tương lai phụ thuộc vào giá trị của một loại hay một số tài sản tài chính khác gọi là tài sản cơ sở( underlying asset)  CCTCPS rất đa dạng thường bao gồm 4 công cụ chính: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi hay còn gọi là thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn. Thị trường kỳ hạn( Forward Market)  Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở tại một thời điểm xác định trong tương lai theo mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.  VD: 1/6/08 Công ty A ký hợp đồng bán cho công ty B 1 tấn cá basa kỳ hạn 6 tháng giá 3USD/kg.  1/12/08 hai bên phải thực hiện hợp đồng bất chấp  giá cả như thế nào.  Trong chương này chỉ tập trung nghiên cứu hợp đồng kỳ hạn trên thị trường ngoại hối. Thị trường kỳ hạn( Forward Market)  Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn là việc mua bán ngoại tệ kỳ hạn, là một công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá, cố định các khoản thu nhập hay chi trả  Tham gia giao dịch này bao gồm các ngân hàng thương mại, công ty đa quốc gia, các nhà đầu tư quốc tế, là những người chịu ảnh hưởng bởi sự biến động tỷ giá .  Việt Nam thị trường này ra đời 10/1/1998. Thị trường kỳ hạn( Forward Market)  Tỷ giá kỳ hạn( forward rate) là tỷ giá xác định hiện tại nhưng áp dụng trong tương lai.  Áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn, được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay và lãi suất trên thị trường tiền tiền tệ, cụ thể:  F : tỷ giá kỳ hạn  S: tỷ giá giao ngay  rd: lãi suất đồng định giá  ry : lãi suất đồng yết giá  (Công thức này trên cơ sở ngang giá lãi suất IRP- Interest Rate Parity) )1( )1( )1( ry rdSF    Thị trường kỳ hạn( Forward Market)  Lý thuyết IRP cho rằng chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia phải được bù đắp bởi chênh lệch tỷ giá giữa 2 đồng tiền để những người kinh doanh chênh lệch giá không thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch lãi suất, ví dụ cho tỷ giá USD/VND ta có công thức 2: )2( )1( )1( USDr VNDrSF    Thị trường kỳ hạn( Forward Market)  Tóm lại :  Tỷ giá kỳ hạn phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay, lãi suất đồng yết giá và đồng định giá.  Nếu lãi suất đồng định giá > đồng yết giá:  rd>ry =>1+rd > 1+ry=> 1+rd/ 1+ry>1=> F>S  Gọi là điểm gia tăng tỷ giá kỳ hạn  rd1+rd 1+rd/ 1+ry F<S  Gọi là điểm khấu trừ tỷ giá kỳ hạn  Kết hợp : F = S + điểm kỳ hạn  Trong đó điểm kỳ hạn có thể âm hoặc dương, được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền định gíá và yết giá Thị trường kỳ hạn( Forward Market) Việt nam  Fm,Sm là tỷ giá mua kỳ hạn, tỷ giá mua giao ngay  Fb,Sb là tỷ giá bán kỳ hạn, tỷ giá bán giao ngay  LtgVND, LcvVND là lãi tiền gởi và cho vay VND  LtgNT, LcvNT là lãi tiền gởi và cho vay ngoại tệ  N số ngày hợp đồng kỳ hạn  Ta có : Thị trường kỳ hạn( Forward Market) Việt nam  Tỷ giá mua kỳ hạn Fm và tỷ giá bán kỳ hạn Fb (ví dụ xem sách trang 39-41) giải bài tập trong sách )3( 360100 )]()([ x nNTLcvVNDLtgSmSmFm  )4( 360100 )]()([ x nNTLtgVNDLcvSbSbFb  VD1 :  30/9/2011 ta có : USD/VND =21.050-21.100 USD = 2,6%-3,6 %/năm VND = 14%-18%/năm n =3 tháng Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng mà ngân hàng chào bán USD cho công ty A và chào mua USDcông ty B Ta có  )4( 360100 )]()([ x nNTLtgVNDLcvSbSbFb  )3( 360100 )]()([ x nNTLcvVNDLtgSmSmFm  VD2  Ngân hàng yết giá :  USD/VND = 21.050 – 21.100  EUR/USD = 1,2300 - 1,2350  Công ty A muốn bán đồng EUR 6 tháng, và Công ty B muốn mua băng đồng EUR 3 tháng, Tính FB , FM ngân hàng chào? Kỳ hạn EUR%/ năm VND % /tháng Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay 3 tháng 4,5 6,5 1,5 1,6 6 tháng 4,8 6,8 1,6 1,8 Thị trường kỳ hạn( Forward Market) Việt nam  Hạn chế trong giao dịch kỳ hạn:  - Phải thực hiện theo giá đã ký hợp đồng vào ngày đáo hạn  - Chỉ đáp ứng nhu cầu khi khách hàng cần mua bán ngoại tệ trong tương lai.  Cụ thể :  Bán ngoại tệ giao ngay để lấy nội tệ chi tiêu  Mua ngoại tệ kỳ hạn để thanh toán hợp đồng nhập khẩu đến hạn THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  1. Sự khác nhau giữa thị trường tương lai và kỳ hạn ( xem trang 45 ) THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI -TTTL(THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  Đặc điểm, cơ chế vận hành TTTL:  1. Các chủ thể trên TTTL:  -Nhà đầu cơ (speculators)  -Người phòng hộ(Hedgers)  - Người đầu cơ hưởng chênh lệch( Arbitrageurs)  Những đối tượng trên sàn giao dịch( xem sách trang 47)  Tham gia và ký quỹ ( xem sách trang 53-54) THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI -TTTL(THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  2.Các loại lệnh giao dịch:  - Lệnh thị trường ( Market order)  -Lệnh giới hạn( Limit order)  -Lệnh Market if touched( MIT order)  - Lệnh dừng (Stop order)  - Lệnh giới hạn dừng( Stop limit oeder)  3. Nhu cầu ký quỹ ( Margin)  4. Ghi nhận thị trường( Marking to market) THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI -TTTL(THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  Thuế và Phí giao dịch:  Thuế  Phí  Tiện ích của thị trường tương lai :  Các giao dịch xuyên thời gian dễ dàng hơn  Ra quyết định dựa vào những thông tin hữu hạn  Ra những quyết định về dự trữ, sản xuất tối ưu  Ngăn chặn rủi ro về giá THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  1. Các vấn đề cơ bản:  - Hình thành và phát triển  - Khái niệm  (xem sách trang 57-58) THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  2. Phân loại:  A.Căn cứ theo quyền người mua:  Quyền chọn mua :  được mua một loại ngoại tệ theo tỷ giá thực hiện trong thời gian nhất định.Ba trường hợp xảy ra :  - Tỷ giá giao ngay>tỷ giá thực hiện- cao giá( In the Money-ITM)  - Tỷ giá giao ngay=tỷ giá thực hiện- ngang giá( At the Money-ATM)  - Tỷ giá giao ngay<tỷ giá thực hiện- Kiệt giá( Out of the Money-OTM)  THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  Quyền chọn bán:  được bán một loại ngoại tệ theo tỷ giá thực hiện trong thời gian nhất định.Ba trường hợp xảy ra :  - Tỷ giá giao ngay<tỷ giá thực hiện- cao giá( In the Money-ITM)  - Tỷ giá giao ngay=tỷ giá thực hiện- ngang giá( At the Money-ATM)  - Tỷ giá giao ngay>tỷ giá thực hiện- Kiệt giá( Out of the Money-OTM) THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  B.Căn cứ theo thị trường giao dịch:  - Giao dịch trên thị trường tập trung  -Giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC)  - Căn cứ theo tài sản cơ sở:  Nhóm 1 hàng hóa  Nhóm 2 dịch vụ  Nhóm 3 tài sản tài chính THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  3. Thời điểm thực hiện hợp đồng  - Quyền chọn Châu Âu: được mua và bán vào ngày đáo hạn hợp đồng  - Quyền chọn Mỹ : được mua và bán vào bất kỳ ngày nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN – option market  4. Phân tích lợi nhuận:  Mua quyền chọn mua ( Long call option)  Mua quyền chọn bán ( Long put option)  Mua quyền chọn mua ( Long call option) Bán quyền chọn mua ( Long call option) Mua quyền chọn mua ( Long call option) rofitP riceP P D1 D2 P : Giáa phí quyền chọn D1: Giáa thực hiện D2: Gia thị trường D2≤D1=>LN = (P) D2=D1+P=>LN=0 D1P<LN<0 D2>D1+P=>LN>0 VD1  Một khách hàng VN mua 1quyền chọn mua 150.000 USD, phí quyền chọn là 3.000 USD, kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá USD/VND = 20.850.  Đáo hạn, tỷ giá USD/VND thị trường VN là 23.500, khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu? VD2  Một khách hàng VN mua 1quyền chọn bán 150.000 USD, phí quyền chọn là 3.000 USD, kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá USD/VND = 20.850.  Đáo hạn, tỷ giá USD/VND thị trường VN là 19.000, khách hàng kia sẽ làm gì? Lãi /lỗ là bao nhiêu? Mua quyền chọn bán ( Long put option) Bán quyền chọn bán ( Long put option) Mua quyền chọn bán ( Long put option) rofitP riceP P D1 D2 P : Giáa phí quyền chọn D1: Giáa thực hiện D2: Gia thị trường D2≥ => = ()D1 LN P = +=> =D2 D1 P LN 0 +()< <D1 P D2 D1 P LN 0 >D2 D1 P LN 0 Ví dụ : Rủi ro tỷ giá –Hợp đồng Option- Dựa theo Internet  Công ty XNK NUMBER10 chuyên phân phối xe máy Nhật nhập khẩu đồng ý bán cho một khách hàng lô hàng vào ngày 1/12/2010 với giá 2.200.000 USD.  Ngày 1/12/2010 Công ty XNK NUMBER10 ký hợp đồng nhập hàng Nhật với giá 400.000.000 JPY trả chậm kỳ hạn thanh toán 1/12/2011về để giao (tỷ giá ngân hàng công bố USD/JPY = 200)  Để đảm bảo lợi nhuận tránh rủi ro tỷ giá Công ty XNK NUMBER10 phải làm gì khi tỷ giá tăng giảm? Khi tỷ giá thị trường giảm  Khi tỷ giá thị trường giảm USD/JPY = 100 tức giá đồng Yen tăng :  Đến kỳ hạn thanh toán tỷ giá thị trường tự do giảm USD/JPY = 100( đồng Yen tăng giá) nhà kinh doanh mua 400.000.000 JPY trên sàn để thanh toán cho theo tỷ giá USD/JPY ngân hàng công bố USD/JPY = 200, chỉ thanh toán phí quyền chọn 2.000 USD. Giải Ngày Mua quyền chọn mua Không mua quyền chọn mua 1/12/2010 Ký hợp đồng bán lô xe máy Nhật giá 2.200.000USD Ký hợp đồng bán lô xe máy Nhật giá 2.200.000USD 1/12/2010 USD/JPY=200 Ký hợp đồng nhập khẩu lô xe máy Nhật giá 2.000.000USD=400.000.000JPY Ký hợp đồng nhập khẩu lô xe máy Nhật giá 2.000.000USD=400.000.000JPY 1/12/2011 USD/JPY=100 Mua quyền chọn mua trên sàn 2.000.000USD=400.000.000JPY công thêm 2000 USD phí option Mua JPY thi trường trả bằng USD :4.000.000USD=400.000.000JPY Kết quả Lãi/ Lỗ $2.200.000- ($2.000.000 +2.000) $198.000 $2.200.000- $4.000.000 = ($1.800.000) Khi tỷ giá thị trường tăng  Khi tỷ giá thị trường tăng USD/JPY = 400 tức giá đồng Yen giảm :  Đến kỳ hạn thanh toán tỷ giá thị trường tự do tăng USD/JPY = 400 nhà kinh doanh tất toán hợp đồng trên sàn và chỉ trả 2000 USD phí quyền chọn.  Mua 400.000.000 JPY trên thị trường tự do để thanh toán người XK Nhật theo tỷ giá USD/JPY = 400. Giải Ngày Mua quyền chọn mua Mua trên thị trường tự do 1/12/2010 Ký hợp đồng bán lô xe máy Nhật giá 2.200.000USD Ký hợp đồng bán lô xe máy Nhật giá 2.200.000USD 1/12/2010 USD/JPY=200 Ký hợp đồng nhập khẩu lô xe máy Nhật giá 2.000.000USD=400.000.000JPY Ký hợp đồng nhập khẩu lô xe máy Nhật giá 2.000.000USD=400.000.000JPY 1/12/2011 USD/JPY=400 Tất toán không mua quyền chọn chỉ trả thêm 2000 USD phí option Mua JPY thi trường trả bằng USD :1.000.000USD=400.000.000JPY Kết quả Lãi/ Lỗ (2.000 USD) $2.200.000- ($1.000.000+$2.000) = $1.198.000 Câu hỏi thảo luận  Giải bài tập chương 1 trong sách