Bài giảng Chương 1: Tổng quan về kinh doanh quốc tế (tiếp)

Quy luật kinh tế-lý thuyết kinh tế • Lợi thế tuyệt đối • Lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) • Lợi thế cạnh tranh-LTCT doanh nghiệp-LTCT ngành-LTCT Quốc gia • Kinh tế Quốc tế-Kinh doanh Quốc tế-Kinh tế đối ngoại-Thương mại Quốc tế-Đầu tư Quốc tế-Tài chính Quốc tế-Marketing Quốc tế • Toàn cầu hóa • Thế giới phẳng

pdf49 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tổng quan về kinh doanh quốc tế (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1. LÝ THUYẾT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH QuỐC TẾ Các khái niệm cần phân biệt rõ • Quy luật kinh tế- lý thuyết kinh tế • Lợi thế tuyệt đối • Lợi thế tương đối (lợi thế so sánh) • Lợi thế cạnh tranh- LTCT doanh nghiệp- LTCT ngành- LTCT Quốc gia • Kinh tế Quốc tế- Kinh doanh Quốc tế- Kinh tế đối ngoại- Thương mại Quốc tế- Đầu tư Quốc tế- Tài chính Quốc tế- Marketing Quốc tế • Toàn cầu hóa • Thế giới phẳng Nội dung Chương 1. Cơ sở lý thuyết của Kinh doanh quốc tế 2. Những vấn đề cơ bản về kinh doanh quốc tế 3. Kinh doanh quốc tế và toàn cầu hóa- Kinh doanh toàn cầu 4. Kinh doanh trong thế giới phẳng 5. Thảo luận chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Quy luật kinh tế - Quy luật cung cầu - Quy luật cạnh tranh - Quy luật giá trị 2. Lý thuyết thương mại cổ điển - Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) - Lý thuyết lợi thế so sánh (David Ricado) CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3. Lý thuyết thương mại tân cổ điển  Mô hình Hecksher- Ohlin 4. Lý thuyết thương mại hiện đại Lý thuyết lợi thế cạnh tranh (Michael E. Porter) - Lợi thế cạnh tranh của DN - Lợi thế cạnh tranh ngành - Lợi thế cạnh tranh quốc gia  Lý thuyết Marketing hiện đại (Philip Kotler) Lý thuyết lợi thế cạnh tranh • Tại sao một nhóm xã hội, tổ chức kinh tế và quốc gia lại giàu có và thịnh vượng? • Vì sao một số nước thành công trong khi số khác lại thất bại trong cạnh tranh quốc tế? • Vì sao các doanh nghiệp đặt trụ sở tại một quốc gia nhất định lại đạt được thành công trong các ngành và phân đoạn công nghiệp nhất định? • Chính các doanh nghiệp, chứ không phải các quốc gia, phải cạnh tranh trong những thị trường quốc tế. • Trong cạnh tranh quốc tế hiện đại, các doanh nghiệp không tự giới hạn trong khuôn khổ một quốc gia mà là cạnh tranh toàn cầu, hoạt động trên nhiều quốc gia Làm thế nào mà các doanh nghiệp có thể tạo ra và duy trì được lợi thế cạnh tranh để lý giải một quốc gia đóng vai trò gì trong quá trình đó ? Trong hoạt động kinh doanh quốc tế (ở cấp doanh nghiệp) và hoạt động thu hút nguồn lực đầu tư quốc tế để tạo môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi (ở cấp ngành và quốc gia), các chủ thể kinh tế (doanh nghiệp, ngành, quốc gia) phải cạnh tranh với nhau vô cùng quyết liệt để tồn tại và phát triển.  Nội dung nghiên cứu của lý thuyết Lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp • Là sự khác biệt về sản phẩm của một DN mang tính vượt trội so với DN khác cùng ngành sxKD (kể cả DN nước ngoài) Chất lượng sản phẩm Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Giá thành sản xuất Chính sách lợi nhuận Chi phí tiêu thụ Lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp • Đánh giá lợi thế cạnh tranh của DN Phân tích môi trường cạnh tranh của DN (phân tích cơ cấu ngành- ĐN ngành là một nhóm các DN sản xuất những sản phẩm thay thế gần gũi cho nhau) – mô hình 5 tác lực cạnh tranh Định vị trong các ngành (ma trận BCG đánh giá lợi thế cạnh tranh của DN) Mô hình 5 áp lực cạnh tranh trong ngành Đối thủ tiềm ẩn gia nhập thị trường Khả năng mặc cả của khách hàng Khả năng mặc cả của nhà cung cấp Đe dọa từ những sản phẩm, dịch vụ thay thế Sự cạnh tranh của các đổi thủ hiện hữu trong ngành Ma trận BCG đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Cao hơn 3a Bằng 2a Thấp hơn 1 Bằng 2b Thấp hơn 3b C h ấ t lư ợ n g Giá cả Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Nguồn lực (hay năng lực) của DN Đánh giá tác động đến lợi thế cạnh tranh của DN Có giá trị lớn Quý hiếm Khó bắt chước Khó thay thế 0 0 0 0 Không có lợi thế cạnh tranh X 0 0 0 Tương đương đối thủ cạnh tranh X X 0 0 Có lợi thế cạnh tranh tạm thời X X X X Có lợi thế cạnh tranh lâu dài Lợi thế cạnh tranh ngành • Lợi thế cạnh tranh của ngành hàng cụ thể của một quốc gia là sự khác biệt về lợi thế cạnh tranh mang tính vượt trội của các nhóm chiến lược trong ngành hàng đó so với các nhóm chiến lược trong ngành hàng tương ứng của những quốc gia khác trên thế giới. Lợi thế cạnh tranh ngành • Đánh giá lợi thế cạnh tranh ngành Phân tích nhóm chiến lược Phân tích sự vận động của ngành- mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm Phân tích những ngành hàng có lợi thế cạnh tranh cao của quốc gia- Biểu đồ tổ hợp Cluster Chart Các nhóm chiến lược trong ngành • Là tập hợp những công ty áp dụng chiến lược sản xuất kinh doanh tương tự nhau Giá cả Nhóm A Nhóm C Nhóm B Nhóm DB ề r ộ n g s ả n p h ẩ m Các nhóm chiến lược • Nhóm A: Dòng sản phẩm đầy đủ, chi phí sản xuất thấp, dịch vụ ít, chất lượng vừa phải • Nhóm B: Dòng sản phẩm hẹp, giá cao, công nghệ cao, chất lượng cao • Nhóm C: Dòng sản phẩm vừa phải, giá trung bình, dịch vụ khách hàng tốt, chất lượng thấp, giá thấp • Nhóm D: Dòng sản phẩm hẹp, tự động hóa cao, giá thấp, dịch vụ thấp Sự vận động của ngành • Sự vận động ngành có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp dẫn của cơ hội đầu tư vào một ngành và đòi hỏi DN phải có những điều chỉnh chiến lược • Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm mô tả quá trình quốc tế hóa hoạt động kinh doanh của các DN của Raymond Vernon • Phân tích chu kỳ thương mại quốc tế trong mô hình IPLC để thấy rõ sự dịch chuyển lợi thế cạnh tranh của ngành hàng tương ứng giữa các QG Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm (International product life cycle Model) NK XK Thôøigian Sp môùi Sp tröôûng thaønh Sp ñaõ chuaån hoùa (1): nöôùc coâng nghieäp phaùt minh saûn phaåmmôùi (2): caùc nöôùc coâng nghieäp khaùc (thu nhaäp cao) (3): caùc nöôùc ñang phaùt trieån (thu nhaäp thaáp) (1) (2) (3) Biểu đồ tổ hợp Cluster Chart • Tổ hợp (Cluster) chỉ những nhóm DN, nhà cung cấp, ngành công nghiệp và thể chế có liên quan chặt chẽ, hình thành những đơn vị địa lý nhất định. • Xây dựng Cluster Chart (1) Xác định ngưỡng Quốc gia (2) Xác định thị phần của các ngành hàng trên thế giới (3) Chọn các ngành hàng có thị phần XK lớn hơn ngưỡng QG là những ngành có lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh Quốc gia • Là sự khác biệt mang tính vượt trội trong môi trường kinh tế - xã hội làm cho nền kinh tế quốc gia trở nên hấp dẫn hơn đối với các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh để cạnh tranh với các quốc gia khác trong việc thu hút các nguồn lực kinh tế quốc tế và thiết lập các quan hệ thị trường quốc tế thuận lợi, nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế quốc gia Lợi thế cạnh tranh Quốc gia • Đánh giá lợi thế cạnh tranh Quốc gia Phân tích những nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia- mô hình kim cương (mô hình hình thoi) Năng lực cạnh tranh của quốc gia theo mô hình của diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) Mô hình kim cương Chiến lược, cấu trúc và môi t rường cạnh tranh Các ngành bổ trợ và liên quan Điều kiện nhu cầu Điều kiện yếu tố sản xuất Sự ngẫu nhiên Chính phủ Điều kiện các yếu tố sản xuất (Factor Conditions) • Là yếu tố đầu vào cần thiết để cạnh tranh trong bất cứ ngành sản xuất nào • Các loại yếu tố sản xuất: - Nguồn nhân lực - Nguồn tài sản vật chất - Nguồn kiến thức - Nguồn vốn - Cơ sở hạ tầng Điều kiện các yếu tố sản xuất Lưu ý: - Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do - Sự khác nhau giữa các yếu tố sản xuất cơ bản và cao cấp - Đặc trưng của các yếu tố sản xuất- yếu tố sx chuyên biệt Các điều kiện Cầu (Demand Conditions) • Là đặc tính của cầu trong nước đối với sản phẩm hoặc hàng hóa của ngành đó • 3 thuộc tính lớn: - Kết cấu (hay bản chất của nhu cầu khách hàng) - Quy mô và hình mẫu tăng trưởng của cầu - Những cơ chế lan truyền sở thích ra nước ngoài (quốc tế hóa nhu cầu nội địa) Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan (Related and supporting industries) • Các ngành công nghiệp phụ trợ là những ngành cung cấp máy móc thiết bị, yếu tố sản xuất đầu vào và dịch vụ để phục vụ sản xuất cho ngành hàng chính. • Các ngành công nghiệp liên quan là những ngành sản xuất vật chất hay dịch vụ có quan hệ gần gũi về kỹ thuật sản xuất và/hoặc chủng loại sản phẩm và có thể phối hợp với ngành hàng chính để khai thác tài nguyên một cách hiệu quả hơn cho cả hai bên. Chiến lược công ty, cấu trúc và môi trường cạnh tranh • Là hoàn cảnh mà các công ty được hình thành, tổ chức và quản lý cũng như bản chất cạnh tranh trong nước • Những góc độ đánh giá: - Qui mô - Cấu trúc tổ chức - Cơ chế quản lý - Quan hệ lao động - Phát huy sáng kiến và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật - Chiến lược cạnh tranh và thâm nhập thị trường thế giới Những sự kiện ngẫu nhiên • Là những việc xảy ra không liên quan tới hoàn cảnh đất nước và ảnh hưởng hoàn toàn ngoài tầm sức mạnh của các công ty và của cả chính phủ quốc gia • Một vài ví dụ - Sự ra đời của những phát minh thuần túy - Sự gián đoạn công nghệ quan trọng - Sự gián đoạn về chi phí đầu vào như khủng hoảng dầu lửa - Sự dịch chuyển lớn thị trường tài chính hoặc tỷ giá hối đoái - Sự bùng nổ nhu cầu - Những quyết định chính trị - Chiến tranh Vai trò của chính phủ • Là ảnh hưởng của chính sách lên mỗi nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia • Các chính sách chính phủ có liên quan: - Chính sách giáo dục - Chính sách thuế - Chính sách y tế - Chính sách chống độc quyền - Chính sách điều tiết - Chính sách môi trường - Chính sách tài khóa và tiền tệ Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia của WEF Các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh QG A. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 1. Thể chế 2. Cơ sở hạ tầng 3. Độ ổn định kinh tế vĩ mô 4. Y tế và gióa dục sơ cấp B. CÁC YẾU TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ 5. Giáo dục phổ thông và đào tạo 6. Hiệu suất của thị trường hàng hóa 7. Hiệu suất của thị trường lao động 8. Mức phát triển của thị trường tài chính 9. Khả năng đáp ứng về công nghệ 10. Quy mô của thị trường C. CÁC YẾU TỐ CẢI CÁCH CAO CẤP 11. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh 12. Đáp ứng yêu cầu cải cách BIỂU HIỆN LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA LỢI THẾ TỪ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA NỀN KINH TẾ LỢI THẾ TỪ CÁC XU HƯỚNG HiỆU QUẢ CỦA NỀN KINH TẾ LỢI THẾ TỪ CÁC XU HƯỚNG CẢI CÁCH CỦA NỀN KINH TẾ Lý thuyết Marketing hiện đại Country market C environment (uncontrollable) Country market B environment (uncontrollable) Country market A environment (uncontrollable) The International Marketing Task Political/legal forces Economic forces 1 2 Competitive structure Competitive Forces Level of Technology Price Product Promotion Channels of distribution Geography and Infrastructure Foreign environment (uncontrollable) Structure of distribution Economic climate Cultural forces 3 4 5 6 7 Political/ legal forces Domestic environment (uncontrollable) (controllable) Irwin/McGraw-Hill Copy right©2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. MARKETING-MIX 4 Ps 4Cs 1.Product Customer value 2. Price Cost to the customer 3. Place Convenience 4. Promotion Communication ------------------------------------------------------------- 5. Probe Customer, consumer 6. Phacilitate(Facilitate) Consumption services 7. Plan Curve 8. People Count KẾT LUẬN Từ những quy luật kinh tế hình thành nên các lý thuyết kinh tế  ứng dụng trong kinh doanh quốc tế với 3 nội dung rất cơ bản: địa điểm kinh doanh, lợi thế của người đi đầu và vai trò của chính phủ KINH DOANH QUỐC TẾ 1. Kinh doanh quốc tế là gì? 2. Phân biệt kinh doanh quốc tế và các môn học khác? 3. Sự khác biệt kinh doanh quốc tế và kinh doanh nội địa? 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh quốc tế? 5. Tại sao các công ty nên tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế? Kinh doanh quốc tế là gì? • Kinh doanh quốc tế - International business (IB) là các hoạt động kinh doanh liên quan đến việc chuyển nguồn lực, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, kỹ năng, hay thông tin vượt ra khỏi biên giới của một quốc gia. • IB sử dụng vốn, nguyên liệu, con người để thực hiện các mục tiêu này. Kinh doanh Quốc tế và các ngành học khác • Địa lý: Khai thác địa điểm, số lượng, chất lượng các nguồn lực trên toàn cầu • Chính trị: định hình kinh doanh trên toàn cầu • Kinh tế học: công cụ phân tích tác động của chính sách kinh tế đến nền kinh tế một quốc gia • Lịch sử: Hiểu biết rộng hơn về chức năng hoạt động kinh doanh quốc tế hiện tại • Luật: điều chỉnh mối quan hệ buôn bán quốc tế • Nhân chủng học: hiểu biết về giá trị, thái độ, niềm tincủa con người và môi trường Kinh doanh Quốc tế và các môn học khác • Kinh tế quốc tế- nghiên cứu các học thuyết kinh tế học • Kinh tế đối ngoại- Nguyên tắc hoạt động các quan hệ kinh tế quốc tế • Đầu tư quốc tế- Hình thức và sử dụng vốn tư bản di chuyển giữa các quốc gia • Tài chính quốc tế- nghiệp vụ tài chính và thanh toán quốc tế • Marketing quốc tế- nghiên cứu hình thức bán hàng trên thế giới  KDQT: nghiên cứu quá trình làm kinh tế của các chủ thể KTQT, bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế Kinh doanh QT và Kinh doanh nội địa Đặc điểm chung • Những nguyên lý và kỹ năng cơ bản trong kinh doanh hoàn toàn có thể áp dụng chung Đặc điểm riêng • Quản trị kinh doanh quốc tế được thực hiện xuyên biên giới các nước • Phức tạp hơn vì: - Sự khác biệt về văn hóa, chính trị, kinh tế, luật pháp - Hoạt động theo quy định của hệ thống thương mại và đầu tư quốc tế - Liên quan đến tỉ giá hối đoái Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu, cấu trúc và thực hiện Cấu trúc môi trường cạnh tranh Lý thuyết và thể chế: thương mại và đầu tư Môi trường tài chính thế giới Nền tảng cho KDQT Các hoạt động quản lý quốc tế Tại sao các cty tham gia vào kinh doanh quốc tế • Tăng doanh số – Tăng thị trường tiềm năng – Tăng lợi nhuận tiềm năng • Đạt được các nguồn tài nguyên – Chi phí thấp – Sản phẩm tốt hơn và mới hơn – Mở rộng kiến thức • Giảm tối đa rủi ro – San bằng doanh số và lợi nhuận – Ngăn chặn đối thủ từ lợi thế có được TOÀN CẦU HÓA 1. Thế nào là Toàn cầu hóa? 2. Những biểu hiện của toàn cầu hóa? 3. Xu hướng của toàn cầu hóa? 4. Mặt trái của toàn cầu hóa ? 5. Toàn cầu hóa kinh tế ? 6. Tại sao kinh doanh toàn cầu là quan trọng ? – Hầu hết các cty KDQT hay cạnh tranh với các cty KDQT – Cách thức hoạt động có thể khác với cách thức hoạt động của kinh doanh nội địa – Cách kinh doanh tốt nhất có thể khác nhau ở mỗi quốc gia – Giúp đưa ra các quyết định tốt hơn trong việc lựa chọn nghề nghiệp – Giúp đưa ra quyết định trong các chính sách hỗ trợ của chính phủ Tại sao toàn cầu hóa và KDQT quan trọng ? KDQT trở nên toàn cầu vì • Công nghệ mở rộng, đặc biệt trong lĩnh vực vận chuyển • Chính phủ đang loại bỏ các các rào cản quốc tế • Thể chế tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc thực hiện KDQT • Người tiêu dùng biết và muốn hàng hóa và dịch vụ nước ngoài • Cạnh tranh trở nên toàn cầu • Mối quan hệ chính trị cải thiện các sức mạnh kinh tế • Các quốc gia hợp tác hơn trong các vấn đề vượt phạm vi quốc gia THẾ GIỚI PHẲNG 1. Thế giới phẳng là gì? 2. 10 nhân tố làm phẳng thế giới ? 3. 3 sự hội tụ ? 4. 7 nguyên tắc kinh doanh trong thế giới phẳng ? 5. Liên hệ Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam Các vấn đề khác liên quan đến KDQT 1. Thị trường tài chính quốc tế 2. Tiền trong kinh doanh quốc tế 3. Rủi ro trong kinh doanh quốc tế Thảo luận Chương 1 Phân tích lợi thế cạnh tranh của một Quốc gia đối với một ngành hàng cụ thể (ngành hàng và Quốc gia tự chọn) VD- Nhật với ngành sản xuất hàng điện tử, chế tạo robot - Đức với ngành in - Ý với ngành gạch men gốm - Việt Nam với ngành lúa gạo .. Tham khảo: 1. Báo cáo lợi thế của VN, T12/2008, M.Porter 2. Báo cáo năng lực cạnh tranh VN 2010 3. Phân tích lợi thế cạnh tranh ngành gạo xuất khẩu của VN 4. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
Tài liệu liên quan