Thiết bị đầu cuối giao tiếp
giữa một mạng và người sử
dụng. Thiết bị đầu cuối
chuyển đổi tín hiệu nguồn
sang tín phù hợp để
truyền đưa trên mạng và
trao đổi các tín hiệu điều
khiển với mạng lưới.
54 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tổng quan về mạng viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
MẠNG VIỄN THÔNG
1. Các thành phần của MVT
Thiết bị đầu cuối
Thiết bị chuyển mạch
Thiết bị Truyền dẫn
NvHien - PTITHCM
2Thiết bị đầu cuối giao tiếp
giữa một mạng và người sử
dụng. Thiết bị đầu cuối
chuyển đổi tín hiệu nguồn
sang tín phù hợp để
truyền đưa trên mạng và
trao đổi các tín hiệu điều
khiển với mạng lưới.
NvHien - PTITHCM
Chuyển mạch có nghĩa là thiết
lập một đường Kết nối giữa các
thuê bao bất kỳ. Chức năng của
thiết bị chuyển mạch là thiết lập
đường này. Với thiết bị chuyển
mạch, đường truyền dẫn được
chia sẽ và mạng lưới có thể được
sử dụng một cách kinh tế.
NvHien - PTITHCM
3Tổng đài được tổ
chức như thế nào?
NvHien - PTITHCM
NvHien - PTITHCM
4NvHien - PTITHCM
NvHien - PTITHCM
5NvHien - PTITHCM
NvHien - PTITHCM
6NvHien - PTITHCM
NvHien - PTITHCM
7NvHien - PTITHCM
NvHien - PTITHCM
8Thiết bị truyền dẫn
được sử dụng để kết nối
các thiết bị đầu cuối với
thiết bị chuyển mạch
hoặc kết nối các thiết bị
chuyển mạch với nhau
để truyền đưa tín hiệu.
NvHien - PTITHCM
Tiếng nói được truyền
qua mạng như thế nào?
NvHien - PTITHCM
9TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Sự kết nối riêng lẽ
Trong mạng điện thoại,
mỗi máy điện thoại
thuê bao (Subscriber)
đều được kết nối tới
tổng đài (Exchange)
thông qua đôi dây của
nó.
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Sự kết nối riêng lẽ
Trong thời kỳ đầu, mỗi thuê bao
cũng có một đôi dây riêng để kết
nối liên đài.
10
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Sự kết nối riêng lẽ
Để giảm giá thành của mạng lưới.
Người ta cố gắng sử dụng tối đa
những đường dây cần thiết cho liên
lạc đường dài. Điều này dẫn tới
một kỹ thuật ra đời. Đó là FDM
(Frequency-Division Multiplex)
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Để truyền dẫn thoại, chỉ yêu cầu một dải băng
tần hẹp. Băng tần thoại được giới hạn từ 300 đến
3400 Hz.
Tuy nhiên, dải tần thoại không sử dụng hết toàn
bộ độ rổng băng tần của đường truyền dẫn.
11
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Để tận dụng hoàn toàn độ rộng băng tần, thì một
dải băng tần rộng sẽ được chia ra thành những
băng tần phụ hẹp hơn liền kề nhau có độ rộng
4KHz . Mỗi băng tần phụ truyền dẫn một cuộc
gọi.
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Do khó khăn trong việc xử lý kỹ thuật
trong các dải tần thấp, dải tần phụ thứ
nhất được đặt ở 60KHz. Dải tần dưới
giá trị này không được sử dụng.
12
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Nhờ sự điều chế với sóng hình sin (sóng
mang), các dải tần tiếng nói riêng biệt được
dịch chuyển vào các dải tần phụ rồi được
phát đi. Quá trình này gọi là truyền dẫn
sóng mang.
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Sau khi được giải điều chế ở phía thu, các
băng tần tiếng nói riêng biệt lại sẵn sàng
dưới dạng ban đầu của chúng.
13
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Ghép kênh phân chia tần số (FDM)
Tiến trình này cho phép sự truyền dẫn đồng thời
một số băng tần tiếng nói qua một đường dây.
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Nguyên lý ghép kênh phân thời gian dựa trên lý
thuyết rằng không đòi hỏi phải truyền đi dạng
sóng hoàn chỉnh của tín hiệu trong truyền dẫn âm
thoại.
14
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Dạng sóng của tín hiệu sẽ được lấy
mẫu ở những khoảng thời gian đều đặn
và chỉ truyền đi những mẫu này là đủ.
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Ở đầu thu, dạng sóng nguyên thủy có thể được phục hồi
từ những mẫu này.
Giữa mỗi mẫu là một khoảng thời gian rộng tương đối.
Những khoảng thời gian này có thể được dùng để truyền
các tín hiệu điều xung biên khác (PAM – Pulse
Amplitute Modulation). Nghĩa là, các mẫu của một số
tín hiệu khác nhau được phát đi lần lượt theo các chu kỳ
lặp lại.
15
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Các mẫu này được truyền đi như những xung có biên độ
khác nhau (tương tự).
Tiến trình này gọi là điều chế biên độ xung (PAM).
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Nếu các mẫu của một dạng sóng không được phát đi với
các xung biên độ khác nhau mà với các mã nhị phân, thì
tiến trình được gọi là diều xung mã (PCM – Pulse Code
Modulation)
16
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Time-Division Multiplex (TDM)
Các mẫu analog được mã hóa bằng 8 bit và được
truyền đi trong phạm vi một khe thời gian (time
slot = khoảng thời gian giữa hai thời điểm lấy
mẫu)
TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Tóm tắt
- Đường trung kế chỉ truyền dẫn tín hiệu
thoại trong dải tần 300 đến 3400 Hz.
- Với kỹ thuật FDM, các tín hiệu thoại được
điều chế với các sóng mang khác nhau và
được truyền dẫn đồng thời trên cùng một
đường dây.
- Với kỹ thuật TDM, các mẫu được mã hoá
của tín hiệu thoại được truyền dẫn kế tiếp
nhau trên cùng một đường dây.
17
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Các thành phần cơ bản của hệ thống PCM
Mỗi hệ thống PCM bao gồm các thành phần cơ
bản sau:
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Đòi hỏi có 3 bước để biến đổi một tín hiệu thoại
tương tự thành tín hiệu số.
18
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Giới hạn dải tần
Nhờ có bộ lọc thông thấp, tần số tín hiệu thoại
được giới hạn từ 300 đến 3400 Hz.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Lấy mẫu
Một mạch điện tử lấy mẫu từ các tín hiệu thoại ở
các khoảng thời gian đều đặn.
Tần số lấy mẫu phải cao gấp 2 lần tần số cao
nhất của tín hiệu tương tự.
19
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Lấy mẫu
Mỗi 125 ms, một công tắc điện tử đóng lại trong
một khoảng thời gian ngắn. Điều này tạo ra một
mẫu cho mỗi trường hợp.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Trong quá trình mã hóa, mỗi giá trị biên độ của
tín hiệu PAM được biến đổi thành một mã nhị
phân 8 bit.
20
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Giai đoạn đầu tiên trong việc mã hóa là sự lượng
tử tín hiệu PAM. Để làm việc này, toàn bộ các
giá trị biên độ khả hữu được chia thành các
khoảng lượng tử.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Các khoảng lượng tử được đánh số từ +1 đến +8
trong dải trị số dương và -1 đến -8 trong dải trị số
âm của tín hiệu thoại.
Khoảng lượng tử được xác định thích hợp cho
mỗi mẫu.
21
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Các giá trị quyết định tạo thành các đường
ranh giới giữa các khoảng lượng tử kề nhau.
Ở phía phát, một số giá trị tươnt tự khác
nhau rơi vào phạm vi khoảng lượng tử như
nhau. Ơû phía thu, một giá trị tín hiệu tương
ứng với điểm giữa của khoảng lượng tử
được phục hồi cho mỗi khoảng lượng tử.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Điều này tạo ra sự xuất hiện những
khác biệt nhỏ giữa các mẫu tín hiệu
nguyên thủy ở phía phát và các giá trị
được phục hồi. Sự méo lượng tử tạo ra
một kết quả là nhiễu sẽ chồng lên tín
hiệu hữu ích. Méo lượng tử sẽ giảm đi
khi số khoảng lượng tử tăng.
22
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Mã hóa
Giai đoạn thứ hai là số hóa các khoảng lượng tử.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh
Các mã nhị phân 8 bit của một số tín hiệu thoại được
phát đi kế tiếp nhau theo các chu kỳ lặp lại. Giữa 2 mã
nhị phân của cùng một tín hiệu thoại, các mã nhị phân
của các tín hiệu thoại khác được sắp xếp theo thứ tự liên
tiếp. Việc này tạo ra một tín hiệu ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM.
23
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh
Việc truyền dẫn một mã nhị phân 8 bit chỉ đòi hỏi
một phần của khoảng thời gian lấy mẫu.
Trong ví dụ này, việc truyền dẫn một mã nhị phân
8 bit chỉ đòi hỏi 1/3 khoảng thời gian lấy mẫu.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh
Trong khoảng thời gian còn lại, các mã nhị phân
của 2 tín hiệu khác nữa có thể được phát đi.
24
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh – Phân kênh
4 tín hiệu PCM ngõ vào được lấy mẫu theo chu kỳ
bởi một chuyển mạch xoay vòng A.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh – Phân kênh
Chuyển mạch A di chuyển từ một ngõ vào
đến một ngõ ra kế tiếp đồng bộ với các mã
nhị phân đi vào. Như vậy, tín hiệu ghép kênh
phân thời gian PCM sẵn sàng để sử dụng ở
ngõ ra của chuyển mạch A. khoảng thời gian
mà một mã PCM được truyền đi được gọi là
một khe thời gian.
25
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh – Phân kênh
Ở phía thu, các tín hiệu PCM riêng biệt được phục
hồi từ tín hiệu ghép kênh phân thời gian.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh – Phân kênh
Các quá trình ghép và phân kênh chỉ có thể thực
hiện chức năng nếu phía phát và phía thu hoạt
động đồng bộ.
Vì lý do này, phía phát không chỉ tiếp vận các
tínhiệu PCM mà còn gởi tin tức đồng bộ đến phía
thu. Việc truyền tin tức đồng bộ này co thể được
thực hiện trong một khe thời gian cộng thêm.
26
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Biến đổi tương tự/số
Ghép kênh – Phân kênh
Một dãy bit chứa một mã nhị phân PCM từ mỗi tín
hiệu ngõ vào được gọi là 1 khung tín hiệu.
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Tóm tắt
Những nguyên lý của kỹ thuật PCM
Các nhiệm vụ của phía phát:
- Giới hạn dải tần thoại
- Tạo ra tín hiệu PCM (bằng cách lấy mẫu tín hiệu
thoại)
- Lượng tử và mã hoá các mẫu
- Chèn các mã nhị phân của các tín hiệu điện thoại
khác nhau để tạo nên tínhiệu ghép kênh phân thời
gian PCM.
27
NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA PCM
NvHien - PTITHCM
Tóm tắt
Những nguyên lý của kỹ thuật PCM
Các nhiệm vụ của phía thu:
- Phân phối các mã nhị phân đến các
đường dây riêng biệt
- Phục hồi tín hiệu PAM từ từ mã
- Phục hồi tín hiệu thoại từ tín hiệu
PAM
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Trong một hệ thống truyền dẫn PCM, các kênh
riêng biệt được cung cấp cho từng hướng tiến nói.
Một đôi dây được yêu cầu cho mỗi hướng truyền.
28
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Các hệ thống truyền dẫn PCM kết thúc ở cả
hai đầu cuối tại một bộ ghép kênh số. Mỗi
bộ ghép kênh có phần phát và phần thu.
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Các bộ lặp có tái tạo được lắp đặt trên các
tuyến truyền dẫn PCM ở các khoảng cách
vào khoảng 2 đến 5 Km.
29
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Chúng tái tạo các tín hiệu PCM ở cả 2
hướng, vì vậy loại bỏ được bất kỳ sự méo
dạng nào.
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Hệ thống truyền dẫn PCM 30 cho phép
truyền dẫn đồng thời 30 cuộc gọi bao gồm cả
báo hiệu và đồng bộ.
Cần có một đôi dây cho một hướng gọi.
30
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Mỗi cuộc gọi cần một khe thời gian theo hướng A
đến B và một khe thời gian theo hướng B đến A.
Các cuộc gọi vào và gọi ra luôn luôn sử dụng khe
thời gian giống nhau.
Các khe thời gian liên quan với nhau được gọi là
một trung kế.
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Một khung tín hiệu PCM 30 gồm có 32 khe
thời gian (Kênh).
Khung tín hiệu
31
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Các khe thời gian 1-15 và 17 – 31 được sử
dụng để phát các cuộc gọi.
Khung tín hiệu
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Trong khe thời gian 0, tín hiệu đồng bộ
khung và từ dịch vụ được phát đi luân phiên.
Khung tín hiệu
32
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Khe thời gian 16 có thể được sử dụng như
một kênh báo hiệu hoặc như một kênh thoại
cộng thêm.
Khung tín hiệu
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Các khung tín hiệu được phát đi theo thứ tự
kế tiếp nhau.
Khung tín hiệu
33
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Khung tín hiệu
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Khung tín hiệu
34
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Tín hiệu đồng bộ khung được sử dụng cho
việc đồng bộ máy phát / máy thu của một
đường truyền dẫn PCM 30.
Tín hiệu đồng bộ khung
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn PCM 30
Từ dịch vụ phát đi các tínhiệu dịch vụ. Ví dụ
như bit 3 được cài trong trường hợp cảnh báo
khẩn cấp.
Từ dịch vụ
35
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Hệ thống truyền dẫn dung lượng cao
Các hệ thống
truyền dẫn với
số kênh cao
hơn dựa vào
hệ thống
PCM30 và
PCM24.
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
PDH (Pleisiochronous Digital Hierarchy)
Có hai hệ thống ghép kênh được sử dụng trên
thế giới (từ năm 1970):
- PDH theo ANSI, tốc độ cơ bản là 1,5 Mbit/s.
- PDH theo CEPT, tốc độ cơ bản là 2 Mbit/s.
36
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
PDH (Pleisiochronous Digital Hierarchy)
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
PDH (Pleisiochronous Digital Hierarchy)
Có 3 cấp ghép kênh theo CEPT từ
luồng tốc độ số cơ bản là 2 Mbit/s.
37
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
Năm 1986,
ANSI cho ra đời
các tiêu chuẩn
cho Synchronous
Optical Network
(SONET).
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
38
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
39
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH tại sao?
Sự tương thích của các i5
40
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH tại sao?
Kỹ thuật ghép kênh có hiệu suất cao
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH tại sao?
Điều hành bảo dưỡng dễ dàng hơn.
41
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
SDH tại sao?
Giảm giá thành xây dựng mạng.
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Các tuyến PCM giữa các tổng đài
Các tổng đài tương tự có thể kết nối với hệ thống
PCM thông qua các bộ ghép kênh.
Các tổng đài được kết nối trực tiếp đến hệ thống
PCM qua các ngõ ra tương tự của chúng.
42
CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SỐ
NvHien - PTITHCM
Các tuyến PCM giữa các tổng đài
Ở ngõ ra của một tổng đài số, các tín hiệu
điện thoại đã sẵn sàng ở dạng tín hiệu
PCM. Do đó, không cần bộ gép kênh ở
phía tổng đài trong hệ thống truyền dẫn.
2. Cấu hình MVT
Mạng mắc lưới
NvHien - PTITHCM
43
NvHien - PTITHCM
2. Cấu hình MVT
Mạng hình sao
NvHien - PTITHCM
44
2. Cấu hình MVT
Mạng hổn hợp
NvHien - PTITHCM
2. Cấu hình MVT
OADM
OADM
OADM
OADM
OADM
MUX MUX MUX MUX
MUX MUX MUX MUX MUX MUX MUX MUX
MUX
MUX
MUX
MUX
MUX
MUX
MUX
MUX
MẠNG VÒNG
NvHien - PTITHCM
45
3. PHÂN CẤP MẠNG
Tổng đài
nội hạt
Trung tâm
cơ sở
Trung tâm
cấp hai
Vùng khác
NvHien - PTITHCM
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
NvHien - PTITHCM
46
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
Tổng đài cửa ngõ quốc tế và tổng đài chuyển tiếp liên tỉnh
NvHien - PTITHCM
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
Mạng truyền dẫn quốc gia
NvHien - PTITHCM
47
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
NvHien - PTITHCM
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
Mạng viễn thông quốc tế
NvHien - PTITHCM
48
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
NvHien - PTITHCM
4. MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT
NvHien - PTITHCM
49
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
ADM
Add Drop Multiplex
Ghép kênh xen rẽ
NvHien - PTITHCM
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
DGPT
Department General of Post
and Telecommunications
Tổng cục Bưu điện
NvHien - PTITHCM
50
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
GPC
GSM, Paging and Card
Điện thoại di động, nhắn
tin và điện thoại dùng thẻ
NvHien - PTITHCM
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
GSM
Global System for Mobile
Comunications
Hệ thống thông tin di
động toàn cầu
NvHien - PTITHCM
51
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
SEA-ME-WE 3
South East Asia – Middle East –
Western Europe Fiber Optical
Submarine Cable Phase 3
Mạng cáp quang biển Đông
Nam á – Trung đông – Tây
âu giai đoạn 3
NvHien - PTITHCM
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
T-V-H
Thailand-Vietnam-HongKong
Fiber Optical Submarine Cable
Mạng cáp quang biển
Thái-Việt-Hồng
NvHien - PTITHCM
52
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VDC
Vietnam Data
Comumunication Company
Công ty điện toán và
truyền số liệu Việt Nam
NvHien - PTITHCM
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VMS
Vietnam Mobile Service
Công ty thông tin di động
Việt Nam
NvHien - PTITHCM
53
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VNPT
Vietnam Post and
Telecommunications
Tổng công ty BCVT
Việt Nam
NvHien - PTITHCM
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VTI
Vietnam Telecom
International Company
Công ty viễn thông
quốc tế
NvHien - PTITHCM
54
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VTN
Vietnam Telecom
National Company
Công ty viễn thông
liên tỉnh
NvHien - PTITHCM