Khái niệm tổ chức
Tổ chức là tập hợp có hệ thống của con ngƣời
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định.
3 đặc tính chung
1. Có mục đích tồn tại (cụ thể hoá thành mục tiêu)
2. Có nhiều người (>=2)
3. Có cơ cấu xác định (thể hiện bằng tính kỷ luật và
các chuẩn mực)
Vấn đề thuật ngữ : động từ & danh từ
31 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tổng quan về quản trị (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
1. Tổ chức là gì ?
2. Khái niệm quản trị
3. Nhà quản trị
4. Khoa học và nghệ thuật quản trị
PHẠM VĂN NAM - UEH
21.1 Khái niệm tổ chức
Khái niệm tổ chức
Tổ chức là tập hợp có hệ thống của con ngƣời
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định.
3 đặc tính chung
1. Có mục đích tồn tại (cụ thể hoá thành mục tiêu)
2. Có nhiều người (>=2)
3. Có cơ cấu xác định (thể hiện bằng tính kỷ luật và
các chuẩn mực)
Vấn đề thuật ngữ : động từ & danh từ
PHẠM VĂN NAM - UEH
31.2 Các yếu tố cơ bản của tổ chức
Một tổ chức cần có 7 yếu tố cơ bản
1. Mục tiêu & kế hoạch
2. Loại hình (cách thức) tổ chức
3. Phương pháp hoạt động
4. Con người
5. Phương tiện vật chất
6. Thời gian hoạt động
7. Cơ chế vận hành (quyền lực )
PHẠM VĂN NAM - UEH
41.3 Các giai đoạn phát triển của
tổ chức
3 giai đoạn phát triển của tổ chức
1. Hình thành
2. Phát triển
3. Ổn định & phát triển
Tính chất lập lại của qui trình 3 giai đoạn hình
thành các trình độ của tổ chức
Điều gì làm một tổ chức tồn tại và phát triển ?
PHẠM VĂN NAM - UEH
52.1 Khái niệm về quản trị
Quản trị tồn tại trong môi trường tổ chức (tập
thể) của con người.
Trong môi trường tập thể, hoạt động lao động
của con người sẽ được phân công & chuyên
môn hoá
Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có
nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ chức
nhằm hoàn thành mục tiêu chung
Sự đa dạng của khái niệm quản trị
PHẠM VĂN NAM - UEH
62.1 Khái niệm về quản trị
Một định nghĩa thông dụng
Quản trị là phương thức nhằm đạt được mục
tiêu với hiệu quả và hiệu suất cao thông qua nỗ
lực hoạt động của con người
Tại sao cần quản trị?
Quản trị hướng tổ chức đạt được mục tiêu với
hiệu quả cao với tương quan chi phí thấp trong
một môi trường biến động
PHẠM VĂN NAM - UEH
72.2 Bản chất của quản trị
Đối tượng của quản trị là mối quan hệ của con
người trong quá trình thực hiện mục tiêu chung.
Do vậy :
Quản trị là tiến trình làm việc với con người và
thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức trong môi trường luôn thay đổi.
Trọng tâm cuả quá trình này là sử dụng hiệu
quả nguồn lực có giới hạn
PHẠM VĂN NAM - UEH
82.3 Hiệu quả & hiệu suất
BIẾN ĐỔIVÀO RA
MỤC
TIÊU
PHẠM VĂN NAM - UEH
92.3 Hiệu quả & hiệu suất
Cần phân biệt 2 khái niệm
Hiệu quả (Effectiveness) – làm đúng việc cần
làm (doing the right things)
Hiệu suất (Efficiency) – làm việc đúng cách
(do the things right)
Cơ sở tồn tại bền vững của một tổ chức
Cần kết hợp cả 2 yếu tố hiệu quả và hiệu suất
một cách hợp lý và hài hoà
PHẠM VĂN NAM - UEH
10
2.4 Phân loại quản trị
Có nhiều cách phân loại
Quản trị xã hội & Quản trị kinh doanh
Quản trị tổ chức lợi nhuận & Quản trị tổ chức
phi lợi nhuận
Quản trị các lĩnh vực hoạt động : quản trị sản
xuất, quản trị marketing, quản trị tài chính
PHẠM VĂN NAM - UEH
11
2.5 Các chức năng của quản trị
Trước những năm 1960 : 7 chức năng
POSDCORB
1. Planning
2. Organizing
3. Staffing
4. Directing
5. Coordinating
6. Reviewing
7. Budgeting
PHẠM VĂN NAM - UEH
12
2.5 Các chức năng của quản trị
Sau 1960 : 4 chức năng
PODC
1. Planning (hoạch định)
2. Organizing (tổ chức)
3. Directing (điều khiển)
4. Controlling (kiểm tra)
Một mô hình khác : POSLC
1. Leading (lãnh đạo)
2. Checking (kiểm tra)
PHẠM VĂN NAM - UEH
13
2.5 Các chức năng của quản trị
Hoạch định : Chức năng xác định mục tiêu cần
đạt được và đề ra kế hoạch (chương trình) hành
động để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời
gian nhất định
Tổ chức : Chức năng tạo dựng một cơ cấu tổ
chức và thiết lập thẩm quyền cho các bộ phận,
cá nhân, tạo sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt
động của tổ chức để hoàn thành mục tiêu.
PHẠM VĂN NAM - UEH
14
2.5 Các chức năng của quản trị
Ñieàu khieån : Chöùc naêng lieân quan ñeán laõnh
ñaïo, ñoäng vieân nhaân vieân, thoâng tin vaø giaûi
quyeát xung ñoät nhaèm hoaøn thaønh muïc tieâu keá
hoaïch ñeà ra.
Kiểm soát : Chức năng liên quan đến kiểm soát
việc hoàn thành mục tiêu thông qua đánh giá
các kết quả thực hiện mục tiêu, tìm các nguyên
nhân gây sai lệch và giải pháp khắc phục.
PHẠM VĂN NAM - UEH
15
3.1 Khái niệm nhà quản trị
Nhà quản trị là ai ?
Giám đốc
Trưởng phòng
Tổ trưởng
Hiệu trưởng
Quản đốc
Họ có chung những đặc trƣng gì?
Dấu hiệu nhận diện của nhà quản trị ?
PHẠM VĂN NAM - UEH
16
Có nhiều khái niệm về nhà quản trị
1. Nhà quản trị là người nắm giữ những vị trí đặc
biệt trong một tổ chức, được giao quyền hạn và
trách nhiệm điều khiển và giám sát công việc
của những người khác nhằm hoàn thành mục
tiêu chung của tổ chức đó.
2. Nhà quản trị là những người có quyền điều hành
và ra lệnh cho những người khác, và phải chịu
trách nhiệm trứơc kết quả công việc của những
người đó.
3.1 Khái niệm nhà quản trị
PHẠM VĂN NAM - UEH
17
3.2 Các cấp quản trị
Có 3 cấp quản trị
Cấp cao : chịu trách nhiệm chung và lãnh đạo
tổng quát mọi hoạt động.
Cấp giữa : phối hợp, triển khai công việc và lãnh
đạo chuyên môn.
Cấp thấp : lãnh đạo trực tiếp nhân viên. Giám
sát và giải quyết những vấn đề phát sinh.
Làm sao để phân biệt họ ?
Sự phân chia này có tuyệt đối không ?
PHẠM VĂN NAM - UEH
3.2 Các cấp quản trị
Quản Trị Viên Cấp Cao: Chủ tịch HĐQT, Tổng
giám đốc, Giám đốc
Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động
và phát triển tổ chức
Quản Trị Viên Cấp Trung: Trưởng phòng, Quản
đốc, Cửa hàng trưởng
Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực
hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức
Quản Trị Viên Cấp Cơ Sở: Tổ trưởng, Nhóm
trưởng, Trưởng ca
Hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển công nhân
trong công việc hàng ngày
PHẠM VĂN NAM - UEH
19
3.3 Các kỹ năng cơ bản của
nhà quản trị
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng tƣ duy
Nhà quản trị cấp
thấp
Nhà quản trị cấp
giữa
Nhà quản trị cao
cấp
PHẠM VĂN NAM - UEH
20
3.3 Các kỹ năng cơ bản của nhà
quản trị
1. Kỹ năng tư duy (nhận thức) : là khả năng phân
tích thông tin, nhận diện vấn đề, tìm ra bản chất
của hiện tượng, đề ra những giải pháp hợp lý.
2. Kỹ năng nhân sự : nghệ thuật phát hiện, thu
phục và sử dụng con người.
3. Kỹ năng kỹ thuật : mức độ am hiểu nghề nghiệp
và nắm bắt các kỹ năng cần thiết trong công
việc.
TRÍ (đầu) – TÂM (tim) – TÀI (tay)
PHẠM VĂN NAM - UEH
21
3.3 Các kỹ năng cơ bản của nhà
quản trị
Tư duy : Tầm nhìn chiến lược, tư duy có hệ thống,
Khả năng khái quát hoá các mối quan hệ giữa các
sự vật - hiện tượng qua đó giúp cho việc nhận dạng
vấn đề và đưa ra giải pháp.
Nhân sự :Hiểu biết về nhu cầu, động cơ, thái độ,
hành vi của con người. Biết tạo động lực làm việc
cho nhân viên. Khả năng thiết lập những quan hệ
hợp tác có hiệu quả, có nghệ thuật giao tiếp tốt,
Quan tâm và chia sẻ đến người khác.
Kỹ thuật : Nắm bắt và thực hành được công việc
chuyên môn liên quan đến phạm vi mình phụ trách.
PHẠM VĂN NAM - UEH
22
3.4 Các vai trò của nhà quản trị
Theo quan điểm của Henry Mintzberg (1973)
tất cả các nhà quản trị phải đảm nhận 10 vai trò,
trong 3 nhóm vai trò chính
1. Quan hệ với con người (tương quan nhân sự)
2. Thông tin
3. Quyết định
Mức thể hiện các vai trò ở các cấp có giống
nhau không?
PHẠM VĂN NAM - UEH
23
Vai trò là ngƣời đại diện
Vai trò là ngƣời lãnh đạo
Vai trò là ngƣời liên lạc
Quan hệ với con
ngƣời
PHẠM VĂN NAM - UEH
24
Phổ biến
thông tin cho
mọi người
trong tổ chức
Tiếp nhận và
xử lý các
thông tin để
ra quyết
định
Thay mặt tổ
chức để
phát ngôn
ra bên ngoài
Thu thập
thông tin
Phổ biến
thông tin
Cung cấp
thông tin
Vai trò thông tin
PHẠM VĂN NAM - UEH
25
Vai trò
quyết
địnhNgƣời đàm
phán
Phân phối
tài nguyên
Giải quyết
xáo trộn
Nhà
KD
PHẠM VĂN NAM - UEH
26
3.5 Các công việc của nhà quản trị
Nhà quản trị ở mọi cấp bậc đều phải tiến hành
các công việc :
1. Hoạch định
2. Tổ chức
3. Điều khiển
4. Kiểm soát
Sự khác biệt giữa các nhà quản trị khi thực hiện
các chức năng này là phạm vi và tính chất công
việc liên quan đến từng chức năng và tỷ lệ thời
gian dành cho từng công việc đó.
PHẠM VĂN NAM - UEH
27
15% 18% 28%
24%
33%
36%
51% 36%
22%
10% 14% 13%
PHẠM VĂN NAM - UEH
28
4.1 ý nghĩa của hoạt động quản trị
Là điều kiện cần cho sự tồn tại và phát triển của
tổ chức (rộng hơn là toàn xã hội).
Vậy điều kiện ĐỦ là gì?
Kiến thức về quản trị không chỉ cần thiết cho
những người thực hiện hoạt động quản trị, mà
còn cần thiết cho tất cả mọi người.
Vì sao?
PHẠM VĂN NAM - UEH
29
4.2 Tính phổ biến của hoạt động quản
trị trong xã hội hiện đại
Quản trị tồn tại trong mọi loại hình tổ chức của
xã hội, ở trong các qui mô và đặc điểm hoạt
động của các tổ chức.
Khi thực hành quản trị các nhà quản trị đều thực
hiện các chức năng quản trị tương tự nhau.
Quản trị tồn tại khách quan trong mọi hình thái
kinh tế - xã hội.
PHẠM VĂN NAM - UEH
30
4.3 Khoa học và nghệ thuật quản trị
Quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính
nghệ thuật
Thực hành quản trị đòi hỏi tính nghệ thuật : đó là
GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG
Cơ sở của việc thực hành quản trị là khoa học :
đó là nền tảng lý thuyết tạo ra TƯ DUY HỆ
THỐNG & NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ
Tính khoa học và nghệ thuật được thể hiện qua
công thức 5W + 1H
PHẠM VĂN NAM - UEH
31
VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
QUẢN TRỊ TRONG MỘT
DOANH NGHIỆP VỚI QUẢN
TRỊ TRONG MỘT TỔ CHỨC
XÃ HỘI GIỐNG VÀ KHÁC
NHAU RA SAO?
PHẠM VĂN NAM - UEH