Các quan niệm về thuế
Adam Smith: Thuế chỉ tạo nguồn thu để NN chi tiêu
Keynes: Thuế và chi tiêu chính phủ là công cụ để NN can thiệp vào sự phát triển chu kỳ và vượt qua khủng hoảng KT
Samuelson: Thuế là công cụ tạo nguồn thu cho NSNN, ổn định thị trường và tái phân phối thu nhập
249 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4332 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 1: Tổng quan về thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG ITỔNG QUAN VỀ THUẾ Nội dung chủ yếu I, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ II, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ Sự ra đời và phát triển của thuế Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế Hệ thống thuế và phân loại thuế 1. Sự ra đời và phát triển của thuế Thuế ra đời khi nào? Sự tồn tại và phát triển của thuế Thuế ra đời khi nào? Thuế ra đời khi Nhà nước ra đời Gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các hình thái nhà nước! Sự tồn tại và phát triển của thuế Sự khác biệt của thuế ngày nay so với thuế khi mới ra đời Trước - Hình thức thu thuế: hiện vật - Qui mô: hẹp, chỉ thu ở một số đối tượng - Kỹ năng đánh thuế: trực tiếp - Tổ chức bộ máy thu thuế: chưa hoàn chỉnh, đơn lẻ Sau Tiền mặt, tiền chuyển khoản Phạm thu thuế không ngừng mở rộng Trực tiếp và gián tiếp Chuyên môn hóa 2. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thuế Các quan niệm về thuế Adam Smith: Thuế chỉ tạo nguồn thu để NN chi tiêu Keynes: Thuế và chi tiêu chính phủ là công cụ để NN can thiệp vào sự phát triển chu kỳ và vượt qua khủng hoảng KT Samuelson: Thuế là công cụ tạo nguồn thu cho NSNN, ổn định thị trường và tái phân phối thu nhập Góc độ phân phối thu nhập Góc độ người nộp thuế Bắt buộc Góc độ kinh tế Thuế là gì? K/n: Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng Đặc điểm của thuế? - Tính bắt buộc - Tính không hoàn trả trực tiếp - Tính pháp lý cao 2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế Đặc điểm 1: Tính bắt buộc Thể hiện Thuế được đảm bảo bằng quyền lực chính trị đặc biệt của NN; không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế Lý do + Nộp thuế không đem lại lợi ích cụ thể cho người nộp thuế + Hiện tượng “người ăn không” Đặc điểm 2: Không hoàn trả trực tiếp Thể hiện Nộp thuế không đi kèm với việc cung ứng HH, DV trực tiếp; Người nộp thuế được hoàn trả gián tiếp thông qua các HH, DV công cộng Lý do - Tính tiêu dùng chung, khó loại trừ của HHCC -Thông qua thuế để Nhà nước thực hiện tái phân phối TN Đặc điểm 3: Tính pháp lý cao Thể hiện + Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành và được thể chế bằng hiến pháp, pháp luật. + Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Lý do Để đảm bảo người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho NN VAI TRÒ - Huy động nguồn lực cho Nhà nước - Điều tiết nền kinh tế 2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế (tiếp…) Huy động nguồn lực cho NN Hình thành nên quĩ NSNN (nguồn thu chủ yếu) Tạo tiền đề để NN phân phối lại thu nhập Điều tiết nền kinh tế 3. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế Sắc thuế: Là một hình thức thuế cụ thể được qui định bằng một văn bản pháp luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế. Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế Tên gọi của sắc thuế Phản ánh tính chất chung nhất của sắc thuế Hàm chứa: nội dung, mục đích và phạm vi điều chỉnh của sắc thuế Ví dụ: Thuế TNCN, Thuế TNDN, Thuế XK, NK… Người nộp thuế Chủ thể được pháp luật xác định có trách nhiệm phải nộp thuế cho NN Người nộp thuế không đồng nhất với người chịu thuế Ví dụ: đối với thuế GTGT + Người nộp thuế: CSKD, người nhập khẩu + Người chịu thuế: Người tiêu dùng Đối tượng chịu thuế Chỉ rõ thuế đánh vào đối tượng nào VD: tài sản, thu nhập, HHDV… Cơ sở tính thuế Là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm căn cứ tính thuế Mức thuế Thể hiện mức độ động viên của NN, thể hiện dưới dạng thuế suất hoặc định suất thuế + Thuế suất (mức thuế tương đối): Tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế + Định suất thuế (mức thuế tuyệt đối): Tính bằng số tuyệt đối theo một đơn vị vật lý của đối tượng chịu thuế. Miễn, giảm thuế Là số thuế phải nộp cho NN nhưng NN cho phép không phải nộp toàn bộ (miễn thuế) hoặc chỉ phải nộp một phần tiền thuế (giảm thuế) 4. Hệ thống thuế và phân loại thuế Hệ thống thuế Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau và giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau để thực hiện những yêu cầu nhất định của NN trong từng thời kỳ. Phân loại thuế - Theo đối tượng chịu thuế + Thuế thu nhập + Thuế tiêu dùng + Thuế tài sản - Theo phương thức đánh thuế + Thuế trực thu + Thuế gián thu - Theo mối quan hệ giữa thuế với thu nhập + Thuế tỷ lệ + Thuế luỹ tiến + Thuế luỹ thoái Hệ thống thuế hiện hành ở VN Gồm các sắc thuế chủ yếu Thuế GTGT Thuế TTĐB Thuế XK, NK Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế nhà đất Thuế tài nguyên Thuế môn bài II, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾTL đọc: Giáo trình lý thuyết thuế_HVTC Tác động trực tiếp của thuế trong mối cân bằng cục bộ (đối với HH, DV) Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh D S’ S Q1 Q P P’ P P’ D S’ S D S’ S P P1 D S S SL Giá E0 E1 P2 Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh Cung co giãn tuyệt đối Cung sau thuế Cung trước thuế Cầu SL Giá Q0 Q1 P1 P0=P2 E0 E1 Người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh Cầu không co giãn SL Giá Cung sau thuế Cung trước thuế Cầu E0 E1 Q0=Q1 P0=P2 P1 Người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh Cung không co giãn SL Giá Cung trước và sau thuế Cầu P2 P0=P1 E0 Q0=Q1 Nhà sản xuất chịu hoàn toàn gánh nặng thuế Tác động của thuế trong điều kiện thị trường tự do cạnh tranh Cầu co giãn tuyệt đối SL Giá Cung trước thuế Cung sau thuế Cầu E0 E1 P0=P1 P2 Q0 Q1 Nhà sản xuất chịu hoàn toàn gánh nặng thuế Kết luận1 Đánh thuế và HH, DV trong điều kiện thị trường cạnh tranh: Xu hướng tăng giá cả Hiện tượng chuyển thuế (tùy thuộc vào Ed và Es) Thị trường độc quyền, chia sẻ gánh nặng thuế (độc quyền bán) Sơ đồ SL Cầu CFCB sau thuế CFCB trước thuế DT cận biên E0 E1 Q0 Q1 P0 P1 Giá P’1 P1 Thị trường độc quyền, cung không co giãn Sơ đồ SL Giá Cầu DT cận biên CFCB E0 P0=P1 Q0=P1 Nhà độc quyền chịu thuế hoàn toàn Kết Luận 2 Đánh thuế vào HH, DV trong điều kiện thị trường độc quyền: Xu hướng tăng chi phí Thuế chuyển nhiều hay ít phụ thuộc vào tính chất của thị trường: thể hiện qua đường CFCB, TNCB và đường cầu (nhà độc quyền chịu toàn bộ gánh nặng thuế nếu cung không co giãn) CHƯƠNG 2 THUẾ TIÊU DÙNG Nội dung Một số vấn đề cơ bản về thuế tiêu dùng Nội dung các luật thuế tiêu dùng hiện hành ở Việt Nam MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG Khái niệm thuế tiêu dùng Thuế TD là loại thuế gồm các sắc thuế dựa trên các khoản chi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ để đánh thuế 2. Đặc điểm thuế tiêu dùng I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG 3. Các nguyên lý đánh thuế tiêu dùng Nguyên lý đánh thuế theo xuất xứ (origin principle of taxation) Nguyên lý đánh thuế theo điểm đến (Destination principle of taxation) Đánh thuế theo xuất xứ Thuế được đánh tại nơi sản xuất; Hàng XK bị đánh thuế; Hàng NK không bị đánh thuế Đánh thuế theo điểm đến Thuế được đánh tại nơi tiêu dùng; Hàng NK bị đánh thuế; Hàng XK không bị đánh thuế. II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC SẮC THUẾ TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM Thuế giá trị gia tăng (GTGT) Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 1. Thuế giá trị gia tăngTÀI LIỆU THAM KHẢO Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH 12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng Thông tư 129/2008/TT-BTC của Bộ TC, (hướng dẫn NĐ 123) TT 60/2007/TT/BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. TT 153/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 151 về phát hành, sử dụng hóa đơn, chứng từ Thuế giá trị gia tăng là gì? Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT Phạm vi áp dụng a. Phạm vi áp dụng Đối tượng chịu thuế HH, DV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở VN Đối tượng không chịu thuế Gồm 26 nhóm HHDV nằm trong danh mục qui định tại luật thuế GTGT 2008 Đối tượng không chịu thuế GTGT Có đặc điểm chủ yếu: HHDV thiết yếu HHDV được ưu đãi, không mang tính chất kinh doanh HH DV của một số ngành cần khuyến khích HH nhập khẩu thực chất không phục vụ SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam Một số HH DV khó xác định giá trị tăng thêm. a. Phạm vi áp dụng Người nộp thuế b. Căn cứ tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT GIÁ TÍNH THUẾ GTGT Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa thuế GTGT Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế Nhập khẩu = Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT + Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Giá thanh toán 1 + (%) thuế suất ________________ = Giá tính thuế GTGT Hàng bán theo phương pháp trả góp, trả chậm: GTT là giá bán trả tiền 1 lần (chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm); không tính theo số tiền trả góp, trả chậm từng kỳ Giá tính thuế GTGT Đối với dịch vụ gia công hàng hoá Giá gia công chưa có thuế bao gồm: tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công. Thuế suất thuế GTGT 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu (gồm cả dịch vụ vận tải quốc tế). 5%: HHDV ít ưu đãi 10%: HHDV không thuộc 2 nhóm kể trên 1.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT Phương pháp khấu trừ Phương pháp trực tiếp PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (Invoice or Credit Method) + Đối tượng áp dụng + Công thức xác định Cơ sở kinh doanh chấp hành tốt chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ Đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT Đối tượng áp dụng PPKT Công thức xác định Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra = - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ THUẾ GTGT ĐẦU RA - Giá tính thuế HH, DV bán ra: Giá bán chưa có thuế GTGT Nếu HĐ GTGT chỉ ghi giá thanh toán: Thuế GTGT đầu ra tính theo giá thanh toán - Thuế suất thuế GTGT: 10%, 5%, 0% Thuế GTGT đầu ra Giá tính thuế HH, DV bán ra = x Thuế suất thuế GTGT THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Tập hợp trên các hóa đơn GTGT, chứng từ của HH, DV mua vào. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào * Nguyên tắc 1: Khấu trừ theo mục đích sử dụng Chỉ khấu trừ thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng để sản xuất HH, DV chịu thuế GTGT. - TH 1: Hạch toán được riêng chi phí mua vào - TH 2: Không hạch toán được riêng CF mua vào Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng Phân bổ thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Thuế GTGT đầu vào cần phân bổ X Doanh số (chưa VAT) HH,DV chịu thuế GTGT bán ra Tổng doanh số HH,DV bán ra (chưa VAT) * Nguyên tắc 2: Khấu trừ toàn bộ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ toàn bộ trong tháng đó không phân biệt đã xuất dùng hay chưa. (Thuế GTGT của TSCĐ dùng cho SXKD được khấu trừ toàn bộ) Nguyên tắc 3: Nguyên tắc hóa đơn Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn GTGT, chứng từ đầu vào ghi chép hợp pháp, ghi chép đúng qui định. Bán hàng cho CSPT, đại lý PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP(Substraction Method) Đối tượng áp dụng Cá nhân sản xuất kinh doanh là người VN Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động không thành lập pháp nhân ở VN, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, HĐ, chứng từ Cơ sở kinh doanh mua bán, vàng bạc, đá quí, ngoại tệ. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Thuế GTGT phải nộp GTGT của HH, DV chịu thuế bán ra = Thuế suất thuế GTGT x Công thức xác định PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Doanh số HH, DV chịu thuế bán ra và doanh số HH, DV mua vào tương ứng: xác định theo giá đã có thuế GTGT GTGT của HH, DV chịu thuế bán ra Doanh số HH DV chịu thuế bán ra = Doanh số HH, DV mua vào tương ứng - Trường hợp đặc biệt Nếu chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng Nếu không hạch toán được DTBH và các khoản mua vào -> Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu: Do cục thuế ấn định theo từng ngành nghề kinh doanh Thuế GTGT phải nộp Doanh thu kê khai = Thuế suất thuế GTGT x x Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu Thuế GTGT phải nộp Doanh thu ấn định = Thuế suất thuế GTGT x x Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu Lưu ý Hóa đơn thông thường: Giá bán là giá đã có thuế GTGT Không được tính giá trị TSCĐ vào doanh số HH, DV mua vào để tính thuế GTGT. d. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT Kê khai thuế CSKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT và các bảng kê theo mẫu qui định, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo Kê khai thuế GTGT Kê khai thuế GTGT Cơ sở chính – Cơ sở phụ thuộc (không có tư cách pháp nhân) - Cùng địa phương: CSC kê khai tập trung Khác địa phương: Cơ sở phụ thuộc kê khai + 1% trên DT chưa thuế GTGT với HH, DV chịu thuế suất 5% + 2% trên DT chưa thuế GTGT với HH, DV chịu thuế suất 10% Kê khai thuế GTGT Cơ sở chính – Cơ sở phụ thuộc (Có tư cách pháp nhân) Cùng địa phương: CSC kê khai nộp thuế tập trung thay cho CSPT hoặc CSPT trực tiếp kê khai nộp thuế riêng Khác địa phương: CSPT sẽ kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi CSPT đặt trụ sở. Nộp thuế, quyết toán thuế Nộp thuế: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp vào kho bạc. Quyết toán thuế: CSKD nộp thuế GTGT theo PPKT thực hiện lập và gửi tờ khai điều chỉnh thuế GTGT hàng năm cho CQ thuế nơi đăng ký nộp thuế. Quyết toán thuế theo năm dương lịch. e. Hoàn thuế giá trị gia tăng Điều kiện hoàn thuế + 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có số thuế đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết Điều kiện hoàn thuế + Thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu trở lên. (Xuất khẩu uỷ thác, gia công chuyển tiếp, hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, đối tượng được hoàn thuế là đơn vị đi uỷ thác.) e. Hoàn thuế giá trị gia tăng Điều kiện hoàn thuế Cơ sở đầu tư mới, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh đầu ra, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên được xét hoàn thuế theo từng năm. Nếu số thuế đầu tư vào của tài sản có giá trị lớn từ 200Trđ trở lên thì được xét hoàn thuế theo quí. Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản...có thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. 1, Chỉ ra các trường hợp thuế GTGT đầu vào được xác định là chi phí của doanh nghiệp? 2, Ưu, nhược điểm cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế ? 3, So sánh diện không chịu thuế GTGT và chịu thuế GTGT với thuế suất 0%? 4, Ưu, nhược điểm của việc áp dụng nhiều mức thuế suất thuế GTGT? Thảo luận CHƯƠNG 2: THUẾ TIÊU DÙNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU DÙNG II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TIÊU DÙNG HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM 1. Thuế Giá trị gia tăng 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài liệu tham khảo Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27, ngày 14/11/2008 có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009. NĐ 26 ngày 16 tháng 03 năm 2009 qui định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế TTĐB TT 64/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2009 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế 2.1. Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại thuế tiêu dùng, đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục qui định của Nhà nước Hàng hóa, dịch vụ đặc biệt là gì? Hàng hóa dịch vụ cao cấp Nhà nước hạn chế tiêu dùng (ảnh hưởng tiêu cực) Lượng cầu của hàng hóa ít biến động theo giá cả và thường biến động theo thu nhập Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt + Là sắc thuế gián thu + Là loại thuế thực + Có tính luỹ thoái so với thu nhập + Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hoá hoặc khâu kinh doanh dịch vụ + Mức động viên cao 2.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TTĐB Đối tượng chịu thuế Bao gồm 10 nhóm HH, 6 nhóm DV 1. Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm); Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng); Đối tượng chịu thuế Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền Đối tượng chịu thuế 2. Dịch vụ Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số. Đối tượng không chịu thuế Tham khảo Luật thuế TTĐB 2008 Người nộp thuế Căn cứ tính thuế Giá tính thuế; Thuế suất Công thức xác định Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB x Giá tính thuế Nguyên tắc chung Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế GTGT Đối với hàng sản xuất trong nước Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá tính thuế TTĐB = ________________ Giá bán chưa thuế GTGT (1+ thuế suất) Hàng hoá chịu thuế TTĐB bán qua CSKD thương mại Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của nhà SX (không thấp hơn 10% so với giá bình quân do CSKD thương mại bán ra). Trường hợp thấp hơn 10% so với giá bình quân do CSKD thương mại bán ra; giá tính thuế TTĐB sẽ do cơ quan thuế ấn định. Giá tính thuế TTĐB Hàng bán trả góp; Tiêu dùng nội bộ; trao đổi, biếu tặng, trả thay lương: Tương tự như giá tính thuế GTGT. Hàng nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB Giá tính thuế nhập khẩu Thuế NK (thực nộp) = + Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB = ________________ Giá dịch vụ chưa thuế GTGT (1+ thuế suất) Thuế suất thuế suất thuế TTĐB 11 mức thuế suất: 10% 70% Thống nhất thuế suất giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu (Biểu thuế TTĐB:Luật thuế TTĐB 2008) Khấu trừ thuế TTĐB Điều kiện Sử dụng nguyên liệu chịu thuế TTĐB Dùng để sản xuất hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB Có hoá đơn chứng từ chứng minh được số thuế đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào. Thuế TTĐB Phải nộp Thuế TTĐB của SP bán trong kỳ Thuế TTĐB NL tương ứng với số SP bán trong kỳ = - DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số lượng hàng hoá thực tế tiêu thụ trong kỳ. Khấu trừ thuế TTĐB Khấu trừ thuế TTĐB Hoá đơn chứng từ Cơ sở sản xuất khi bán, giao hàng cho các chi nhánh, cơ sở phụ thuộc, đại lý đều phải sử dụng hóa đơn Chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc đặt trên cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở chính được dùng PXK kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt Kê khai- bán qua cơ sở phụ thuộc Bán qua đại lý Hàng gia công Hàng nhập khẩu Bán qua cơ sở phụ thuộc CSC kê khai, nộp thuế cho toàn bộ số hàng ghi trên Hóa đơn Quyết toán: căn cứ vào doanh số thực tế do chi nhánh, cơ sở phụ thuộc bán ra Bán qua đại lý CS sản xuất phải kê khai, nộp thuế Thuế TTĐB phải nộp tính theo giá do CS sản xuất đưa ra, chưa trừ hoa hồng. Hàng gia công Cơ sở gia công kê khai và nộp thay Trường hợp có chênh lệch giá: Cơ sở đưa gia công phải kk, nộp bổ sung phần chênh lệch theo giá thực tế mà cơ sở bán ra Hàng Nhập khẩu Kê khai theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế NK với cơ quan HQ Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì bên nhận ủy thác phải kê khai nộp thuế TTĐB. Nộp thuế TTĐB Nộp thuế theo tháng, thời hạn nộp chậm nhất không quá ngày 20 của tháng kế tiếp (trừ hàng NK, thuế TTĐB nộp theo từng lần NK) Nếu số thuế TTĐB lớn: nộp định kỳ 5 – 10 ngày Hộ kinh doanh nộp thuế khoán HOÀN THUẾ TTĐB Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo quy định Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên Hoàn thuế theo quyết định của cơ