Bài giảng Chương 1: Tổng quan về tiền tệ (tiếp)
Tổng quan vềtiền tệ II. Các hình thái phát triển của tiền tệ III. Chức năng của tiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 1: Tổng quan về tiền tệ (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ
Kết cấu chương
I. Tổng quan về tiền tệ
II. Các hình thái phát triển của tiền tệ
III. Chức năng của tiền
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
iề
n
tệ
-
N
gâ
n
hà
ng
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
2
I. Tổng quan về tiền tệ
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm
3. 5 nguyên tắc cơ bản của tiền tệ - ngân
hàng
1. Định nghĩa
• Tiền tệ là bất cứ vật gì được chấp nhận
chung rộng rãi trong trao đổi hàng hoá,
dịch vụ hoặc trong việc thanh toán các
khoản nợ
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
4
2. Đặc điểm
a. Được chấp nhận chung
b. Để mua hàng hoặc để trả nợ
c. Sức mạnh của tiền được biểu hiện thông
qua sức mua
• * Sức mua tiền tệ
- Sức mua đối nội
- Sức mua đối ngoại
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
5
3. 5 nguyên tắc cơ bản của tiền tệ -
ngân hàng
a. Tiền có giá trị thời gian
b. Rủi ro cần phải được đền bù
c. Thông tin là nền tảng để đưa ra quyết định
d. Giá cả và sự phân bổ các nguồn lực được xác định trên thị
trường
e. Sự ổn định tăng cường phúc lợi
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
6
II. Các hình thái phát triển của tiền
tệ
1. Sự ra đời của tiền tệ
2. Các hình thái phát triển của tiền
3. Các chế độ lưu thông tiền
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
7
1. Sự ra đời của tiền tệ
- Tiền ra đời do nhu cầu trao đổi giữa con
người với nhau và lúc này tiền đóng vai
trò là vật ngang giá chung
- Các tiêu chí:
• + Được chấp nhận rộng rãi
• + Tương đối sẵn có
• + Dễ bảo quản, lâu hao mòn
• + Vận chuyển dễ dàng
• + Dễ chia nhỏ
2. Các hình thái phát triển của tiền tệ
• a. Các hình thái tiền tệ
- Hoá tệ (commodity money)
- Tiền dấu hiệu
• b. Các chế độ bản vị tiền tệ
a. Các hình thái tiền tệ: Hóa tệ
- Bản thân đồng tiền hoá tệ cũng là một
loại hàng hoá -> Hoá tệ là tiền có giá trị
thực sự
- Giá trị của vật trung gian trao đổi này phải
ngang bằng với giá trị của hàng hoá đem
ra trao đổi: trao đổi ngang giá
- Có 2 hình thức hoá tệ:
• + Hoá tệ phi kim
• + Hoá tệ kim loại
a. Các hình thái tiền tệ: Tiền dấu hiệu
• Tiền giấy
- Hầu như không chứa giá trị mà chỉ đóng vai trò đại biểu cho
giá trị
- Tiền pháp định
• Tiền tín dụng: là tiền nằm trên các tài khoản mở ở ngân hàng
và được hình thành trên các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Séc (cheque): là 1 tờ lệnh do người chủ TK Séc phát hành yêu cầu
NH giữ TK chuyển 1 số tiền từ TK của người phát hành đến một
người khác
• Tiền điện tử:
- Là tiền sử dụng trong thanh toán điện tử
- Phân biệt thẻ ghi nợ (debit cards) và thẻ tín dụng (credit
cards)
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
12
b. Các chế độ bản vị tiền tệ
- Chế độ hai bản vị:
+ Chế độ bản vị song song
+ Chế độ bản vị kép
- Chế độ bản vị vàng
- Chế độ lưu thông tiền giấy
III. Chức năng của tiền tệ
• 1. Phương tiện trao đổi
• 2. Thước đo giá trị
• 3. Phương tiện cất trữ
• 4. Phương tiện thanh toán
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
14
1. Phương tiện trao đổi
- Tiền tệ được xã hội sử dụng với tư cách
là vật trung gian trong quá trình trao đổi
hàng hoá, dịch vụ
- Nếu không có sự xuất hiện của tiền tệ thì
việc trao đổi chỉ diễn ra khi có “sự trùng
hợp kép về nhu cầu”
- Tiền tệ giúp nền kinh tế hiệu quả hơn,
khắc phục được những hạn chế của trao
đổi hàng hoá trực tiếp
2. Thước đo giá trị
- Tiền có khả năng đo lường và tính toán
giá trị trong nền kinh tế
- Nếu không có tiền tệ thì sẽ rất khó khăn
để xác định giá và so sánh giá
Thước đo giá trị
Số mặt
hàng
Số lượng giá trong một
nền kinh tế đổi chác
Số lượng giá trong
một nền kinh tế tiền tệ
3 3 3
10 45 10
1000 499500 100
3. Phương tiện cất trữ
- Khi tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng, tiền
được cất trữ để dành cho những giao dịch
trong tương lai.
- Tiền được sử dụng làm phương tiện cất trữ
giá trị vì:
+ Tính lỏng (liquidity)
+ Mỗi tài sản, kể cả tiền đều hàm chứa trong nó một rủi
ro mất giá
? Tiền đóng vai trò cất trữ giá trị có phải chứa trong nó
đầy đủ giá trị không
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
19
4. Phương tiện thanh toán
• Tiền được sử dụng như một phương tiện
thanh toán các khoản nợ (phương tiện
trả nợ)
Câu hỏi 1
Tiền giấy ngày nay:
a. Chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
các phương tiện thanh toán
b. Được phép đổi ra vàng theo tỷ lệ do luật
định
c. Cả a và b
Câu hỏi 2
• Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nó được sử
dụng để:
• a. Niêm yết giá và ghi chép các khoản nợ
• b. Cất trữ của cải qua thời gian
• c. Bảo vệ của cải khỏi sự tụt giảm giá trị do tác động của lạm
phát
• d. Không có đáp án đúng
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
22
Câu hỏi 3
• Hình thức thanh toán nào sau đây cho
phép người sử dụng “tiêu tiền trước,
trả tiền sau”:
a. Thanh toán bằng thẻ ghi nợ
b. Thanh toán bằng séc doanh nghiệp
c. Thanh toán bằng thẻ tín dụng
d. Thanh toán bằng séc du lịch.
Câu hỏi 4
• Trong các chức năng của tiền tệ:
a. Chức năng phương tiện trao đổi phản
ánh bản chất của tiền tệ
b. Chức năng cất trữ giá trị là chức năng
chỉ thấy ở tiền tệ
c. Cả a và b
Câu hỏi 5
• Tính lỏng của tất cả các loại tiền là
như nhau:
a. Đúng
b. Sai
Câu hỏi 6
• Tiền pháp định:
a. Là séc
b. Không thể chuyển đổi sang kim loại quý
hiếm
c. Thẻ tín dụng
d. Tiền xu
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
26
Câu hỏi 7
Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm
cho:
a. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tăng lên
b. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm xuống
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
27
Câu hỏi 8
• Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện
diện thực tế.
• a. Thước đo giá trị
• b. Phương tiện thanh toán
• c. Phương tiện trao đổi
• d. Phương tiện cất trữ
1
4
/0
4
/2
0
1
4
T
à
i c
h
ín
h
ti
ề
n
tệ
-
C
h
ư
ơ
n
g
1
28