Bài giảng Chương 11: Ngân hàng trung ương (tiếp)

NHTW là NH phát hành công quản, có thể độc lập hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực hiện chức năng độc quyền phát hành giấy bạc NH vào lưu thông, vừa thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng - NH. Trong hoạt động, nó không giao dịch với công chúng mà chỉ giao dịch với kho bạc nhà nước và các NH trung gian.

pdf29 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 11: Ngân hàng trung ương (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PDH 1 • NHTW NHTW NHTW NHTW PDH 2 I. Bản chất của NHTW • NHTW là NH phát hành công quản, có thể độc lập hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực hiện chức năng độc quyền phát hành giấy bạc NH vào lưu thông, vừa thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng - NH. Trong hoạt động, nó không giao dịch với công chúng mà chỉ giao dịch với kho bạc nhà nước và các NH trung gian. PDH 3 II. Mô hình tổ chức NHTW • 1. NHTW độc lập với chính phủ (Mỹ, Đức, Thụy Sĩ ): chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt động của NHTW, đặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ. 2. NHTW trực thuộc chính phủ NHTW là một cơ quan của chính phủ, chịu sự lãnh đạo của chính phủ. PDH 4 III.Chức năng của NHTW 1. Độc quyền phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng - Việc phát hành tiền của NHTW phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu của nền KT cả về số lượng lẫn cơ cấu cũng như yêu cầu quản lý vĩ mô. NHTW phát hành tiền vào lưu thông qua các kênh: • + Kênh chính phủ: NHTW cho chính phủ vay tiền để cân đối NSNN. • + Kênh NHTG: NHTW cho NHTG vay tiền. • + Kênh thị trường mở: NHTW mua các chứng khoán ngắn hạn trên thị trường tài chính. • + Kênh thị trường hối đoái: NHTW mua ngoại hối. - NHTƯ điều tiết khối lượng tiền cung ứng bằng các công cụ thực thi chính sách tiền tệ. PDH 5 2. NHTW là NH của các NH • Chức năng này thể hiện qua các nội dung sau: - NHTW mở tài khoản và nhận tiền gởi của các NH trung gian, bao gồm: + TG dự trữ bắt buộc (NH trung gian bắt buộc phải ký gửi tại NHTW một phần của tổng số TG huy động được. MuÏc đích của việc bắt buộc dự trữ này là tạo công cụ để NHTW can thiệp vào khối tiền tệ và khối TD của nền KT). • + TG thanh toán (nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán thường xuyên giữa các NH với nhau và điều chỉnh tiền gửi dự trữ bắt buộc đúng theo quy định của NHTW). - NHTW tổ chức thanh toán giữa các NH trung gian. - NHTW cấp TD cho các NH trung gian. PDH 6 - NHTW thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hệ thống NH trung gian: • + NHTW thẩm định và cấp giấy phép thành lập, giấy phép hoạt động cho các NH trung gian. • + Điều tiết các hoạt động KD của NH trung gian. • + Thanh tra và kiểm soát hoạt động của các NH trung gian. PDH 7 3. NHTW là NH của nhà nước • Chức năng này thể hiện qua các nội dung sau: - NHTW thuộc sở hữu nhà nước. - NHTW tham gia xây dựng chiến lược phát triển KT-XH, soạn thảo chính sách tiền tệ, kiểm tra việc thực hiện chính sách tiền tệ. - NHTW thay mặt nhà nước ký kết các hiệp định tiền tệ – tín dụng – thanh toán với nước ngoài. PDH 8 • IV. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi chính sách tiền tệ • 1. Khái niệm • Chính sách tiền tệ là tổng hợp những phương thức mà NHTW sử dụng để tác động đến khối lượng tiền trong lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu KT-XH của đất nước. • 2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ (SV tự nghiên cứu) • Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và kiểm soát lạm phát. PDH 9 3. Những công cụ thực thi chính sách tiền tệ • 3.1. Dự trữ bắt buộc (DTBB) • DTBB là phần tiền gởi mà các NH trung gian phải đưa vào dự trữ theo luật định. • Mức DTBB cao hay thấp phụ thuộc vào tỷ lệ DTBB do NHTW quy định và số lượng tiền gởi mà NH trung gian huy động được. Ví dụ minh họa về sự sáng tạo ra bút tệ qua nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay của NHTG đã học ở chương 5: PDH 10 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 10%. Tiền gởi ban đầu: 1.000 đ TEÂN NH SOÁ GIA TAÊNG TG SOÁ DÖÏ TRÖÕ SOÁ GIA TAÊNG CHO VAY NHTM A 1.000 100 900 NHTM B 900 90 810 NHTM C 810 81 729 COÄNG 10.000 1.000 9.000 PDH 11 TG ban đầu không đổi: 1.000đ. Nếu NHTW thay đổi tỷ lệ DTBB thì ta có các kết quả sau đây: TYÛ LEÄ DTBB TOÅNG TG MÔÛ ROÄNG TOÅNG DÖÏ TRÖÕ TOÅNG CHO VAY 10% 10.000 1.000 9.000 20% 5.000 1.000 4.000 5% 20.000 1.000 19.000 PDH 12 • Nhận xét: • Với việc tăng hoặc giảm tỷ lệ DTBB, NHTW có thể hạn chế hoặc bành trướng khối tiền tệ và khối TD mà hệ thống NH có khả năng cung ứng cho nền KT. PDH 13 Ưu điểm 1: Tác động một cách đầy quyền lực đến tất cả các NHTG. • Ưu điểm 2: • Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ DTBB thì tác động của nó đến khối tiền tệ và khối tín dụng là rất lớn. • Hạn chế: • NHTW không thể thay đổi cung tiền tệ và tín dụng ở mức độ nhỏ bằng công cụ này. PDH 14 3.2. Lãi suất (LS) - LS là giá cả của quyền sử dụng vốn. Huy động TG Cho vay LS huy động LS cho vay Giá mua Giá bán Giá cả quyền sử dụng vốn NHTG PDH 15 - Việc tăng, giảm LS tác động đến việc thu hẹp hay mở rộng khối tín dụng và khối tiền tệ của nền KT. Do đó, LS là một trong những công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ. LS Giảm KK công chúng vay tiền NHTG vay tiền NHTW Tiền tăng PDH 16 - NHTW có thể sử dụng công cụ LS theo các chính sách sau: + NHTW kiểm soát trực tiếp LS thị trường bằng các biện pháp hành chính. + NHTW áp dụng chính sách để cho LS tự hình thành theo cơ chế thị trường, chỉ gián tiếp tác động đến nó bằng công cụ LS tái cấp vốn, LS tái chiết khấu. PDH 17 Thực hiện các biện pháp hành chính tức là NHTW quy định các giới hạn về LS, dựa theo đó các NH trung gian vận dụng để giao dịch với khách hàng. Các biện pháp hành chính cụ thể như quy định: • * LS tiền gởi và LS cho vay theo từng kỳ hạn. • * Khung LS tiền gởi và khung lãi suất cho vay. • * Sàn LS tiền gởi và trần LS cho vay. • * Công bố LS cơ bản cộng với biên độ giao dịch. PDH 18 Tái cấp vốn là việc NHTW cấp TD cho các NH trung gian trên cơ sở tái chiết khấu, tái cầm cố các chứng từ có giá. Nếu chính sách của NHTW là mở rộng khối tiền tệ và TD thì NHTW sẽ hạ thấp LS tái cấp vốn và ngược lại. PDH 19 LS tái cấp vốn Đi vay Cho vay LS LS tái cấp vốn thị trường Mở rộng tín dụng, tiền tệ. NHTGNHTW CÔNG CHÚNG PDH 20 • Chính sách tái cấp vốn có hạn chế cơ bản là NHTW có thể thay đổi LS tái cấp vốn, nhưng không thể bắt buộc các NHTG phải đi vay. PDH 21 3.3. Thị trường mở • NHTW mua hoặc bán chứng từ có giá trên thị trường tài chính để điều chỉnh tăng hoặc giảm lượng tiền trong lưu thông. NHTW Mua CK Bơm tiền vào LT NHTW Bán CK Rút tiền khỏi LT PDH 22 • Các ưu điểm: - Ưu điểm 1: NHTW có thể chủ động điều chỉnh lượng tiền trong lưu thông mà không phụ thuộc vào nhu cầu vay của các NH trung gian. - Ưu điểm 2: NHTW có thể linh hoạt điều chỉnh khối tiền trong lưu thông ở các biên độ lớn hoặc nhỏ tùy lượng chứng khoán NHTW mua bán nhiều hoặc ít. - Ưu điểm 3: Nghiệp vụ thị trường mở dễ dàng được đảo ngược lại khi có một sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành. PDH 23 3.4. Tỷ giá hối đoái (TGHĐ) - Kiến thức cơ bản về TGHĐ: + Khái niệm TGHĐ • Hối (ht): công cụ trao đổi. • Đoái (ht): trao đổi. •  TGHĐ là TG trao đổi công cụ trao đổi. • Nói cách khác, TGHĐ là hệ số qui đổi một đồng tiền này sang đồng tiền khác. PDH 24 + Các phương pháp niêm yết TGHĐ * Phương pháp gián tiếp: 1 Nội tệ = x Ngoại tệ • (áp dụng ở các nước Anh, Mỹ, Úc). * Phương pháp trực tiếp: 1 Ngoại tệ = x Nội tệ • (áp dụng ở Việt Nam và hầu hết các nước trên thế giới). PDH 25 + Ở Việt Nam: Trước đây: 1USD = 10.000 VND Hiện nay: 1USD = 15.000 VND 3 cách nói ngắn gọn: TGHĐ tăng USD tăng giá VND giảm giá PDH 26 + Cách niêm yết TGHĐ của NH: • 1 ABC = x DEF ABC/DEF = x • ABC (tiền đứng trước, đứùng trên): tiền yết giá. • DEF (tiền đứng sau, đứng dưới): tiền định giá. • NH mua, bán tiền yết giá. PDH 27 NH niêm yết TGHĐ của mỗi cặp đồng tiền bao gồm TG mua vào và TG bán ra, trong đó số thứ nhất là TG mua vào, số thứ hai là TG bán ra. Ví dụ: NH niêm yết: USD/SGD = 1,7545/55 Nghĩa là NH sẵn sàng mua USD với giá: 1 USD = 1,7545 SGD và NH sẵn sàng bán USD với giá: 1 USD = 1,7555 SGD Cách niêm yết đầy đủ: USD/SGD = 1,7545/1,7555 PDH 28 - NHTW có thể thực hiện một trong các chính sách TGHĐ sau đây: + Ấn định TGHĐ cố định (để áp dụng thành công chính sách này đòi hỏi NHTW phải thiết lập quỹ dự trữ ngoại hối đủ sức can thiệp vào cung cầu ngoại hối). + Thả nổi TGHĐ theo quan hệ cung cầu ngoại hối (khi áp dụng thường xảy ra tình trạng TGHĐ bất ổn định, kéo theo là sự thăng trầm của nền KT). PDH 29 + TGHĐ cố định nhưng di động khi cần thiết (là TGHĐ do NHTW ấn định, nhưng tùy theo tình hình có thể được ấn định lại. Trong thực tế, thường có sự chậm trễ trong việc ấn định lại TGHĐ gây thiệt hại đến nền KT). + TGHĐ thả nổi có quản lý (là TGHĐ được hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầu ngoại hối, nhưng khi cần thiết thì NHTW có thể can thiệp bằng cách mua bán ngoại hối. Để áp dụng biện pháp này hiệu quả đòi hỏi NHTW phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn).
Tài liệu liên quan