Bài giảng Chương 2: Các phương thức thanh toán quốc tế

Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) II.1.1. Khái niệm Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu

pdf64 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2101 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Các phương thức thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II. 1. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) II.1.1. Khái niệm Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu 2CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II. 1. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) Các bên tham gia phương thức này gồm có : – Người nhập khẩu. – Người xuất khẩu. – Ngân hàng bên mua: là ngân hàng ở nước người nhập khẩu, nơi người nhập khẩu có tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng. – Ngân hàng bên bán: là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu, ngân hàng này ở nước người xuất khẩu. 3CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.1.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ + Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán 4CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.1.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ + Giải thích sơ đồ Bước 1: Sau khi ký hợp đồng, người xuất khẩu tiến hành giao hàng đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ cho người nhập khẩu. Bước 2: Người nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gởi đến ngân hàng bên mua để yêu cầu ngân hàng bên mua trích trong tài khoản của mình để chuyển trả tiền cho người xuất khẩu. 5CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Bước 3: Sau khi kiểm tra nếu thấy lệnh chuyển tiền hợp lệ và tài khoản của người nhập khẩu đủ khả năng thanh toán, ngân hàng bên mua sẽ trích tài khoản của người nhập khẩu để chuyển trả tiền cho người xuất khẩu theo hình thức chuyển tiền mà người nhập khẩu đề nghị, đồng thời gởi giấy báo nợ cho người nhập khẩu. Bước 4: Ngân hàng bên mua tiến hành thủ tục thanh toán cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng bên bán 6CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Chú ý : Ở bước này, ngân hàng bên mua có thể thực hiện việc chuyển tiền bằng các hình thức như sau: * Hình thức điện báo: (Telegraphic Transfer – T.T) Ra lệnh bằng điện cho ngân hàng bên bán trả tiền cho người hưởng lợi. * Hình thức thư chuyển tiền: (Mail Transfer -M.T): Gởi thư ra lệnh cho ngân hàng bên bán trả tiền cho người hưởng lợi . Hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi cho người xuất khẩu vì nhận được tiền nhanh nhưng không có lợi cho người nhập khẩu vì phải trả thủ tục phí, điện phí cao. Bước 5: Ngân hàng bên bán báo có cho người xuất khẩu. 7CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.2. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) II.2.1. Khái niệm Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu không những căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện là nếu người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu để họ nhận hàng. 8CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.2. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) Các bên tham gia phương thức này gồm có : – Người xuất khẩu. – Người nhập khẩu. – Ngân hàng bên bán: là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu, ngân hàng này thường ở nước người xuất khẩu. – Ngân hàng bên mua: là ngân hàng ở nước người nhập khẩu . 9CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.2.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ: + Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán 10 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.2.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ: + Giải thích sơ đồ: Bước 1: Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu . Bước 2: Người xuất khẩu lập bộ chứng từ trong đó kèm theo hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu chuyển cho ngân hàng phục vụ mình nhờ ngân hàng thu hộ số tiền của tờ hối phiếu đó ở người mua. 11 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Bước 3: Ngân hàng bên người xuất khẩu chuyển hối phiếu, bộ chứng từ kèm theo uỷ nhiệm thu gởi cho ngân hàng người nhập khẩu và nhờ ngân hàng này thu hộ số tiền trên tờ hối phiếu đó ở người nhập khẩu với điều kiện là nếu người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên tờ hối phiếu thì ngân hàng bên người nhập khẩu mới trao bộ chứng từ cho họ nhận hàng. Bước 4: Ngân hàng người nhập khẩu sau khi kiểm tra bộ chứng từ, giữ lại bộ chứng từ, còn hối phiếu thì ngân hàng chuyển đến cho người nhập khẩu và yêu cầu người nhập khẩu trả tiền. 12 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Bước 5: Người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hoặc từ chối thanh toán hối phiếu trả lại cho ngân hàng người nhập khẩu.Tùy theo thời gian thanh toán ghi trên tờ hối phiếu (trả ngay hoặc có kỳ hạn)mà chia ra làm 2 trường hợp: * Nếu là nhờ thu trả tiền trao chứng từ (Documents Against Payment -D/P): áp dụng đối với hối phiếu trả ngay, thì người nhập khẩu phải thanh toán tiền ngay cho ngân hàng mới được ngân hàng giao bộ chứng từ để nhận hàng. * Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền trao chứng từ (Documents Against Acceptance –D/A): áp dụng đối với hối phiếu trả có kỳ hạn,thì người nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận thanh toán (Accepted) lên hối phiếu thì ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ để nhận hàng. 13 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Bước 6: Ngân hàng bên người nhập khẩu trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi ngân hàng đã được người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số tiền trên tờ hối phiếu. Bước 7: Ngân hàng người nhập khẩu chuyển tiền và gởi báo có hoặc hối phiếu đã được chấp nhận thanh toán hoặc hoàn trả lại hối phiếu bị từ chối thanh toán cho người xuất khẩu . Bước 8: Ngân hàng bên người xuất khẩu chuyển tiền cho người xuất khẩu hoặc chuyển hối phiếu đã chấp nhận thanh toán hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho người xuất khẩu . 14 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.3. Phương thức thanh toán giao chứng từ trả tiền ngay CAD (Cash Against Documents) II.3.1.Khái niệm Là phương thức thanh toán trong đó người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài khoản ký thác (Trust account) để thanh toán tiền cho người xuất khẩu khi người xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo yêu cầu . Người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chúng từ cho ngân hàng để nhận tiền thanh toán. 15 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.3. Phương thức thanh toán giao chứng từ trả tiền ngay CAD ( Cash Against Documents) Các bên tham gia trong phương thức này gồm có + Người nhập khẩu. + Người xuất khẩu. + Ngân hàng bên bán. 16 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.3.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ + Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán + 17 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.3.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ +Giải thích sơ đồ: Bước 1: Người nhập khẩu đến ngân hàng của người xuất khẩu một Bản ghi nhớ (Memorandum) đồng thời thực hiện ký qũy (pledged amount) 100% trị giá của thương vụ để lập tài khoản ký thác (Trust account). Bản ghi nhớ sẽ là cơ sở để ngân hàng dịch vụ trả tiền theo chỉ thị của người nhập khẩu. Nội dung chính của bản ghi nhớ gồm: + Số tiền và loại tiền người nhập khẩu ký qũi tại ngân hàng.  dùng để ngân hàng thanh toán tiền cho người xuất khẩu khi xuất trình các chứng từ theo yêu cầu trong thời hạn qui định của bản ghi nhớ. + Các loại chứng từ người XK phải xuất trình cho NH để được TT + Thời hạn xuất trình chứng từ. + Phí thanh toán cho ngân hàng ai phải trả. 18 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Bước 2: Ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu biết rằng người nhập khẩu đã ký qũy và tài khoản ký thác đã bắt đầu hoạt động . Bước 3: Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu. Bước 4: Người xuất khẩu xuất trình các chứng từ theo bản ghi nhớ cho ngân hàng để yêu cầu thanh toán tiền . Bước 5: Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và trả tiền cho người xuất khẩu. -Bước 6: Ngân hàng giao các chứng từ cho người nhập khẩu. 19 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.4. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) II.4.1. Khái niệm Là phương thức trong đó một ngân hàng (ngân hàng phát hành thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ phù hợp với những qui định của thư tín dụng. 20 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.4. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Các bên tham gia phương thức này gồm có : + Người nhập khẩu: là người xin mở thư tín dụng (The applicant for credit). + Người xuất khẩu: là người hưởng lợi thư tín dụng (The beneficiary). + Ngân hàng phát hành thư tín dụng (The issuing bank/opening bank): là ngân hàng đại diện cho người nhập khẩu, còn gọi là ngân hàng mở thư tín dụng. + Ngân hàng thông báo (The advising bank): là đại lý của ngân hàng mở thư tín dụng ở nước người xuất khẩu . 21 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Ngoài ra tùy theo từng trường hợp còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phương thức thanh toán này như sau: + Ngân hàng xác nhận (The confirming bank): là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán. + Ngân hàng thanh toán (The paying bank): là một ngân hàng khác được ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình trả tiền cho người xuất khẩu hoặc chiết khấu hối phiếu . Trường hợp ngân hàng làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu thì gọi là ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank ). 22 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.4.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ 23 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.4.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ + Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán: 24 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.4.2. Quá trình tiến hành nghiệp vụ +Giải thích sơ đồ + Bước 1: Người nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ mình làm đơn xin mở thư tín dụng và ký qũy yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu. + Bước 2: Ngân hàng mở thư tín dụng viết thư tín dụng cho người xuất khẩu và gởi thư tín dụng đó cho ngân hàng thông báo + Bước 3: Ngân hàng thông báo chuyển nguyên văn thư tín dụng gốc đến cho người xuất khẩu. 25 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ + Bước 4: Người xuất khẩu kiểm tra thư tín dụng, nếu thấy thư tín dụng đúng như hợp đồng và phù hợp với khả năng của mình thì tiến hành giao hàng, ngược lại thì đề nghị người nhập khẩu hoặc ngân hàng mở thư tín dụng tu chỉnh lại thư tín dụng cho đến khi nào đúng và phù hợp với khả năng mình thì mới giao hàng. + Bước (5a), (5b): Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của thư tín dụng xuất trình thông qua ngân hàng thông báo (5a) và ngân hàng thông báo gởi bộ chứng từ cho ngân hàng mở thư tín dụng yêu cầu thanh toán (5 b). 26 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ + Bước (6a), (6b): Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với các điều kiện qui định trong thư tín dụng thì tiến hành thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận thanh toán tiền và chuyển hối phiếu đã chấp nhận thanh toán cho ngân hàng thông báo (6a), và ngân hàng thông báo thanh toán tiền hoặc chuyển hối phiếu đã được chấp nhận thanh toán cho người xuất khẩu (6 b), ngược lại thì trả bộ chứng từ lại cho ngân hàng thông báo để chuyển trả cho người xuất khẩu. 27 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ + Bước 7: Ngân hàng mở thư tín dụng yêu cầu người nhập khẩu thanh toán khoản tiền ký qũy còn lại để nhận bộ chứng từ đi nhận hàng. + Bước 8: Người nhập khẩu thanh toán khoản tiền ký qũy còn lại cho ngân hàng và nhận bộ chứng từ đi nhận hàng. 28 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.5. Những vấn đề có liên quan đến phương thức thanh toán tín dụng chứng từ II.5.1. Qui chế pháp lý Thực hiện theo bản “Điều lệ và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ “ (Uniform Customs and Practice for documentary credits) gọi là UCP do Phòng thương mại quốc tế ICC ban hành năm 1933. Được sửa đổi vào các năm 1957, 1962, 1974, 1983, 1993 và hiện nay đang áp dụng bản sửa đổi vào năm 2007 gọi là UCP 600. 29 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ II.5.2.Thư tín dụng (Letter of credit – L/ C). a. Khái niệm: Là văn bản do một ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở thư tín dụng) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản và điều kiện qui định trong thư tín dụng đó. 30 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ b. Nội dung của L/ C: Thông thường L/ C có các nội dung chính như sau: 1/ Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/ C. Số hiệu của L/C Tất cả L/C đều phải có số hiệu riêng: dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu L/C còn được dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán của L/C. Địa điểm mở L/C Là nơi ngân hàng mở L/C, phát hành L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. 31 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ b. Nội dung của L/ C Ngày mở L/C Là ngày bắt đầu phát sinh sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người xuất khẩu, là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu thực hiện việc mở L/C có đúng thời hạn như đã qui định trong hợp đồng hay không. 2/ Tên và địa chỉ của ngân hàng mở L/ C. 3/ Tên và địa chỉ của người yêu cầu mở L/ C. 4/ Tên và địa chỉ của ngân hàng thông báo L/ C. 5/ Tên và địa chỉ của người hưởng lợi L/C 32 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 6/ Loại L/ C Mỗi loại L/C có tính chất, nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của những người có liên quan về L/C đó cũng rất khác nhau. 7/ Số tiền, loại tiền của L/C (Kim ngạch L/C) Số tiền, loại tiền của L/C phải được ghi rõ ràng theo cách ghi của ngôn ngữ trong L/C. Có thể ghi một giới hạn chênh lệch hơn kém (+/-%) của số tiền L/C hoặc không vượt quá số tiền L/C qui định. Ví dụ: Total amount: USD 1,800,000 (+/-1%) Hoặc : For a sum not exceeding a total of USD 1,800,000. 33 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 8/ Thời hạn hiệu lực của L/C. Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C bắt đầu phát sinh trách nhiệm kể từ ngày mở L/C cho đến hết ngày hết hiệu lực của L/C. 9/ Thời hạn trả tiền của L/ C. Là thời hạn mà ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán tiền khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với L/C qui định. 10/ Thời hạn giao hàng. Thời hạn giao hàng là thời hạn mà người xuất khẩu có nghĩa vụ phải hoàn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu. 34 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 11/ Những nội dung về hàng hoá, bao gồm: Tên hàng/ Số lượng / Qui cách, chất lượng / Giá cả / Bao bì, ký mã hiệu 12/ Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá: Tên cảng đi, nơi đi; Tên cảng đến, nơi đến; Điều kiện giao hàng có cho phép giao hàng từng đợt hay không; Điều kiện vận tải có cho phép chuyển tải hay không. 13/ Địa điểm và thời hạn xuất trình chứng từ. 35 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 14/ Những chứng từ thanh toán mà người xuất khẩu phải xuất trình cho ngân hàng, bao gồm: Các loại chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình cho ngân hàng; Số lượng bản gốc, bản sao của các chứng từ; Nơi cấp chứng từ; Những ghi chú theo sự hướng dẫn của ngân hàng phải được thực hiện trên các chứng từ. 36 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ c. Tính chất và ý nghĩa của L/ C: L/C là phương tiện chủ yếu của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Do đó nếu không có L/C hoặc L/C hết thời hạn hiệu lực thì phương thức thanh toán tín dụng chứng từ không thể áp dụng. 37 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ c. Tính chất và ý nghĩa của L/ C: L/C là văn bản thể hiện sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người xuất khẩu. L/C được mở ra theo đơn xin mở L/C của người nhập khẩu mà đơn xin mở L/C lại căn cứ vào hợp đồng ngoại thương. Tuy nhiên, khi ngân hàng đã phát hành L/C thì L/C đó hoàn toàn độc lập với hợp đồng, có nghĩa là ngân hàng chỉ có nghĩa vụ thanh toán cho người xuất khẩu khi người xuất khẩu thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản và điều kiện được qui định trong L/C đó chứ ngân hàng không cần biết đến hợp đồng ngoại thương như thế nào. 38 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ c. Tính chất và ý nghĩa của L/ C: L/C là cơ sở pháp lý cho việc thanh toán, nó ràng buộc các bên hữu quan tham gia vào phương thức thanh toán tín dụng chứng từ có trách nhiệm thực hiện theo Điều lệ và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ đã dẫn chiếu. 39 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C Thông thường có các loại L/C như sau : L/ C không hủy ngang (Irrevocable L/ C) Là loại L/C không hủy ngang, tức là sau khi ngân hàng mở L/C đã gởi L/ C cho người xuất khẩu thì không được sửa đổi, bổ sung hay hủy ngang nó trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu không có sự đồng ý của các bên có liên quan. 40 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C) Là loại L/C không hủy ngang, được một ngân hàng khác có uy tín và thế lực tài chính hơn ngân hàng mở L/C, ngân hàng này gọi là ngân hàng xác nhận (Confirming bank), đứng ra đảm bảo thanh toán cho người hưởng lợi khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ hợp lệ mà ngân hàng mở L/C không có khả năng thanh toán. 41 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C chuyển nhượng (Transferable L/C) Là loại L/ C không hủy ngang trong đó qui định quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu ngân hàng phục vụ mình L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng một lần, chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu. 42 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C giáp lưng (Back to back L/C) Là loại L/C mở dưạ vào một L/C khác có nghĩa là sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình, người xuất khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình dựa vào L/C gốc để mở một L/C khác cho người cung cấp L/C sau gọi là L/C giáp lưng. 43 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C thanh toán dần dần (Deferred L/ C) Là loại L/C không hủy ngang, trong đó ngân hàng mở L/C cam kết với người xuất khẩu sẽ thanh toán dần dần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời hạn qui định cụ thể trong L/ c đó . Đây là loại L/C trả chậm từng phần. 44 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C có điều khoản T.T.R (Telegraphic Transfer Reimbursement) Là loại L/C thông thường nhưng trong L/C có qui định cho phép ngân hàng phục vụ người hưởng lợi sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ phù hợp với những điều đã qui định trong L/C thì được phép điện đòi tiền ngân hàng mở L/C hay một ngân hàng chỉ định trong L/C. Loại này rất có lợi cho người hưởng lợi vì được thanh toán tiền ngay khi xuất trình bộ chứng từ hợp lệ cho ngân hàng được chỉ định 45 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ d. Các loại L/C. L/C dự phòng ( Standby L/C ) Theo tài liệu số xuất bản 515 của ICC: L/C dự phòng là loại L/C ( hoặc một thỏa thuận tương tự, dù được gọi hoặc miêu tả bằng cách nào) theo đó ngân hàng phát hành cam kết với người hưởng: a/ Trả một khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C đã vay hoặc ứng trước; b/ Thanh toán các khoản nợ của người xin mở L/c, hoặc c/ Bồi hoàn những thiệt hại do người xin mở L/