Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
◦ Trình bày khái niệm, ghi nhận, đánh giá, trình bày trên
BCTC liên quan đến tiền và các khoản phải thu.
◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu.
◦ Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
16 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người
học có thể:
◦ Trình bày khái niệm, ghi nhận, đánh giá, trình bày trên
BCTC liên quan đến tiền và các khoản phải thu.
◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu.
◦ Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
1
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến tiền và các
khoản phải thu.
2
• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch
liên quan đến tiền và nợ phải thu
3
• Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC
4
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
2 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến tiền
và các khoản phải thu.
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có
thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần
như không có.
◦ Tiền mặt
◦ Tiền gửi ngân hàng
◦ Tiền đang chuyển
◦ Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
◦ Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền.
3 Là một hình thức giữ thay cho tiền
Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh
nghiệp để cân bằng về thanh khoản
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có
thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có
giới hạn nào.
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là
đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở
ngân hàng
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình
thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận
theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo
tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ.
Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng tiền tệ được ghi
nhận theo giá gốc và điều chỉnh khi lập BCTC
theo giá tại ngày khóa sổ.
4 Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn nên:
◦ Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu
◦ Đánh giá theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ, thì được đánh giá lại theo tỷ giá hối
đoái cuối kỳ.
Nợ phải thu bao gồm:
◦ Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán
chịu của doanh nghiệp
◦ Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu
của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán
Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng
đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt
chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu.
Là một tài sản, Nợ phải thu được
ghi nhận khi:
◦ Phát sinh từ sự kiện quá khứ
◦ Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích
kinh tế
◦ Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
5 Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên
Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
◦ Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp
ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2.
◦ Xuất một lô hàng đi nước X, đã giao lên tàu và bên mua đã chấp nhận
thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm vận
được bãi bỏ.
◦ Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Hàng đã giao và
U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty mẹ xem xét.
Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị
thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn).
Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
◦ Hàng bị trả lại
◦ Giảm giá hàng bán
◦ Chiết khấu thương mại
◦ Chiết khấu thanh toán
Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị
có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)
Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ
sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi
là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
6 Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế
toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả
định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.
◦ Phương pháp % doanh thu bán chịu
◦ Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
◦ Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo
tuổi nợ
Khaùch haøng
Phaân tích theo tuoåi nôï
Quaù döôùi 10 ngaøy Quaù töø 10- 30 ngaøy Quaù treân 30 ngaøy
A 3.000
B 4.000 1.000
... ... ... ...
Coäng 80.000 30.000 10.000
% DP 1% 10% 30%
DP 800 3.000 3.000
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu đồng,
trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30
ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm
của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn
trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn
dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ
trong hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%.
Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu
cuối kỳ.
7 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi chép
các giao dịch liên quan đến tiền và nợ phải thu
20
Tài khoản sử dụng
Các nguyên tắc
Các nghiệp vụ cơ bản
Các khoản tiền mặt nhập
quỹ
Số tiền mặt thừa ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;
Các khoản tiền mặt xuất
quỹ
Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Các khoản còn tồn quỹ tiền
mặt cuối kỳ
8TK 111
TK 112 Rút TGNH nhập quỹ
TK131/511 Thu tiền bán hàng
TK515/711 DTTC, thu nhập khác
TK 341 Đi vay nhập quỹ
TK 3381 Tiền thừa kiểm kê
TK 112Nộp tiền vào NH
TK 331/341/334Chi thanh toán
TK 152/156/627Chi mua hàng & chi phí
TK 141Chi tạm ứng
TK 1381Tiền kiểm kê thiếu
23
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
◦ Thu tiền bán hàng 300 triệu bằng tiền mặt
◦ Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng, đã nhận GBC
◦ Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà văn phòng công ty 10 triệu.
◦ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu
◦ Cuối kỳ, kiểm quỹ thừa 10 triệu chưa rõ nguyên nhân
Các khoản tiền gởi chuyển
vào ngân hàng
Điều chỉnh tăng theo số
liệu của ngân hàng;
Các khoản tiền gửi đã chi
ra
Điều chỉnh giảm theo số
liệu của ngân hàng
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tiền còn gởi chuyển ở
ngân hàng
9TK 112
TK 111 Rút TGNH nhập quỹ
TK
131/511
Thu tiền bán hàng
TK
515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 341
Đi vay bằng TGNH
TK 3381 Chênh lệch với NH
TK 111
Nộp tiền vào NH
TK 331/341/334Chi thanh toán
TK 152/156/627Chi mua hàng & chi phí
TK 141Chi tạm ứng
TK 1381Chênh lệch với NH
26
Tài khoản sử dụng
Các nguyên tắc
Các nghiệp vụ cơ bản
Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong
kỳ;
Số tiền thừa trả lại cho KH.
Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;
Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tiền còn phải thu của khách
hàng
Dư Có
Số tiền còn phải trả cho khách
hàng
10
TK 131
TK
511/3331
/515/711
Thu tiền của KH
TK
111/112 Trả lại tiền cho KH
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK 111/112
Doanh thu bán chịu
TK 521, 3331Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK 635
chiết khấu thanh
toán
TK 229/642
Xóa sổ nợ khó đòi
TK 112/229, 642
Bán lại nợ khó đòi
29
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
◦ Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
◦ Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân
hàng.
◦ Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty
giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ
bớt nợ cho khách hàng.
30
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
◦ Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, thuế
GTGT 10%, trừ vào nợ phải thu KH.
◦ Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết
khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
11
31
Tài khoản sử dụng
Các nguyên tắc
Các nghiệp vụ cơ bản
Hoàn nhập dự phòng nợ phải
thu khó đòi
Xóa các khoản nợ phải thu
khó đòi.
Số dư nợ phải thu khó đòi
được lập và tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng các khoản nợ
phải thu khó đòi hiện có cuối
kỳ
TK 229TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
12
34
Số dư đầu kỳ TK 229 là 300 triệu
Ngày 31/12 Dn có một số thông tin sau:
◦ Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán (số nợ
là 70 triệu), DN xác định mức lập DP là 60%
◦ Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn (số nợ là 100 triệu),
DN dự kiến đòi được là 20% số nợ.
Yêu cầu:
- Xác định mức lập DP năm này
- Thực hiện bút toán trích lập DP
Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân
đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày
trong Thuyết minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
13
37 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
◦ Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, xử lý chênh lệch và trình bày BCTC theo
số tiền thực tế kiểm kê.
◦ Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, xử lý các chênh lệch và trình bày
BCTC theo số dư trên TK ở ngân hàng.
◦ Trình bày riêng bất cứ khoản tiền nào bị giới hạn về sử dụng. Xem
xét các khoản đầu tư ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là tương đương tiền
để trình bày trên BCTC.
◦ Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
38
Tại công ty A, cuối kỳ kế toán 31.12.2011 có các thông tin sau:
Khoản tiền 245 triệuVND trong két của công ty vào ngày
31/12/2011 theo Biên bản kiểm quỹ.
Tài khoản thanh toán tại ngân hàng Vietcombank là 1.205 triệu
VND theo Sổ phụ ngân hàng ngày 31/12/2011. Tuy nhiên, theo
sổ sách của doanh nghiệp thì số tiền này phải là 1.235 triệu,
chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
Khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng là 800tr tại ngân hàng ACB sẽ
đáo hạn vào ngày 16.2.2012.
Khoản tiền ký quỹ mở LC tại ngân hàng Vietcombank 240 triệu
VND để nhập khẩu thiết bị X.
39
Trái phiếu công ty MP có thời hạn 3 năm trị giá 500
triệu sẽ đáo hạn vào tháng 5.2012.
Yêu cầu:
Xác định số liệu các khoản mục Tiền và Tương đương
tiền trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2011 của
công ty A
14
Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng
Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với
các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ
phải trả
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn
hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải
thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
42 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
◦ Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có.
◦ Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự
phòng.
◦ Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
◦ Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
15
Tại một doanh nghiệp tính va ̀ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình
hình liên quan đến nợ phải thu như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK131: 110.000.000
Khách hàng X: 60.000.000(sô ́ dư bên Nợ)
Khách hàng Y: 80.000.000(sô ́ dư bên Nợ)
Khách hàng Z: 30.000.000(sô dư bên Có)
TK229: 40.000.000 (dự phòng cho khách hàng Y)
Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Khách hàng X chuyển khoản tra ̉ 50% sô ́ nợ cho DN bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu
thanh toán là 2% trên sô ́ nợ.
DN bán hàng chưa thu tiền khách hàng X, giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế
GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 100.000.000đ
DN bán hàng trừ vào tiền đã ứng của khách hàng Z, số còn lại chưa thu.
Giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán
42.000.000đ
DN đồng ý nhận hàng trả lại từ khách hàng Z với giá bán hàng bị trả lại
chưa thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, trừ vào số nợ của khách
hàng Z, DN đã nhập lại kho số hàng bị trả lại theo giá xuất kho trước đây là
3.600.000đ
Cuối tháng 12, kế toán thu thập được một số tình hình sau:
Khách hàng Y đã tuyên bố phá sản, ban giám đốc quyết định xử lí xóa
sổ nợ khách hàng Y.
Căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi của khách hàng X là 15% trên sô ́ dư nợ phải thu đến
thời điểm lập BCTC .
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê ́ phát sinh
2. Xác định các chỉ tiêu sau đây trên bảng cân đối kê ́
toán vào thời điểm cuối năm: (a) phải thu khách hàng;
(b) dự phòng nợ phải thu kho ́ đòi.
16
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn
hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn
hạn
=> Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng
Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu
=> Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng NPT của DN.