NGUỒN THÔNG TIN SƠ CẤP
Thu thập 
Qua các cuộc khảo sát, chọn mẫu hoặc các số liệu 
ghi chép các biến số quan trọng trong doanh nghiệp 
hàng tuần, tháng để cĩ số liệu dự báo cho tương lai.
Các phương pháp 
Phỏng vấn trực tiếp 
Gửi thư 
Điện thoại
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2: Khảo sát số liệu và lựa chọn phương pháp dự báo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2
KHẢO SÁT SỐ LIỆU VÀ 
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO 
2NGUỒN SỐ LIỆU 
1. NGUỒN THÔNG TIN SƠ CẤP
Thu thập 
Qua các cuộc khảo sát, chọn mẫu hoặc các số liệu 
ghi chép các biến số quan trọng trong doanh nghiệp 
hàng tuần, tháng để cĩ số liệu dự báo cho tương lai.
Các phương pháp 
Phỏng vấn trực tiếp 
Gửi thư 
Điện thoại 
31. NGUỒN THÔNG TIN SƠ CẤP (PRIMARY DATA)
Ưu và nhược điểm của các phương pháp 
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: 
Ưu điểm:
- Chịu bỏ thời gian để trả lời câu hỏi hơn 
- Thông tin trung thực hơn 
Nhược điểm: 
- Kết quả bị ảnh hưởng đến thái độ chủ quan của 
người đi phỏng vấn. 
- Khó kiểm soát
- Tốn phí hơn. 
NGUỒN SỐ LIỆU (tt)
4Ưu và nhược điểm của các phương pháp(tt) 
+ Phương pháp phỏng vấn qua thư: 
• Ít tốn kém, thực hiện với số lượng lớn với nhiều 
ngừơi trả lời khác nhau, ở những địa điểm xa 
nhau.
• Tốn nhiều thời gian để hoàn tất, tỉ lệ phản hồi rất 
thấp (10-50%). 
+ Phỏng vấn qua điện thoại
• Chi phí thấp, nhanh chóng 
• Chỉ thực hiện đuợc những câu hỏi dễ trả lời, thông 
tin có độ chính xác không cao.
NGUỒN SỐ LIỆU (tt)
52. NGUỒN THỨ CẤP (SECONDARY DATA)
Gồm hai nguồn: 
• + Bên trong (nội bộ công ty, sổ sách kế toán): 
Chọn các thông số liên quan cho quá trình dự báo 
để có thông tin khi cần và tránh trường hợp lưu 
trữ quá nhiều thông tin không sử dụng. 
• + Bên ngoài (Các số liệu thống kê): Sách báo, Tạp 
chí, Internet, các tài liệu thống kê từ các cơ quan 
nhà nước (Cục thống kể, Sở kế hoạch và Đầu 
tư). 
NGUỒN SỐ LIỆU (tt)
6Dữ liệu sử dụng cho dự báo thường là dạng dãy số 
thời gian. Ví dụ: doanh số, chi phí của từng quý qua 
các năm, giá cổ phiếu từng ngày hay lượng khách 
tham quan qua các nămNhững dữ liệu này thường 
biểu hiện theo những kiểu rất đa dạng theo thời gian. 
Việc hiển thị dữ liệu loại này lên sơ đồ là bước rất 
quan trọng để xác định cách chuyển vận là: 
Tính khuynh hướng 
Tính thời vụ 
Tính chu kỳ hay 
Tính bất thường. 
KHẢO SÁT SỐ LIỆU 
7 Tính khuynh hướng
• + Khuynh hướng tăng dần: biểu hiện qua việc các 
giá trị trong dãy số ngày càng tăng theo thời gian.
• + Khuynh hướng giảm dần: ngược lại. 
 Tính thời vụ
• Xuất hiện khi có sự biến đổi thường xuyên lặp đi 
lặp lại tại một thời điểm nhất định trong một thời 
đoạn không đổi. 
• Ví dụ: lượng khách du lịch vào mùa hè tại công 
viên; doanh số hoa bán ra trong các ngày mồng 1 
và 15 âm lịch, lượng áo lạnh bán ra vào mùa đông 
.v.v
KHẢO SÁT SỐ LIỆU (tt) 
8Tính chu kỳ
 Biểu hiện bằng việc dao động của dữ liệu hình sóng 
theo thời gian. So với tính thời vụ thì thời đoạn của 
tính chu kỳ dài hơn và không đều. Nguyên nhân gây 
ra tính chu kỳ thì không rõ bằng tính thời vụ. Vì dụ: 
các chu kỳ trong kinh doanh, giai đọan tăng trưởng, 
giai đọan suy thoái (Một số nhà dự báo cũng sử dụng 
phương pháp này trong bóng đá). 
Tính ngẫu nhiên và bất thường 
 Các biến động của dữ liệu không theo một trong các 
kiểu trên là rơi vào loại này. Những dao động này 
còn được gọi là dao động ngẫu nhiên. Và vì thế rất 
khó có thể tìm ra trong các mô hình dự báo. 
KHẢO SÁT SỐ LIỆU (tt) 
9CÁC VÍ DỤ 
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
Ja
n-
80
Ja
n-
82
Ja
n-
84
Ja
n-
86
Ja
n-
88
Ja
n-
90
Ja
n-
92
Ja
n-
94
Ja
n-
96
Ja
n-
98
Ja
n-
00
Tháng đầu tiên theo quý 
G
D
P
 v
à 
kh
uy
nh
 h
ư
ớ
ng
 d
ài
 h
ạn
RGDP
RGDP Trend
Hình 2.1: GDP qua các năm (tính khuynh hướng) 
10
CÁC VÍ DỤ 
Hình 2.2: Nhà mới xây dựng (Tính thời vụ và khuynh hướng) 
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Fe
b-
80
Fe
b-
82
Fe
b-
84
Fe
b-
86
Fe
b-
88
Fe
b-
90
Fe
b-
92
Fe
b-
94
Fe
b-
96
Fe
b-
98
Fe
b-
00
th
ốn
g 
kê
 n
hà
 m
ớ
i (
D
v:
10
0)
11
CÁC VÍ DỤ 
Hình 2.3: doanh số của Leo Burnet (tính khuynh hướng tăng)
0
500
1000
1500
2000
2500
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Năm 
Tr
iệ
u 
Do
lla
rs LBB
12
 Việc chọn lựa phương pháp dự báo thường tùy thuộc 
vào các yếu tố sau đây:
 Kiểu phân bố dữ liệu 
 Lượng dữ liệu có 
 Và loại hình dự báo (ngắn, trung hoặc dài hạn) 
 Tất cả các yếu tố đều quan trọng, tuy nhiên tiêu chí 
thứ 3 là quan trọng nhất. 
 Bảng tổng hợp các thông số để chọn lựa phương 
pháp dự báo thích hợp 
LỰA CHỌN 
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
13
LỰA CHỌN 
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO (tt)
Phương pháp
dự báo 
Kiểu 
dữ liệu 
Số lượng 
quan sát 
Loại hình 
dự báo
Đơn giản Tịnh 1 hoặc 2 rất ngắn hạn
Trung bình 
động 
Tịnh bằng với số 
quan sát tính 
trong Trung 
bình động
rất ngắn hạn
Đường số mũ 
+ Đơn Tịnh 5-10 Ngắn hạn
+ Holt’s Tính khuynh 
hướng
10-15 Ngắn đến 
trung hạn 
+ Winter’s Tính khuynh 
hướng hay 
tính thời vụ 
Ít nhất 4-5 mùa 
(trong năm, 
trong tháng)
Ngắn đến 
trung hạn
14
LỰA CHỌN 
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO (tt)
Phương pháp 
dự báo 
Kiểu dữ liệu Số lượng 
quan sát 
Loại hình 
dự báo
Hồi quy
+ Khuynh 
hướng 
Tính khuynh huớng tuyến 
tính hoặc phi tuyến tính 
có hoặc không có tính 
thời vụ.
Ít nhất 10 và 4-5 
mùa, if có tính 
thời vụ 
Ngắn đến 
trung hạn
+ Nhân quả Gần như mọi kiểu 10 cho mỗi biến 
độc lập 
Ngắn, trung 
và dài hạn
Phân tích 
chuỗi thời 
gian
Tính khuynh hướng, thời 
vụ và chu kỳ 
đủ để nhận biết 
đỉnh và bụng của 
chu kỳ 
Ngắn, trung 
và dài hạn
ARIMA Tịnh hoặc biến đổi 
thành tịnh 
Tối thiểu 50 Ngắn, trung 
và dài hạn