Giới thiệu thị trường chứng khoán thế giới
• Lý thuyết danh mục đầu tư
• Mô hình định giá tài sản vốn CAPM và APT
• Quỹ đầu tưchứng khoán
• Quản lý quỹ đầu tưtrái phiếu
• Phân tích cơbản
• Phân tích kỹ thuật
• Quản lý quỹ đầu tưcổ phiếu
• Quản lý rủi ro bằng phương pháp VaR
• Chính sách phân bổ tài sản
45 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Lý thuyết danh mục đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ
Hồ Viết Tiến
Nội dung
• Giới thiệu thị trường chứng khoán thế giới
• Lý thuyết danh mục đầu tư
• Mô hình định giá tài sản vốn CAPM và APT
• Quỹ đầu tư chứng khoán
• Quản lý quỹ đầu tư trái phiếu
• Phân tích cơ bản
• Phân tích kỹ thuật
• Quản lý quỹ đầu tư cổ phiếu
• Quản lý rủi ro bằng phương pháp VaR
• Chính sách phân bổ tài sản
Tài liệu tham khảo:
Bodie, Z., A. Kane, A. J. Marcus, 1999, Investment, 4th Edition, Irwin McGraw-Hill
Edition, USA.
Reilly, F. K., K. C. Brown, 2003, Investment Analysis and Portfolio Management, 7th
Edition, Thomson South-Western Edition, USA.
Maginn, J. L., D. L. Tuttle, D. W. McLeavey, J.E. Pinto, 2007, Managing Investment
Portfolio, a Dynamic Process, 3rd Edition, CFA Investment Series, John Wiley and
Sons Inc. Edition, USA.
Teweles R. J., E.S. Bradley, 1998, The Stock Market, 7e Edition, Ed. Wiley Edition, USA.
Frank, J. Fabozzi, Franco Modigliani, Michael G. Ferri, 1998, Foundations of financial
markets and institutions, 2d edition, Prentice-Hall Edition, New York, USA.
Fischer, D. E., R. J. Jordan, 1995, Security Analysis and Porfolio Management, Prentice
Hall International, Inc., USA.
Downes, J. và J. E. Goodman, 2003, Dictionary of Finance and Investment, 6th ed.,
Barons Edition, N.Y., USA.
Quy định về đánh giá
• Điểm quá trình 40% gồm 2 việc :
– Thuyết trình : phân tích 1 quỹ đầu tư : 20%
– Đánh giá khả năng sinh lợi và mức độ rủi ro (rủi ro
tổng thể, rủi ro hệ thống beta và phi hệ thống,
VaR...) của 1 danh mục gồm 4-5 công ty năm 2009 :
20%
• Điểm thi cuối môn học (đề mở): 60%
Nội dung chương 2:
1. Đo lường suất sinh lợi một chứng khoán trong danh mục
2. Đo lường suất sinh lợi danh mục qua thời gian
3. Hai phương pháp đo lường suất sinh lợi
4. Đo lường rủi ro biến động giá của một chứng khoán
5. Đo lường hệ số tương quan của các chứng khoán trong danh
mục
6. Đo lường rủi ro danh mục
1. Đo lường suất sinh lợi
a) Đo lường suất sinh lợi 1 kỳ:
• Thu nhập bằng tiền : cổ tức bằng tiền lãi bằng tiền
• Chênh lệch giá
• công thức :
• Trong đó :
Rt : suất sinh lợi kỳ t
Pt và Pt-1 : Giá chứng khoán kỳ t và t-1
Dt : thu nhập bằng tiền mặt trong kỳ t (cổ tức hoặc lãi)
1
1)(
−
−
+−
=
t
ttt
t P
DPPR
b) Tính toán suất sinh lợi nhiều kỳ
• trung bình cộng
• trung bình nhân
n
R
n
RRRRR
n
t
t
n
A
∑
=
=
++++
=
1321 ...
1)1(1)]1)...(1)(1[(
1
1
1
21 −
+=−+++= ∏
=
nn
t
t
n
nG RRRRR
c) Điều chỉnh giá
Cần phải điều chỉnh giá khi tính toán suất sinh lợi trong trường hợp có
phát hành bổ sung làm giảm đáng kể giá cổ phiếu đang lưu hành
- Phát hành cổ phiếu thưởng hay cổ phiếu trả cổ tức : cổ phiếu được
chia miễn phí
Ex : ngày 16/07/2002 công ty REE đã chia cổ phiếu thưởng 7.500.000 cổ
phiếu mới với tỷ lệ 2:1
16/07/02 : 22.200, 15/07/02 : 33.200
- Phát hành gthu hút vốn : giá phát hành thấp hơn giá thị trường
Ex: ngày 13/10/2004, KHA đã phát hành 1 cổ phiếu mới giá 10000 cho 2
cổ phiếu cũ trong khi đang có 2.090.000 cổ phiếu lưu hành (12/10 :
25.500 và 13/10 : 22.600)
16/07/
2002
REE
Phaân boå mieãn phí 1 coå phieáu cho 2 coå phieáu
cuõ (theâm 7.500.000 coå phieáu)
P*3/2
13/10/
2004
KHA
(lần 2)
Phát hành 1 cổ phiếu mới cho 2 cổ phiếu cũ với
giá 10.000 đồng (thêm 1.045.000 cổ phiếu)
[(P*3)-10000]/2
Ngày công
bố
Ngày Không
hưởng
quyền
Ngày đăng
ký cuối cùng
Ngày thực
hiện quyền
1-2 tuần
2 ngày mở
cửa 2-6 tuần
1-2 tuần
Thị trường 345.4% -56.04% -23.75% 61.4% 1.37% 80.7% 28.1%
%1.282808.01)807.01)(0137.01)(614.01)(2375.01)(5604.01)(454.31(6 ≈=−+++−−+=R
Đây là suất sinh lợi trung bình 6 năm đầu của thị trường tính dựa
trên VN-Index :
Ví dụ :
•TCM đã phát hành 13.779.365 cổ phiếu mới (tỷ lệ 3:2) với giá 10.000 (ER:
08/10/2008)
(18.982.497 với giá 12.500 và sau đó giá là 11.000)
• DQC phát hành 3.800.000 cổ phiếu để phân bổ cổ tức (ER: 10/10/2008)
(15.434.000 cổ phiếu giá 30.000 và sau đó giá là 23.400)
Suất sinh lợi trung bình 6 năm đầu tiên
RE
E SA
M
HA
P
TM
S
LA
F
SG
H
CA
N
DP
C
BB
C
TR
I
G
IL
BT
C BP
C
BT
6
G
M
D
AG
F
SA
V T
S4 K
HA H
AS VT
C
PM
S
BB
T
DH
A
SF
C
VF
1
NK
D
SS
C
M
HC
PN
C
TN
A
KD
C
NH
C H
TV
VN
M
TY
A
CI
I
RH
C
UN
I
SJ
S
BM
P
ST
B
VS
H VF
C
FP
C
Th
ị t
rư
ờ
n
g
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
R
E
E
S
A
M
H
A
P
T
M
S
L
A
F
S
G
H
C
A
N
D
P
C
B
B
C
T
R
I
G
I
L
B
T
C
B
P
C
B
T
6
G
M
D
A
G
F
S
A
V
T
S
4
K
H
A
H
A
S
V
T
C
P
M
S
B
B
T
D
H
A
S
F
C
V
F
M
V
F
1
N
K
D
S
S
C
M
H
C
P
N
C
T
N
A
K
D
C
N
H
C
H
T
V
V
N
M
T
Y
A
C
I
I
R
H
C
U
N
I
S
J
S
B
M
P
S
T
B
V
S
H
V
F
C
F
P
C
C
Y
C
C
O
M T
T
C
S
H
C
S
G
C
D
C
T
I
F
S
S
M
C
I
T
A
C
L
C
A
L
T
P
G
C
I
M
P
P
R
U
B
F
1
T
T
P
P
V
D
T
C
T
R
A
L
F
M
C
M
C
V
D
X
P
P
A
C
F
P
T
T
D
H
B
H
S
D
N
P
L
B
M
V
I
P
N
S
C
D
H
G
V
G
P
V
P
K
H
M
C
N
A
V
D
T
T
G
M
C
A
B
T
D
M
C
V
I
D
S
C
D
V
I
S
S
J
D
S
D
N
H
A
X
H
R
C
T
M
C
T
A
C
K
H
P
H
B
C
L
G
C
V
T
B
S
F
N
D
I
C
M
C
P
S
A
F
P
J
T
B
M
C
S
F
I
D
R
C V
T
A
T
C
R
H
B
D
S
J
1
P
P
C
G
T
A
T
R
C
T
h
ị
t
r
ư
ờ
n
g
-100%
100%
300%
500%
700%
900%
1100%
1300%
1500%
1700%
Suất sinh lợi trung bình 7 năm đầu tiên (2000-2007)
R
E
E
S
A
M H
A
P
T
M
S
L
A
F
S
G
H C
A
N
D
P
C
B
B
C
T
R
I
G
I
L B
T
C
B
P
C
B
T
6
G
M
D
A
G
F
S
A
V
T
S
4
K
H
A
H
A
S V
T
C
P
M
S B
B
T
D
H
A
S
F
C
V
F
M
V
F
1
N
K
D
S
S
C M
H
C
P
N
C
T
N
A
K
D
C
N
H
C
H
T
V
V
N
M
T
Y
A
C
I
I
R
H
C
U
N
I
B
M
P
S
T
B
V
S
H
V
F
C
F
P
C
C
Y
C
C
O
M
T
T
C
S
H
C
S
G
C
D
C
T
I
F
S
S
M
C
I
T
A
C
L
C
A
L
T
P
G
C
I
M
P
P
R
U
B
F
1
T
T
P
P
V
D
T
C
T
R
A
L
F
M
C
M
C
V
D
X
P
P
A
C
F
P
T
T
D
H
B
H
S
D
N
P
L
B
M
V
I
P
N
S
C
D
H
G
V
G
P
V
P
K
H
M
C
N
A
V
D
T
T
G
M
C
A
B
T D
M
C
V
I
D
S
C
D
V
I
S
S
J
D
S
D
N
H
A
X
H
R
C
T
M
C
T
A
C K
H
P H
B
C
L
G
C
V
T
B
S
F
N
D
I
C
M
C
P
S
A
F
P
J
T
S
F
I
D
R
C
V
T
A
T
C
R
H
B
D
S
J
1
P
P
C
G
T
A
T
R
C
T
h
ị
t
r
ư
ờ
n
g
-100%
0%
100%
200%
300%
400%
500%
Suất sinh lợi trung bình 7 năm đầu (2000-2007) không có BMC SJS
ABT ACL
AGF ALP
ALTANV
BBCBBT
BHSBM P
BPCBT6
BTCCAN
CIICLC
COMCYC
DCC DCT
DHA DHG
DICDM C
DNPDPC
DPMDPR
DRCDTT
DXPFM C
FPCFPT
GILM C
GM DGTA
HAPHAS
HAXHBC
HBDHDC
M CHPG
HRC HSI
HT1 HTV
ICF IFS
IM PITA
KDCKHA
KHPL10
LAFLBM
LGCM AFPF1
M CPM CV
M HCM PC
NAVNHC
NKDNSC
NTL PAC
PETPGC
PJTPM S
PNCPPC
PRUBF1 PVD
PVTRAL
REERHC
RIC SAF
SAM SAV
SC5SCD
DN SFC
SFISFN
SGC SGH
SHCSJ1
JD SJS
SM CSSC
SSIST8
STBTAC
TCMTCR
TCTTDH
TM CTM S
TNATNC
TPCTRC
TRI TS4
TSC TTC
TTPTYA
UIC UNI
VFCVFM VF1
VGPVHC
VICVID
VIP VIS
VNEVNM
VPKVSH
VTAVTB
VTCVTO VN INDEX
-100% 0% 100% 200% 300% 400% 500%
Suất sinh lợi 2007
96.6%
51.4%
37.7%
31.9%
23.3% 22.0% 17.5%
3.8% 3.5%
-11.6%-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
SS
ES
Sh
an
gh
ai
JK
SE
Ja
ka
rta
KO
SP
I S
eo
ul
KL
SE
Ku
ala
Lu
m
pu
r
VN
-
Ind
ex
DA
X
ST
I S
ing
ap
or
e
FT
SE
10
0
S&
P5
00
Ni
kk
ei
22
5
Suất sinh lợi các thị trường 2007
106.8%
13.8%
-22.1%
-8.9%
43.3%
28.5%
144.5%
23.3%
-66.0%
84.3%
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Suất sinh lợi của VN-Index qua các năm
Suất sinh lợi của các thị trường thuộc WFE và Việt Nam
(8/2000 - 3/2007)
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
VietnamMumbai
Budapest
Colombo
Lima
India
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
Shanghai
Shenzhen
26,9%/năm
27,3%/năm
Suất sinh lợi của thị trường Trung Quốc 1/2003-7/2007
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
ju
il.
-0
0
no
v.
-0
0
m
ar
s-0
1
ju
il.
-0
1
no
v.
-0
1
m
ar
s-0
2
ju
il.
-0
2
no
v.
-0
2
m
ar
s-0
3
ju
il.
-0
3
no
v.
-0
3
m
ar
s-0
4
ju
il.
-0
4
no
v.
-0
4
m
ar
s-0
5
ju
il.
-0
5
no
v.
-0
5
m
ar
s-0
6
ju
il.
-0
6
no
v.
-0
6
m
ar
s-0
7
ju
il.
-0
7
no
v.
-0
7
m
ar
s-0
8
ju
il.
-0
8
no
v.
-0
8
Suất sinh lợi vàng và cổ phiếu 07/2000-11/2008
Suất sinh lợi vàng và cổ phiếu 07/2000-08/2008
Rvàng = 17,4%/năm, Rcổ phiếu=23,2%/năm
0
200
400
600
800
1000
1200
1 7 13 19 25 31 37 43 49 55 61 67 73 79 85 91 97
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
1400.00
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1000.00
1200.00
1400.00
Suất sinh lợi vàng (xanh) và cổ phiếu (đỏ) 07/2000-12/2009
Rvàng = 15,6%/năm, Rcổ phiếu=18,5%/năm
STT Tên công ty Trung bình
1 REE 5.16%
2 SAM 4.41%
3 HAP 6.88%
4 TMS 4.95%
5 LAF 6.04%
6 SGH 4.39%
7 CAN 6.18%
8 DPC 5.29%
9 BBC 5.17%
10 TRI 7.26%
11 GIL 7.44%
12 BTC 2.51%
13 BPC 8.18%
14 BT6 5.75%
15 GMD 5.11%
16 AGF 5.90%
17 SAV 5.89%
18 TS4 6.77%
19 KHA 8.33%
20 HAS 5.50%
21 VTC 4.47%
22 PMS 7.02%
23 BBT 2.42%
STT Tên công ty Trung bình
24 DHA 6.94%
25 SFC 6.22%
26 VF1 2.97%
27 NKD 4.54%
28 SSC 4.75%
29 MHC 5.88%
30 PNC 5.92%
31 TNA 5.13%
32 KDC 2.29%
33 NHC 5.58%
34 HTV 5.51%
35 VNM 2.43%
36 TYA 0.00%
37 CII 4.00%
38 RHC 5.57%
39 UNI 4.48%
40 SJS 2.10%
41 BMP 3.03%
42 STB 2.04%
43 VSH 4.14%
44 VFC 5.75%
45 FPC 5.13%
Trung bình 5.40%
Suất sinh lợi cổ tức 2000-2005
Trung bình 7 năm =
(5,4%x6+2,3%)/7=4,96%
Thị trường mới nổi
2000-2005 : 2.37%
ABT
AGFBBCBMC
BMP
BPC
BT6
CAN
CII
CLC
DCT
DHA
DHG
DNP
DXP
FMC
FPT
GIL
GMC
GMD
HAPHAS
HBD
HMC
HRC
HTV
IFS
IMPKDC
KHA
KHP
LGCMCP
MCV
NAV
NHC
NKD
NSC
PAC
PGC
PMS
PNC
PPC
RAL
REE
RHC
SAF
SAM
SAV
SCD
SDNSFC
SFI
SFN
SGC
SGH
SHC
SJ1
SJS
SMC
SSC
TAC
TCTTDH
TMC
TMS
TNA
TRI
TS4
TTC
TTP
UNI
VFC
VGP
VIP
VNM
VPK
VSH
VTAVTB
TB
0%
2%
4%
6%
8%
Suất sinh lợi cổ tức các nước mới nổi
Suất sinh lợi tổng cộng = suất sinh lợi cổ tức + suất sinh lợi
vốn
R = 4,96% + 23,2% = 28,2%
d) Suất sinh lợi thực :
1
1
1
,
,
−
+
+
=
t
tn
tr I
R
R
trong đó :
Rr,t : suất sinh lợi thực kỳ t;
Rn,t : Suất sinh lợi danh nghĩa kỳ t;
It : Lạm phát kỳ t
Suất sinh lợi thực của thị trường TP.HCM (2000-2007)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
Trung
bình
Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa về cổ tức 2,3% 6,3% 8,7% 5,9% 5,2% 4,0% 3,3% 5,1%
Tỷ lệ lạm phát (CPI) 0,8% 4,0% 3,0% 9,5% 8,5% 8,0% 6,5% 5,76%
Tỷ suất sinh lợi thực về cổ tức 1,4% 2,2% 5,6% -3,2% -3,0% -3,7% -3,0% -0,53%
Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa về vốn 345,4% -56,0% -23,7% 61,4% 1,4% 80,7% 109,4% 39,02%
Tỷ suất sinh lợi thực về vốn 341,8% -57,7% -26,0% 47,4% -6,6% 67,3% 96,6% 31,6%
Tỷ suất sinh lợi thực tổng thể 343,3% -55,5% -20,4% 44,1% -9,6% 63,6% 93,6% 31,07%
e) Đo lường suất sinh lợi của danh mục :
∑
=
=++++=
n
i
iinnp RwRwRwRwRwR
1
332211 ...
f) Đo lường suất sinh lợi đầu tư 1 kỳ
Ex 1: Trong quý đầu tiên, Ông An đã thực hiện các giao dịch sau đây trên thị trường
chứng khoán :
1) 01/01 : mua 1000 cổ phiếu XYZ với giá 100.000 VND – 100 triệu VND;
2) 15/02 : mua thêm 500 cổ phiếu 500 XYZ với giá 120.000 VND – 60 triệu VND;
3) 15/03 : Bán 200 XYZ với giá 130.000 VND – 26 triệu VND;
4) từ 15/03 : không có giao dịch nào
5) 31/03 : giá XYZ là 140.000
Câu hỏi : Tính suất sinh lợi các kỳ và toàn bộ kỳ sở hữu
Ước lượng suất sinh lợi năm
Biến động giá trị danh mục
EX 2 : Một nhà đầu tư thực hiện những giao dịch sau đây :
1/ Ngày 02/01/2006 : mua 1000 KDC với giá 53.000 VND;
2/ Ngày 31/03/3006 : mua 500 AGF với giá 68.000 VND, trong khi giá KDC là 82.000
VND;
3/ Ngày 30/06/2006 : mua 1000 VNM với giá 81.000 VND, trong khi giá AGF là 72.000
và KDC là 88.000 VND.
Tính suất sinh lợi kỳ sở hữu và ước lượng suất sinh lợi năm, tháng.
Case 1 : suất sinh lợi không có dòng tiền đầu tư bổ sung
* Winter Asset Management quản lý tài khoản của các nhà
đầu tư tổ chức và cá nhân trong đó có gia đình
Mientkiewicz. Tài khoản này được lập với số vốn ban đầu
là 1.000.000 USD. Một tháng sau tài khoản này tăng lên
1.080.000 USD. Giả định rằng không có dòng tiền đầu tư
bổ sung, suất sinh lợi sẽ là :
%8
000.000.1
000.000.1000.080.1
0
01
=
−
=
−
=
MV
MVMV
rt
Cases 2 và 3 : suất sinh lợi trong điều kiện có dòng tiền
đầu tư bổ sung
* Trở lại trường hợp Winter Asset Management và giả định rằng
có 1 dòng tiền đầu tư bổ sung 50.000 USD vào đầu tháng, giá trị
của danh mục vào cuối tháng vẫn như case 1. Suất sinh lợi sẽ là :
%86,2
000.50000.000.1
)000.50000.000.1(000.080.1)(
0
01
=
+
+−
=
+
+−
=
CFMV
CFMVMV
rt
* Nếu khoản tiền bổ sung được thực hiện vào cuối tháng thì suất
sinh lợi sẽ là :
%00,3
000.000.1
000.000.1)000.50000.080.1()(
0
01
=
−−
=
−−
=
MV
MVCFMV
rt
Cases 4 và 5 : suất sinh lợi tính theo thời gian hay
tính theo dòng tiền
Vẫn là trường hợp Winter Asset Management và giả định rằng có
những dòng tiền sau được bổ sung : 30.000 USD vào ngày thứ
5 và 20.000 USD vào ngày thứ 16, trong khi giá trị danh mục
vào ngày 5 là 1.045.000 và vao ngày 16 là 1.060.000, giá trị
của danh mục đầu kỳ và cuối kỳ như trường hợp 1, ta cần tính
suất sinh lợi cho từng giai đoạn nhỏ:
%50,1
000.000.1
000.000.1)000.30000.045.1(
1, =
−−
=tr
%89,1
000.060.1
000.060.1000.080.1
3, =
−
=tr
%48,0
000.045.1
000.045.1)000.20000.060.1(
2, −=
−−
=tr
Suất sinh lợi tính theo thời gian (time-weighted
rate of return - TWR) :
%92,21)0189,01()0048,01()0150,01(
1)1(...)1()1()1(
,3,2,1,
=−+×−×+=
=−+××+×+×+= ntttttwr rrrrr
Suất sinh lợi tính theo dòng tiền (money-weighted
rate of return – MWR ≈ IRR):
%90,21)0009536,01(
0009536,0
)1(000.20)1(000.30)1(000.000.1000.080.1
)1(...)1()1(
30
163053030
)()1(
101
=−+=
=
+++++=
++++++=
−−
−−
MWR
R
RRr
RCFRCFRMVMV nLmn
Lmm
m : số đơn vị thời gian trong toàn bộ thời kỳ tính toán (ở đây là tháng = 30
ngày)
CFi : dòng tiền thời điểm i;
L(i) : Số đơn vị thời gian giữa đầu kỳ và thời điểm i của dòng tiền CFi
r : suất sinh lợi 1 đơn vị thời gian
Sự khác biệt giữa TWR và MWR
• Trong điều kiện bình thường 2 kết quả gần bằng nhau;
• MWR thể hiện mức tăng trung bình của toàn bộ lượng tiền
đầu tư trong tài khoản, trong khi đó TWR thể hiện suất sinh lợi
của 1 đơn vị tiền tệ được đầu tư trong tài khoản;
• MWR rất nhạy cảm với khối lượng tiền và thời điểm của
dòng tiền vào từ bên ngoài hay ra khỏi tài khoản, trong khi
TWR không bị ảnh hưởng bởi những nhân tố này;
• Khi dòng tiền từ bên ngoài vào hay ra lớn thì MWR≠TWR
• Global Investment Performance Standards (GIPS) quyết định
rằng TWR được sử dụng chính thức;
• TWR yêu cầu phải có giá trị trung gian của các danh mục tại
các thời điểm trung gian trong khi MWR không yêu cầu;
Case 6 : Tài khoản của Charlton, lúc khởi đầu 800.000
vào đầu tháng. Ngày thứ 10, tài khoản tăng lên
1.800.000 sau khi nhận bổ sung thêm 1.000.000. Vào
cuối tháng, tài khoản tăng lên 3.000.000. Tính MWR
và TWR ?
Rt,1 = [(1.800.000 - 1.000.000) - 800.000]/800.000 = 0%
Rt,2 = (3.000.000 - 1.800.000)/1.800.000 = 66,67%
RTWR = (1 + 0)(1 + 0,6667) - 1 = 66,67%
3.000.000 = 800.000(1 + R)30 + 1.000.000(1 + R)30-10
RMWR = 85,97%
2. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư :
Các rủi ro liên quan đến danh mục:
Rủi ro biến động giá
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro lãi suất;
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro tài chính của tổ chức phát hành (phá sản chẳng hạn)
a) Rủi ro biến động giá của 1 chứng khoán
* Công thức
)(
1
)()()(
1
2
,2
pp
n
t
ppt
pp RVar
n
RR
RRVar =⇔
−
−
== ∑
=
σσ
* Trong đó:
- Var(Rp) và σp là rủi ro của chứng khoán;
- Rt,p và ¯ Rp: suất sinh lợi kỳ t và suất sinh lợi trung bình chứng khoán p
- n: số kỳ quan sát;
* Ghi chú :
- Số kỳ quan sát cần thiết;
- Tính toán độ lệch chuẩn của suất sinh lợi chứ không tính độ lệch
chuẩn của giá
- Chuyển rủi ro ngày thành rủi ro tháng, năm và ngược lại;
- Giới hạn biến động giá của Việt Nam
- Ex : rủi ro VN-Index (file Excel)
Ảnh hưởng của việc giới hạn biến động giá đến rủi ro biến động
giá
Rủi ro năm của VN-Index 7 năm đầu tiên tính trên cơ sở ngày,
tuần, tháng
35,2%28,6%23,6%Trung bình
51,4%39,6%33,6%7
41,3%29,3%26,6%6
11,2%11,4%12,0%5
39,2%29,0%21,1%4
13,6%12,1%11,5%3
50,7%41,1%34,1%2
38,8%38,0%26,2%1
cơ sở thángcơ sở tuầncơ sở ngàyNăm
Rủi ro của một vài thị trường trên thế giới
37,3%Trung bình
0,3944,1%12,8%2007
2,7250,9%14,8%2006
1,5614,4%4,2%2005
1,0336,3%10,5%2004
-0,6124,6%7,2%2003
-1,0626,5%7,9%2002
0,1077,3%28,8%2001
4,2223,9%10,5%2000
Ratio SharpeRủi ro năm
Rủi ro tháng
(độ lệch chun)
Rủi ro của thị trường chứng khoán Việt Nam tính
trên cơ sở tháng được “năm hóa”
Rủi ro và suất sinh lợi của thị trường TP.HCM 2000-2007
Năm Độ lệch chuẩn Suất sinh lợi
1 38,0% 354.40%
2 41,1% -56.04%
3 12,1% -23.75%
4 29,0% 61.40%
5 11,4% 1.37%
6 29,3% 80.70%
TB 26,8% 28.10%
Giải thích độ lệch chuẩn giai đoạn 2000-2006
Được coi như % thay đổi suất sinh lợi
Nếu như giá biến đổi ngẫu nhiên, nghĩa là không ai ảnh hưởng đến giá một
cách đáng kể :
66,7% trường hợp (hay 2 trong 3 năm), suất sinh lợi sẽ nằm trong khoảng
trung bình±1σ và 33,3% sẽ nằm ngoài khoảng đó
tại Việt Nam (12/2006) : 28,1% ± 26,8% = 54,9% và 1,3%
95% trường hợp (hay 19 năm trong 20 năm), suất sinh lợi sẽ nằm trong
khoảng ±2σ và 5% nằm ngoài khoảng đó
tại Việt Nam (12/2006) : 28,1% ± 2x26,8% = 81,7% và -25,5%
-0,4
-0,2
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
-0,14 -0,04 0,07 0,17 0,27 0,37 0,47 0,57 0,67
δ
r
VF1
NKD
CII
TYA
HTV
TNA
SJS
DPC
Ghi chú 1: Hệ số tương quan giữa suất sinh lợi và rủi ro của các công ty niêm
yết 6 năm đầu : +0,402 (có nghĩa với 95%) – rủi ro càng cao suất sinh lợi càng
lớn
-15.82
-14.69
-13.56
-12.43
-11.30
-10.17
-9.04
-7.91
-6.78
-5.65
-4.52
-3.39
-2.26
-1.13
0.00
1.13
2.26
3.39
4.52
5.65
6.78
7.91
9.04
10.17
11.30
12.43
13.56
14.69
15.82
16.95
18.08
-0.370 0.000 0.370 0.740 1.110
SJS
PPC
TCT
BMC
Tương quan giữa SSL – Rủi ro năm thứ 7
-1.13
0.00
1.13
2.26
3.39
-0.370 0.000 0.370 0.740 1.110
SGH
PPC
FPC
ALT
NKD
KDC
Tương quan giữa SSL-Rủi ro năm thứ 7 không co các công ty
BMC, SJS và TCT
Note 2 : Quan hệ giữa giá trị vốn hóa thị trường và rủi ro công ty : tỷ lệ
nghịch – nghĩa la công ty càng lớn thì rủi ro càng nhỏ
Ghi chú 3 : Trong giai đoạn 2000-2006, rủi ro của thị trường Việt Nam lớn hơn 2 lần so
với trung bình các thị trường thế giới trong nhóm WFE
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
0 10 20 30 40 50 60 70
VN
Hongaria
Argentina
TNK
Trung bình thế giới : 21%
Việt Nam : 43%
Rủi ro của một số thị trường phát triển trên thế giới
Rủi ro của thị trường mới nổi
Summary Statistics of U.S. Investments from 1926 through March, 1995.
(Source : Ibbotson Associates)
-0.061.350.963.703.70U.S. 30 day T-Bills
-8.9013.767.165.735.49U.S. LT Corp. TR
-8.4115.238.005.214.91U.S. LT Govt TR
-36.7473.4635.9417.2812.28U.S. Small Stock TR
-29.7342.5622.2812.4510.30S&P total return
Thấp nhấtCao nhấtĐộ lệch
chuẩn
Trung bình
cộng
Trung bình
nhânChứng khoán
Rủi ro của các chứng khoán khác nhau (ghi chú sai)
Rủi ro của thị trường thế giới 1970-2008
Nguồn :
Ratio Sharpe 56 thị trường trong 6 năm (2000-2006)
-1,00
-0,50
0,00
0,50
1,00
1,50
0 10 20 30 40 50 60
VN
p
fp
p
RR
S δ
−
=
Tính toán rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục phụ thuộc :
+ rủi ro của các chứng khoán thành phần
+ Hệ số tương quan suất sinh lợi (hay hiệp phương sai
suất sinh lợi) của các ch