Sóng Điện từ là quá trình lan truyền trong không gian
của Điện từ trường biến thiên tuần hoàn trong không
gian theo thời gian
Sóng Điện từ có hai thành phần là Điện (E) và từ (B)
Các thành phần E và B vuông góc với nhau và vuông gócvới
phương truyền sóng.
Cường Độ sóng Điện từ tại khoảng cách d = E×B ∝ 1/d
2
Là một mặt cầu có tâm là máy phát
Sóng vô tuyến là sóng Điện từ có tần số từ 30 KHz
Đến 300GHz.
55 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Môi trường truyền sóng và các yếu tố ảnh hưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS.Võ Trường Sơn
Bài giảng môn Truyền dẫn vô
tuyến số 1
CHƯƠNG 2
Môi trường truyền sóng và
Các yếu tố ảnh hưởng
(4 tiết LT + 1 tiết BT + 1 tiết TL)
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 2
Nội dung chương 2 (4 tiết)
1
Các giải pháp nâng cao chất
lượng ñường truyền dẫn vô tuyến
số
2.4
1
Pha ñinh và các biện pháp khắc
phục2.3
1
Các thông số ñặc trưng cho môi
trường truyền sóng2.2
1
Lý thuyết chung về truyền sóng vô
tuyến2.1
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 3
Nội dung chương 2 (4 tiết)
1
Các giải pháp nâng cao chất
lượng ñường truyền dẫn vô tuyến
số
2.4
1
Pha ñinh và các biện pháp khắc
phục2.3
1
Các thông số ñặc trưng cho môi
trường truyền sóng2.2
1
Lý thuyết chung về truyền sóng vô
tuyến2.1
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 4
Truyền sóng vô tuyến
Sóng ñiện từ là quá trình lan truyền trong không gian
của ñiện từ trường biến thiên tuần hoàn trong không
gian theo thời gian
Sóng ñiện từ có hai thành phần là ñiện (E) và từ (B)
Các thành phần E và B vuông góc với nhau và vuông góc với
phương truyền sóng.
Cường ñộ sóng ñiện từ tại khoảng cách d = E×B ∝ 1/d2
Là một mặt cầu có tâm là máy phát
Sóng vô tuyến là sóng ñiện từ có tần số từ 30 KHz
ñến 300GHz.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 5
Truyền sóng vô tuyến
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 6
Truyền sóng vô tuyến
Có hai tham số chính ảnh hương ñến tín hiệu tại máy
thu
Khoảng cách ⇒ suy hao ñường truyền
ða ñường ⇒ Gây ra sự khác nhau về phase
Hai tín hiệu lệch phase λ/2 khi tới máy
thu, nên tín hiệu thu ñược sẽ khác. Với
2.4 GHz, λ (wavelength) =12.5cm.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 7
Nội dung chương 2 (4 tiết)
1
Các giải pháp nâng cao chất
lượng ñường truyền dẫn vô tuyến
số
2.4
1
Pha ñinh và các biện pháp khắc
phục2.3
1
Các thông số ñặc trưng cho môi
trường truyền sóng2.2
1
Lý thuyết chung về truyền sóng vô
tuyến2.1
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 8
Truyền sóng trong không gian
tự do
Khi sóng ñiện từ lan truyền trong không gian, năng
lượng của nó bị suy giảm, gọi là suy hao trong không
gian tự do:
Pt = Công suất tín hiệu tại Anten phát
Pr = Công suất tín hiệu tại Anten thu
λ = Bước sóng của sóng ñiện từ
d = Khoảng cách giữa 2 anten
c = vận tốc ánh sáng (≈ 3 x 108 m/s)
Trong ñó d và λ ñươc ño cung ñơn vị (ví du: met)
( ) ( )
2
2
2
2 44
c
fdd
P
P
r
t π
λ
π
==
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 9
Suy hao trong không gian tự
do
Suy hao trong không gian tự do tính theo dB:
==
λ
πd
P
P
L
r
t
dB
4
log20log10
( ) ( ) dB 98.21log20log20 ++−= dλ
( ) ( ) dB 56.147log20log204log20 −+=
= df
c
fdπ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 10
Suy hao trong không gian tự
do
Nếu khoảng cách tính theo Km, tần số tính theo GHz
thì suy hao trong không gian tự do tính theo dB là:
( ) ( )dB log20log204,92 dfLdB ++=
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 11
Suy hao trong khoâng gian tự
do
Ví du 1: Nếu khoảng cách là 10 Km, tần số là 10 GHz
tính suy hao trong không gian tự do theo dB:
Ldb = 92,4 + 20 + 20 = 132,4 dB
( ) ( )dB log20log204,92 dfLdB ++=
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 12
Suy hao trong khoâng gian tự
do
Ví dụ 2: Nếu khoảng cách là 60 Km, tần số là 4 GHz
tính suy hao trong không gian tự do theo dB:
Ldb =
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 13
Ảnh hưởng của khí quyển
Sự hấp thụ của khí quyển
Sự khúc xạ
Hiệu ứng ống dẫn
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 14
Sự hấp thụ của khí quyển
Trong khí quyển có các thành phần: N2 , O2, CO2 và H2O
Các thành phần N2 , O2, CO2 có mức ñộ hấp thụ năng
lượng ñiện từ không ñáng kể.
Mức ñộ hấp thụ của nước tùy thuộc vào ñiều kiện cụ
thể
và tăng dần khi lượng nước trong không khí tăng lên.
ðặc biệt, khi trời mưa rất to, sự hấp thụ có thể gây gián ñoạn
thông tin.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 15
Sự khúc xạ
Tín hiệu truyền thẳng
Tín hiệu khúc xạ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 16
Sự khúc xạ
Không khí càng lên cao càng loãng (chiết suất giảm), nên sóng ñiện
từ có xu hướng bẻ cong về mặt ñất.
ðiều này làm cho ñường truyền thực xa hơn tầm nhìn thẳng.
Có thể gây ra hiện tượng Fading nhiều ñường.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 17
Hiệu ứng ống dẫn
Không khí loãng
Không khí loãng
Không khí ñặc
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 18
Hiệu ứng ống dẫn
Hiệu ứng ống dẫn xuất hiện khi sóng ñiện từ rơi vào vùng
không khí ñặc nằm giữa hai vùng không khí loãng.
Lúc này xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần và sóng ñiện
từ không tới ñược anten thu
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 19
Ảnh hưởng của ñịa hình
Sự phản xạ (reflection) và các miền fresnel
Hiện tượng tán xạ (scattering)
Hiện tượng nhiễu xạ (diffraction) và suy hao vật chắn
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 20
Sự phản xạ
Sự phản xạ xảy ra khi sóng ñiện từ ñang truyền tác ñộng ñến một
ñối tượng có kích thước lớn so với bước sóng của sóng ñược truyền
.
Tín hiệu truyền thẳng
Tín hiệu phản xạ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 21
Sự phản xạ
Sự phản xạ xảy ra từ bề mặt trái ñất, các tòa nhà,
tường và từ nhiều vật cản khác.
Nếu bề mặt trơn phẳng thì tín hiệu bị phản xạ vẫn
không bị ảnh hưởng mặc dù vẫn bị suy hao do sự hấp
thụ và tán xạ.
Hiện tượng ña ñường xảy ra: gây ảnh hưởng ñến tín
hiệu thu
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 22
Miền Fresnel sạch
Tín hiệu truyền thẳng
Tín hiệu phản xạ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 23
Miền Fresnel sạch
Miền Fresnel sạch là khu vực tối thiểu không có vật
chắn ñể sóng ñiện từ có thể truyền qua.
Hiện tượng phản xạ hoặc suy hao vật chắn sẽ xảy ra
nếu miền fresnel không sạch.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 24
Miền Fresnel sạch
Khi vật chắn nằm ngoài miền Fresnel (miền Fresnel
sạch),
năng lượng phản xạ về anten thu là bé so với năng lượng trực
tiếp.
Hiện tượng ña ñường ảnh hưởng là không ñáng kể.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 25
Miền Fresnel không sạch
Tín hiệu bình thường
Tín hiệu phản xạ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 26
Miền Fresnel không sạch
Khi vật chắn nằm ngay ñường biên miền Fresnel (miền
Fresnel không sạch),
năng lượng phản xạ về anten thu là lớn và ngược
pha so với năng lượng trực tiếp.
Hiện tượng ña ñường xảy ra là ñáng kể.
Miền Fresnel ccó ảnh hưởng lớn ñến hệ thống LOS, ñặc
biệt là Vi ba
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 27
Tính toán miền Fresnel sạch
D = D1 + D2 (km) f : taàn soá soùng ñieän töø, GHz
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 28
Ví dụ 1:
Một hop dài 60 Km, tần số f = 6 GHz. Tìm bán kính
miền Fresnel thứ nhất tại ñiểm A là ñiểm giữa hop.
ðáp số:
F = 17.3*(30*30/6/60)^(1/2) = 27.3537 (m)
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 29
Ví dụ 2:
Một hop dài 50 Km, tần số f = 4 GHz. Tìm bán kính
miền Fresnel thứ nhất tại ñiểm A nằm giữa hai trạm
của hop, cách trạm thứ nhất 30 Km.
ðáp số :
F = 17.3*(30*20/4/50)^(1/2) = 29.9645 (m)
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 30
Ví dụ 3:
Một hop dài 60 Km, tần số f = 4 GHz. ðộ cao so với
mặt nước biển của hai trạm (anten) là 10m. Có bốn
ñiểm cao trên hop với khoảng cách với trạm thứ nhất
là 10km, 20km, 35km và 48km. ðộ cao của các ñiểm
cao này lần lượt là: 8m, 7m, 6m, 7.5m. Các ñiểm cao
này có rơi vào miền Fresnel thứ nhất hay không?
ðáp số :
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 31
Hiện tượng tán xạ
Sự tán xạ xảy ra khi:
môi trường truyền dẫn mà sóng ñi qua tồn tại các ñối tượng
có kích thước nhỏ hơn bước sóng của tín hiệu
và số lượng các vật cản trên một ñơn vị thể tích là lớn.
Sóng bị tán xạ xuất phát từ các bề mặt gồ ghề, các
ñối tượng kích thước nhỏ hoặc các thành phần gây
trở ngại trên ñường truyền tín hiệu.
Ví dụ: những ñối tượng có thể gây phân tán sóng
cho hệ thống truyền thông di ñộng như cây cối,
Có hai dạng tán xạ:
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 32
Hiện tượng tán xạ
Sự tán xạ có thể xảy ra khi sóng va phải một bề mặt
không phẳng và bị phản xạ lại ñồng thời theo nhiều
hướng, tán xạ dạng này tạo ra nhiều tín hiệu phản xạ
biên ñộ nhỏ dẫn ñến tiêu hủy tín hiệu chính ban ñầu.
Tín hiệu bị mất có thể xảy ra khi sóng vô tuyến bị phản xạ
từ bề mặt ñất, ñá, hay các bề mặt răng cưa.
Khi bị tán xạ theo dạng này, sẽ xảy ra tình trạng suy giảm
tín hiệu dẫn ñến truyền thông gián ñoạn và có thể dẫn ñến
mất tín hiệu hoàn toàn.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 33
Hiện tượng tán xạ
Sự tán xạ có thể xảy ra khi tín hiệu ñi qua môi
trường truyền dẫn có tỷ trọng lớn, trong trường hợp
này sóng bị phản xạ riêng lẻ trên từng phần tử.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 34
Hiện tượng nhiễu xạ
Sự nhiễu xạ xảy ra khi ñường sóng vô tuyến giữa
trạm truyền và trạm nhận bị che khuất bởi bề mặt
không bằng phẳng.
Với tần số cao, sự nhiễu xạ giống như khúc xạ, tùy
thuộc vào:
dạng hình học của ñối tượng che khuất
cùng với biên ñộ, pha và ñộ phân cực của sóng tại ñiểm xảy
ra nhiễu xạ.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 35
Hiện tượng nhiễu xạ
Nhiễu xạ thường không rõ ràng và dễ nhầm lẫn với
khúc xạ.
Nhiễu xạ mô tả sóng bị uốn cong quanh vật cản
trong khi khúc xạ mô tả sóng ñổi hướng ñi qua môi
trường.
Nhiễu xạ là sự chậm lại của sóng vô tuyến trước
ñiểm mà tại ñó sóng gặp phải chướng ngại vật, trong
khi những phần còn lại của sóng không bị cản tiếp
tục duy trì tốc ñộ như tốc ñộ truyền sóng.
Nhiễu xạ là kết quả của sự xoay chiều hay uốn cong
của sóng quanh vật cản.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 36
Hiện tượng nhiễu xạ và suy
hao vật chắn hình nêm
Trong trường hợp có vật chắn hình nêm rơi vào miền
Fresnel, sóng ñiện từ vẫn có thể tới ñược Anten thu
bằng cách “lướt” trên bề mặt vật chắn.
Khi ñó năng lượng bị suy hao một lượng ñáng kể gọi
là suy hao vật chắn hình nêm.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 37
Truyền sóng qua vật chắn
hình nêm
Tín hiệu nhiễu xạ
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 38
Ảnh hưởng của ñịa hình
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 39
Ảnh hưởng của ñịa hình
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 40
Nội dung chương 2 (4 tiết)
1
Các giải pháp nâng cao chất
lượng ñường truyền dẫn vô tuyến
số
2.4
1
Pha ñinh và các biện pháp khắc
phục2.3
1
Các thông số ñặc trưng cho môi
trường truyền sóng2.2
1
Lý thuyết chung về truyền sóng vô
tuyến2.1
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 41
Hiện tượng Fading
Fading là hiện tượng biến thiên năng lượng ñiện từ
tại anten thu do môi trường truyền sóng gây ra.
Phân loại Fading:
Fading phẳng
Fading lựa chọn tần số
Fading nhanh
Fading chậm
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 42
Hiện tượng Fading:
Fading phẳng
Fading phẳng: là loại fading xảy ra với tất cả các
kênh tần số.
Các hiện tượng gây ra Fading phẳng: nước trong
không khí, hiệu ứng ống dẫn.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 43
Hiện tượng Fading:
Fading lựa chọn tần số
Fading lựa chọn tần số: chỉ xảy ra với một kênh tần
số mà không xảy ra với các kênh lân cận.
Các hiện tượng gây ra Fading lựa chọn tần số: hiện
tượng ña ñường
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 44
Hiện tượng Fading:
Fading nhanh
Còn gọi là hiệu ứng Doppler
Gây ra bởi sự di chuyển tương ñối của máy thu, máy
phát và sự di chuyển của các ñối tượng trong kênh
truyền vô tuyến di ñộng.
Khi sự di chuyển tương ñối này càng nhanh thì tần số
Doppler càng lớn, và do ñó tốc ñộ thay ñổi của kênh
truyền càng nhanh.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 45
Hiện tượng Fading:
Fading chậm
Còn gọi là Hiệu ứng bóng râm, Hiệu ứng che khuất
(shadowing)
Do ảnh hưởng của các vật cản trở trên ñường truyền.
VD: tòa nhà cao tầng, ngọn núi, ñồilàm cho biên ñộ
tín hiệu suy giảm.
Hiện tượng này chỉ xảy ra trên một khoảng cách lớn,
nên tốc ñộ biến ñổi chậm.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 46
Khắc phục hiện tượng Fading
Sử dụng ñộ dự trữ Fading: máy phát phát một lượng
công suất dư ñể bù cho hiện tượng fading khi xảy ra
Lượng công suất phát dư gọi là ñộ dự trữ fading
Áp dụng: Fading phẳng, Fading chậm, Fading nhanh.
Sử dụng kỹ thuật phân tập:
Áp dụng: Fading lựa chọn tần số.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 47
Khắc phục hiện tượng Fading
Với Fading phẳng:máy phát phát một lượng công
suất dư ñể bù cho hiện tượng fading khi xảy ra.
Lượng công suất phát dư gọi là ñộ dự trữ fading
Với Fading lựa chọn tần số: Sử dụng kỹ thuật phân
tập.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 48
Kỹ thuật phân tập (Diversity)
Phân tập không gian (Space Diversity)
Phân tập tần số (Frequency Diversity)
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 49
Phân tập không gian
Transmitter Receiver
Tx
Rx
Rx
C
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 50
Phân tập không gian
Sử dụng 1 anten phát, một máy phát và 2 anten thu, hai
máy thu.
2 Anten thu ñặt cách nhau một khoảng ñủ lớn về ñộ cao.
Nếu hiện tượng fading lựa chọn tần số xảy ra tại 1 anten
thì không xảy ra tại anten còn lại.
Do ñó ta có ñược ít nhất một tín hiệu không fading.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 51
Phân tập tần số
Receiver
Tx1
f1
Tx2
f2
Rx1
f1
Rx2
f2
Transmitter
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 52
Phân tập tần số
Sử dụng 1 anten phát, 2 máy phát ở 2 tần số khác nhau
và 1 anten thu, hai máy thu ở hai tấn số ñó.
2 tần số cách nhau một khoảng ñủ lớn.
Nếu hiện tượng fading lựa chọn tần số xảy ra tại 1 tần số
thì không xảy ra tại tần số còn lại.
Do ñó ta có ñược ít nhất một tín hiệu không fading.
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 53
Nội dung chương 2 (4 tiết)
1
Các giải pháp nâng cao chất
lượng ñường truyền dẫn vô tuyến
số
2.4
1
Pha ñinh và các biện pháp khắc
phục2.3
1
Các thông số ñặc trưng cho môi
trường truyền sóng2.2
1
Lý thuyết chung về truyền sóng vô
tuyến2.1
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 54
Biện pháp nâng cao chất
lượng
Tổ chức quy hoạch sử dụng tài nguyên vô tuyến hợp
lý: FD, TD,CD,SD
Tổ chức cấu hình hệ thống hợp lý
Sự cố thiết bị: Hệ thống dự phòng
Sự cố ñường truyền: Phân tập không gian, phân tập tần số,
phân tập phân cực, phân tập góc, phân tập thời gian
TS.Võ Trường Sơn Bài giảng môn Truyền dẫn vô tuyến số 55
Sử dụng các công nghệ xử lý số phức tạp:
Mã hoá kênh chống lỗi
ðan xen
Ngẫu nhiên hoá
Cân bằng thích ứng
Mật mã hoá tín hiệu ñể bảo mật thông tin và chống lại các kẻ truy
nhập trái phép ñường truyền.
Hoàn thiện các mạch ñiện vô tuyến
Biện pháp nâng cao chất
lượng