1.1.Khái niệm:
Các quan niệm về CSTT
Điều 2-Luật NHNN:CSTT quốc gia
là một bộ phận của Cs kinh tế- tài
chính của NN nhằm ổn định giá trị
đồng tiền, kiềm chế LP, góp phần
thúc đẩy phát triển K.tế-XH, đảm bảo
QPAN và nâng cao đời sống ND
56 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Nghiệp vụ điều hành Chính sách tiền tệ quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Nghiệp vụ điều hành
Chính sách tiền tệ quốc gia
Đặc trưng của CSTT
Mục tiêu của CSTT
Thực thi CSTT
CSTT ở Việt Nam
23/04/2014 30
1. Đặc trưng của CSTT
1.1.Khái niệm:
Các quan niệm về CSTT
Điều 2-Luật NHNN:CSTT quốc gia
là một bộ phận của Cs kinh tế- tài
chính của NN nhằm ổn định giá trị
đồng tiền, kiềm chế LP, góp phần
thúc đẩy phát triển K.tế-XH, đảm bảo
QPAN và nâng cao đời sống ND
23/04/2014 31
1.1.Khái niệm
- Điều 3. Luật NHNN năm 2010
ghi rõ:
Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết
định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, bao
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm
phát, quyết định sử dụng các công cụ
và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề
ra.
23/04/2014 32
1.1.Khái niệm
Các xu hướng hoạch định CSTT
- CSTT mở rộng: làm tăng lượng tiền
cung ứng, khuyến khích đầu tư, mở rộng
SXKD, tạo việc làm CSTT nhằm chống
suy thoái K.tế và chống thất nghiệp
- CSTT thắt chặt: tác động ngược lại
CSTT nhằm kiềm chế tình trạng tăng
trưởng quá nóng của nền K.tế hoặc
chống LP
23/04/2014 33
Thẩm quyền quyết định
chính sách tiền tệ quốc gia
Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng
Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do
Hiến pháp và pháp luật quy định
Chính phủ trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm
phát hằng năm.
Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc NHNH quyết
định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều
hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia theo quy định của Chính phủ.
23/04/2014 34
1.2. Đặc trưng của CSTT
CSTT là một bộ phận hữu cơ cấu thành
CSTC quốc gia
CSTT là công cụ quản lý K.tế vĩ mô
NHTW là cơ quan được giao trọng trách
XD và trực tiếp điều hành thực hiện CSTT
Mục tiêu tổng quát của CSTT là ổn định
giá trị đồng tiền và góp phần thực hiện
một số mục tiêu K.tế vĩ mô
23/04/2014 35
1.3. Mối quan hệ giữa CSTT và
các CS K.tế vĩ mô khác
CS tài khóa
CSTT
CS kinh tế đối ngoại
CS thu nhập
CS tiết kiệm và đầu tư
23/04/2014 36
23/04/2014 37
2. Mục tiêu của CSTT
2.1. Mục tiêu tổng quát của chính sách
tiền tệ
Ổn định giá trị đối nội của đồng tiền trên
cơ sở kiểm soát lạm phát;
Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền
trên cơ sở cân bằng cán cân TTQT và ổn
định tỷ giá hối đoái
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế
Tạo việc làm, giảm thất nghiệp
Mối quan hệ giữa các mục tiêu
2. Mục tiêu của CSTT
2.2. Mục tiêu điều hành của CSTT
Khái niệm
Sự cần thiết phải xác định mục tiêu điều
hành
Các loại mục tiêu điều hành
- Mục tiêu trung gian
- Mục tiêu hoạt động
Sử dụng hệ thống mục tiêu điều hành
23/04/2014 38
2. Mục tiêu của CSTT
2.3. Nội dung cơ bản của CSTT
Kiểm soát cung ứng tiền và điều
hòa lưu thông tiền tệ
KCT = H/V
Kiểm soát hoạt động tín dụng
Kiểm soát ngoại hối
Chính sách đối với NSNN
23/04/2014 39
3. Các công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ
Điều 10, Chương 3- Luật NHNN
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định việc sử dụng công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái
cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự
trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường
mở và các công cụ, biện pháp khác
theo quy định của Chính phủ
23/04/2014 40
Các công cụ của CSTT
Chính sách chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Kiểm soát hạn mức tín dụng
Quản lý lãi suất của các NHTM
Tỷ giá hối đoái
23/04/2014 41
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Điều 11, Chương 3- Luật NHNN
1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín
dụng của Ngân hàng Nhà nước
nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho tổ chức
tín dụng.
23/04/2014 42
3.1. Công cụ tái cấp vốn
2. Ngân hàng Nhà nước quy định và
thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ
chức tín dụng theo các hình thức
sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
23/04/2014 43
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ nhất, với công cụ này, NHTW
sẽ điều chỉnh tăng/giảm lãi suất tái
cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu
tùy thuộc vào mục tiêu của CSTT
trong từng thời kỳ là thắt chặt/mở
rộng, từ đó làm giảm/tăng khối
lượng tiền cung ứng.
23/04/2014 44
3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ hai, bên cạnh tác động thông
qua lãi suất tái cấp vốn, NHTW còn
sử dụng công cụ hạn mức tái cấp
vốn để tác động trực tiếp về mặt
lượng đối với dự trữ của hệ thống
NHTM.
23/04/2014 45
3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Ưu điểm:
- Thể hiện vai trò NHTW là người cho vay
cuối cùng,
- Là một trong những cách tạo ra thu nhập
của NHTW
- NHTW kiểm soát được chất lượng tín dụng
của các NHTM
- NHTM có được cứu cánh, giúp NHTM có
thể điều tiết được lượng vốn khả dụng,
đảm bảo khả năng sẵn sàng thanh toán.
23/04/2014 46
3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Nhược điểm:
- NHTW ở thế bị động, không nắm chắc
được kết quả của sự điều tiết
- Quyền lực của NHTW và NHTM là ngang
nhau , nếu NHTM không thực hiện
vay/không vay thì tác động của công cụ
là không đạt được mục tiêu đề ra.
23/04/2014 47
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
1. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ
chức tín dụng phải gửi tại Ngân
hàng Nhà nước để thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia.
23/04/2014 48
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
2. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ
dự trữ bắt buộc đối với từng loại
hình tổ chức tín dụng và từng loại
tiền gửi tại tổ chức tín dụng nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
23/04/2014 49
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
3. Ngân hàng Nhà nước quy định việc
trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt
buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc
của từng loại hình tổ chức tín dụng
đối với từng loại tiền gửi.
23/04/2014 50
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Cơ chế tác động:
- Khi NHTW tăng/giảm tỷ lệ DTBB
hạn chế /làm tăng khả năng cung
ứng tín dụng của NHTM.
- Khi NHTW tăng/giảm tỷ lệ DTBB
phí tín dụng của NHTM tăng /giảm
lãi suất cho vay tăng/giảm.
23/04/2014 51
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
+ Ưu điểm:
- Là công cụ thể hiện quyền lực mạnh của
NHTW
- Tạo nên mối quan hệ giữa việc tạo tiền của
NHTM và nhu cầu tái cấp vốn tại NHTW.
- Tạo sự cạnh tranh giữa các NHTM, tác động
của tỷ lệ DTBB khá vô tư đối với các NHTM.
- Đảm bảo cho NHTW có được nguồn tài
chính để giúp các NHTM tránh được rủi ro
do mất khả năng thanh toán.
23/04/2014 52
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
23/04/2014 53
Bài tập thực hành:
Xác định mức DTBB của ngân hàng
ACB trong tháng 6-200N
3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
+ Nhược điểm
- Chi phí quản lý lớn
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
ngay của một NHTM nếu nó có mức dự trữ
vượt quá tương đối thấp
- Nếu sự điều chỉnh diễn ra thường xuyên sẽ
gây tình trạng kém ổn định cho các NHTM
và việc quản lý khả năng thanh khoản của
các NHTM khó khăn hơn.
23/04/2014 54
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Điều 15, Chương 3- Luật NHNN
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua
việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ
chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại
giấy tờ có giá được phép giao dịch
thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
23/04/2014 55
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
"Nghiệp vụ thị trường mở“ Open market
operations) là hoạt động NHNN mua vào
hoặc bán ra những giấy tờ có giá của
Chính phủ trên thị trường tiền tệ. Thông
qua hoạt động mua bán giấy tờ có giá,
ngân hàng trung ương tác động trực tiếp
đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức
tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung tiền và
tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường.
23/04/2014 56
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Tại Việt Nam, theo nghiệp vụ thị
trường mở chỉ là việc mua bán giấy
tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu
kho bạc chứng chỉ tiền gửi, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
23/04/2014 57
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Cơ chế tác động
- Khi bán các loại GTCG ngắn hạn, NHTW
có thể thu hẹp tín dụng, giảm khối
lượng tiền tệ theo ý muốn để ngăn chặn
lạm phát.
- Khi mua các loại GTCG ngắn hạn, NHTW
có thể mở rộng tín dụng, tăng khối
lượng tiền tệ thúc đẩy đầu tư và tăng
trưởng kinh tế, tăng khả năng thanh
toán của các NHTM
23/04/2014 58
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
Kết quả tác động:
- Tác động trực tiếp vào dự trữ của hệ
thống NHTM: NHTW mua/bán làm
tăng/giảm dự trữ của NHTM.
- Tác động gián tiếp đến lãi suất thị
trường, theo 2 con đường:
23/04/2014 59
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
* Việc mua/bán GTCG ngắn hạn của NHTW tác
động làm tăng/giảm dự trữ của NHTM làm
tăng/giảm khả năng cung ứng tín dụng LS
thị trường giảm/tăng.
* Việc NHTW mua/bán một loại chứng khoán
trên thị trường sẽ làm cho nguồn cung về
chứng khoán đó giảm giá của chứng khoán
tăng khả năng sinh lời của chứng khoán
giảm (LS của chứng khoán đó thấp).Lãi suất
lại tác động đến đầu tư, đến cung-cầu vốn,
đến khả năng cho vay, khả năng thanh toán
của các NHTM,23/04/2014 60
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
+ Ưu điểm:
- NHTW chủ động can thiệp vào thị trường
tiền tệ, từ đó tác động trực tiếp và khả
năng cung ứng tín dụng của các TCTD.
- Độ linh hoạt và chính xác cao, có thể điều
tiết ở bất kỳ mức độ nào
- NHTW có thể đảo ngược tình thế dễ dàng
- Thực hiện nhanh chóng, ít tốn kém, đơn
giản về thủ tục hành chính
23/04/2014 61
3.3. Công cụ nghiệp vụ
thị trường mở
+ Nhược điểm:
- Tác động có thể không như ý muốn khi hoạt động
mua GTCG của NHTW nhằm bơm thêm vốn khả
dụng cho các NHTM có thể bị triệt tiêu một phần
hay toàn bộ do mất cân đối trong cán cân thanh
toán hoặc số dư tiền gửi ngân sách ở NHTW tăng
lên.
- Khả năng phát huy hiệu quả của nghiệp vụ TTM
không chỉ phụ thuộc vào NHTW mà còn bị chi phối
bởi môi trường kinh tế vĩ mô, hành vi của công
chúng và các quyết định của các NHTM
23/04/2014 62
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Điều 12, Chương 3- Luật NHNN
1. Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất
tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại
lãi suất khác để điều hành chính sách
tiền tệ, chống cho vay nặng lãi.
2. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có
diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà
nước quy định cơ chế điều hành lãi suất
áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức
tín dụng với nhau và với khách hàng, các
quan hệ tín dụng khác
23/04/2014 63
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Lãi suất cơ bản là một công cụ để thực
hiện chính sách tiền tệ của NHNN trong
ngắn hạn.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước, lãi
suất cơ bản chỉ áp dụng cho VND, do
Ngân hàng Nhà nước công bố, làm cơ sở
cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất
kinh doanh.
23/04/2014 64
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Lãi suất cơ bản được xác định dựa
trên cơ sở:
- lãi suất thị trường liên ngân hàng;
- lãi suất nghiệp vụ thị trường mở của
Ngân hàng Nhà nước;
- lãi suất huy động đầu vào của tổ chức
tín dụng; và
- xu hướng biến động cung cầu vốn.
23/04/2014 65
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Theo Luật Dân sự, các tổ chức tín
dụng không được cho vay với lãi
suất cao gấp rưỡi lãi suất cơ bản.
Như vậy lãi suất cơ bản là công cụ rất
mạnh tác động trực tiếp đến lãi suất
huy động và cho vay của các NHTM.
23/04/2014 66
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Cơ chế tác động:
- Cơ chế điều hành gián tiếp thông qua cơ
chế tái cấp vốn: NHTW công bố các LS tái
cấp vốn, LS tái chiết khấu, LS cho vay
qua đêm trong thanh toán điện tử liên NH
và thanh toán bù trừ,..Trên cơ sở đó các
TCTD sẽ xác định các lãi suất kinh doanh
cụ thể.
23/04/2014 67
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Cơ chế tác động:
- Cơ chế điều hành trực tiếp thông qua các
hình thức quản lý lãi suất của các TCTD
như quy định: khung LS, LS sàn và LS
trần của tiền gửi và tiền cho vay, biên độ
chênh lệch LS bình quân,Trong phạm vi
LS được phép, các TCTD được quyền ấn
định LS kinh doanh phù hợp. Khi có thay
đổi về kinh tế vĩ mô, NHTW có thể xem
xét điều chỉnh giới hạn LS tối đa hợp lý.
23/04/2014 68
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
- Các mức LS thường được công bố:
+ Các LS liên quan đến NHTW: LS chiết
khấu, LS repo, LS can thiệp, LS tiền gửi
Liên bang, LS cho vay qua đêm;
+ Các LS của NHTM: khung LS, trần LS,
sàn LS cho vay/nhận gửi, biên độ chênh
lệch LS
+ Các LS thị trường có tính tham khảo:
LIBOR, PIBOR, SIBOR, EURIBOR,
VNIBOR
23/04/2014 69
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
+ Ưu điểm:
- Đây là công cụ điều tiết có tính gián tiếp
tác động đến lượng tiền cung ứng, là
công cụ hỗ trợ cho các công cụ trên khi
cần thiết.
- Góp phần ổn định thị trường, kiểm soát
lạm phát (LS là một loại giá cả), LS có
ảnh hưởng đến các loại giá cả hàng hóa
khác.
23/04/2014 70
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
+ Nhược điểm:
- Kiểm soát LS của NHTM sẽ triệt tiêu cạnh
tranh
- Có thể gây tổn hại đến lợi ích của người
gửi (quy định LS trần tiền gửi) hoặc người
đi vay (bỏ trần LS cho vay)
- Có thể làm nảy sinh các kênh tín dụng
ngầm (thỏa thuận LS cao) tiềm ẩn các rủi
ro cho hoạt động của NHTM, gây thiệt hại
cho nhà đầu tư
23/04/2014 71
3.5. Công cụ hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ
tối đa mà NHTW cho phép các
NHTM được cấp tín dụng.
NHTW buộc các NHTM phải tuân
thủ hạn mức được giao.
23/04/2014 72
3.4. Công cụ lãi suất tín dụng
Hạn mức tín dụng của từng NH được
xác định căn cứ vào đặc điểm kinh
doanh của NH đó, trong định hướng
phát triển kinh tế từng thời kỳ (mức
tăng trưởng kinh tế), tỷ lệ LP dự kiến,
tỷ lệ thất nghiệp, chỉ tiêu về thâm hụt
NSNN dự kiến,trong giới hạn của tổng
dư nợ tín dụng dự kiến của toàn bộ nền
kinh tế
23/04/2014 73
3.5. Công cụ hạn mức tín dụng
Cơ chế tác động:
- HMTD được sử dụng để khống chế tổng
dư nợ tín dụng, khống chế tổng lượng
tiền cung ứng.
- Cơ chế tác động của nó mang tính áp
đặt:NHTW có thể quy định hạn mức chung
cho hệ thống NHTM hoặc quy định hạn
mức riêng cho từng NHTM.
- NHTM chỉ được cấp tín dụng tối đa cho nền
kinh tế không vượt quá hạn mức quy định.
23/04/2014 74
3.5. Công cụ hạn mức tín dụng
+ Ưu điểm:
- HMTD là công cụ điều tiết có tính trực tiếp
tác động đến lượng tiền cung ứng;
- Bằng việc quy định HMTD, NHTW có thể
kiểm soát khá chặt chẽ tổng lượng tiền
cung ứng;
- HMTD thường được sử dụng khi cần ngăn
chặn lạm phát, là công cụ hỗ trợ cho các
công cụ trên khi các công cụ nói trên chưa
phát huy hiệu quả.
23/04/2014 75
3.5. Công cụ hạn mức tín dụng
+ Nhược điểm:
- Kiểm soát HMTD có thể tác động làm LS
thị trường tăng lên;
- HMTD có thể làm giảm cạnh tranh giữa
các NHTM;
- Có thể làm nảy sinh cơ chế xin-cho, sự
phá rào, lách luật,
23/04/2014 76
3.5. Công cụ hạn mức tín dụng
+ Nhược điểm:
- Có thể làm sai lệch cơ cấu đầu tư của
NHTM, có thể làm nảy sinh thị trường tài
chính ngầm, có tính rủi ro cao, nằm ngoài
sự kiểm soát của NHTW
- Gây khó khăn cho các DN, nhất là DNNVV
vì các NHTM thường chọn các DN lớn để
cho vay.
- Tóm lại , HMTD là công cụ kém linh hoạt,
không hiệu quả
23/04/2014 77
3.6. Công cụ tỷ giá hối đoái
Điều 13, Chương 3- Luật NHNN
1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được
hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ
trên thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước.
2. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối
đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế
điều hành tỷ giá.
23/04/2014 78
3.6. Công cụ tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái biểu hiện tương quan
sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại
tệ, đồng thời cũng biểu hiện quan hệ
cung- cầu ngoại tệ.
Mặt khác, tỷ giá cũng là đòn bẩy điều
tiết cung- cầu ngoại tệ, tác động mạnh
mẽ đến xuất- nhập khẩu và hoạt động
sản xuất kinh doanh trong nước.
23/04/2014 79
3.6. Công cụ tỷ giá hối đoái
* Các phương pháp điều hành tỷ giá
a- Chính sách hối đoái: là việc NHTW thực
hiện nghiệp vụ trực tiếp mua/bán ngoại
tệ để điều chỉnh tỷ giá. Cụ thể:
+ Khi tỷ giá tăng NHTW bán ngoại tệ
giảm sức ép tăng cầu ngoại hối tỷ giá
giảm
+ Khi tỷ giá giảm ngược lại
23/04/2014 80
3.6. Công cụ tỷ giá hối đoái
* Các phương pháp điều hành tỷ giá
b- Lập Quỹ dự trữ bình quân hối đoái: là việc
NHTWdự trữ một lượng ngoại hối đủ để ứng
phó với sự biến động của tỷ giá hối đoái.
c- Phá giá tiền tệ: là việc NHTW chủ động
đánh tụt sức mua danh nghĩa của đồng tiền
trong nước so với ngoại tệ. Phá giá tiền tệ
tỷ giá tăng
d- Nâng giá tiền tệ: ngược với phá giá tiền tệ
e- Chính sách lãi suất chiết khấu
23/04/2014 81
Phá giá tiền tệ
23/04/2014 82
+Tác dụng
- Khuyến khích X.khẩu, hạn chế N.khẩu
- Thu hút kiều hối, khuyến khích nhập
khẩu vốn
- Khuyến khích du lịch vào trong nước
+Tác hại:
- Phá vỡ tính ổn định trong các hoạt động
kinh tế
- Diễn biến của các chỉ số k.tế bị méo mó
- Niềm tin vào nội tệ bị xói mòn, nảy sinh
tâm lý “đô la hóa”, “vàng hóa”
- Lạm phát không kiểm soát
Chính sách lãi suất chiết khấu
Khi tỷ giá lên cao đến mức nguy hiểm,
NHTW sẽ nâng LS chiết khấu lên LS
trong nước tăng thu hút nguồn vốn
ngắn hạn từ bên ngoài vào trong nước
làm giảm sự căng thẳng về nhu cầu
ngoại hối tỷ giá giảm.
23/04/2014 83
23/04/2014 84
Phần trình bày kết thúc
Xin chân thành cám ơn!
GVC.ThS. Nguyễn Thị Minh Quế
Khoa Ngân hàng- Tài chính
Trường Đại học KTQD
ĐT: 0903.249.069
Email: que602004@yahoo.com
23/04/2014 85