Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi
- Tiền vay
II. Quản lý vốn nợ
- Quản lý quy mô và cơ cấu
- Quản lý chi phí
- Quản lý kỳ hạn
III. Quản lý vụ́ n chủ sở hữu
- Quản lý quy mụ
- Quản lý tính sinh lời
66 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Nguån vèn vµ qu¶n lý
nguån vèn trong ng©n hµng
I. Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi
- Tiền vay
II. Quản lý vốn nợ
- Quản lý quy mô và cơ cấu
- Quản lý chi phí
- Quản lý kỳ hạn
III. Quản lý vụń chủ sở hữu
- Quản lý quy mụ
- Quản lý tính sinh lời
I. NGUỒN VỐN VÀ NGHIỆP VỤ
NGUỒN VỐN CỦA NHTM
1.1 Vốn chủ sở hữu
1.2 Vốn nợ
Nợ phải trả của Vietcombank
53
STT Khoản mục 2011 2010 2009
1 Các khoản nợ Cphủ và NHNN 38.866.234 10.076.936 22.578.400
2 Tiền gửi và vay TCTD khác 47.962.375 59.535.634 38.835.516
a Tiền gửi của TCTD khác 22.725.480 53.950.694 31.977.936
b Vay TCTD khác 25.236.895 5.584.940
6.857.580
3 Tiền gửi của khách hàng 227.016.854 204.755.949 169.071.562
4 Các công cụ TC phái sinh và
các khoản nợ TC khác
11.474 - 81.843
5 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay TCTD chịu rủi ro
- 20 19
6 Phát hành giấy tờ có giá 2.071.383 3.563.985 386.058
7 Các khoản nợ khác 22.012.029 8.774.055 7.722.844
a Các khoản lãi, phí phải trả 2.949.343 2.637.441 1.848.712
b Thuế TNDN hoãn lại phải trả 18.157.982 2.088 484
c Khoản phải trả & công nợ khác 6.789 5.124.795 5.033.207
d Dự phòng RR cho công nợ tiềm
ẩn và cam kết ngoại bảng
897.915 1.009.731 840.441
TỔNG NỢ PHẢI TRA 337.940.349 286.706.579 238.676.242
Vốn chủ sở hữu của
Vietcombank
54
Khoản mục 2011 2010 2009
1 Vốn của TCTD 20.739.157 14.255.875 12.146.020
a Vốn điều lệ 19.698.045 13.223.715 12.100.860
b Thặng dư vốn cổ phần 995.952 987.000 -
c Vốn khác 45.160 45.160 45.160
2 Quỹ của tổ chức tín dụng 2.116.611 1.456.675 1.283.539
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 191.020 269.314 167.838
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 70.442 35.631 8.873
5 Lợi nhuận chưa phân phối 5.521.466 4.719.234 3.104.063
Tổng VCSH 28.638.696 20.736.729 16.710.333
55
NGUỒN
VỐN
Vốn CSH
Tiền vay
Tiền gửi
Vốn Nợ khác
Vốn góp (Vốn điều lệ + Thặng dư vốn CP)
Lợi nhuân để lại (Các quỹ + LN chưa chia)
Chênh lệch đánh giá lại TS
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Phát hành GTCG
Vay NHTW
Vay các TCTD khác
Vốn uỷ thác mà NH chịu RR
Lãi, phí phải trả
Công nợ khác
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
Chênh lệch Tỷ giá hối đoái
Tiền gửi tiết kiệm
Khái niệm: VCSH là số vốn do chủ sở hữu NH đóng góp
ban đầu & được bổ sung trong quá trình kinh doanh.
Đặc điểm:
• Chỉ chiếm 5% đến 10% tổng nguồn vốn.
• Ổn định và luôn được bổ sung trong quá trình phát triển.
• Có thể sử dụng lâu dài nhưng có chi phí cao hơn Nợ.
• Chủ sở hữu có thể tham gia vào các quyết định của NH
một cách trực tiếp (thông qua HĐQT) hay gián tiếp (thông
qua Đại hội đồng cổ đông).
1.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn trong VCSH (75% - 85%).
Vốn điều lệ của NHTM Nhà nước do Bộ Tài chính cấp từ
Ngân sách Nhà nước.
Vốn điều lệ của NHTM cổ phần do cổ đông, trong đó đại
cổ đông góp vốn, thể hiện bằng sở hữu một số lượng cổ
phiếu theo luật định.
Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh là phần vốn liên
doanh giữa các bên tham gia góp vốn.
Vốn điều lệ của Ngân hàng có vốn nước ngoài là phần vốn
của chủ sở hữu nước ngoài.
Vốn điều lệ
1 số quy định đối với NHTM cổ phần:
Tổng giá trị mệnh giá của cổ phần ưu đãi tối đa là 20% vốn điều lệ.
NHTM cổ phần phải có tối thiểu 100 cổ đông và không hạn chế số lượng
tối đa.
Cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ.
Cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.
Cổ đông cùng những người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối
đa 20% vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của NHTM cổ phần sau khi trừ đi 70 tỷ đồng cho bản hiệu,
hiệu số còn lại, cứ 20 tỷ đồng vốn điều lệ, NHTM mới được thành lập 1
chi nhánh.
Thặng dư vốn cổ phần
Là Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu
phát hành lần đầu của NH.
oPhần thặng dư vốn dùng để thực hiện dự án đầu tư thì
chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm kể
từ khi dự án đã hoàn thành và đưa vào khai thác sử
dụng.
oPhần thặng dư vốn không để thực hiện dự án đầu tư chỉ
được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 1 năm kể từ
thời điểm kết thúc đợt phát hành.
Quy định này giúp bảo vệ nguồn thặng dư vốn, nhằm
vào mục tiêu phát triển dài hạn.
Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ)
Lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản
xuất kinh doanh sau khi NH tiến hành chia cổ tức.
Đối với các Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước thì việc
tái đầu tư còn phụ thuộc vào chính sách của nhà nước.
Đối với các Ngân hàng cổ phần hay Ngân hàng liên
doanh phụ thuộc vào HĐQT và các cổ đông.
Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ)
i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5% LNST hàng năm, tối
đa không vượt quá vốn điều lệ.
ii) Quỹ dự phòng tài chính: 10% LNST, tối đa không vượt
quá 25% vốn điều lệ.
iii) Quỹ khen thưởng phúc lợi.
iv) Quỹ đầu tư phát triển.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch giữa giá trị thị trường được đánh giá lại
và giá trị số sách của tài sản (gồm TSCĐ và Tài sản
tài chính)
Trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng của tài sản,
cần phải đánh giá lại giá trị
Chênh lệch có thể (+) hoặc (-)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch giá trị tính bằng VND khi quy đổi những
tài sản/nguồn vốn của NH bằng ngoại tệ sử dụng tỷ
giá tại thời điểm lập báo cáo so với giá trị VND quy
đổi tại thời điểm phát sinh tài sản/nguồn vốn đó.
Chênh lệch có thể (+) hoặc (-)
Vốn tự cú
Theo TT 13/2010/NHNN-TT
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn chủ sở hữu ≠ Vốn tự có
Vốn tự cú
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
* Vèn cÊp 1:
a. Vèn ®iÒu lÖ (vèn ®· ®îc cÊp, vèn ®· gãp).
b. Quü dù trữ bæ sung vèn ®iÒu lÖ.
c. Lîi nhuËn chưa chia.
d. Quü ®Çu t ph¸t triÓn nghiÖp vô.
®. Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để
mua cổ phiếu quỹ
Thành phần vốn tự cú
* Vốn cấp 2
a. 50% sụ́ dư có tài khoản đánh giá lại tài sản cụ́ định.
b. 40% số dư cú tài khoản đỏnh giỏ lại tài sản tài chớnh.
c. Quỹ dự phòng tài chính
d. Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD
phát hành thỏa mãn những điều kiện nhất định.
Tổng giỏ trị vốn cấp 2 ≤ Giỏ trị vốn cấp 1
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
Vốn tự có dùng để tính CAR:
Tæ chøc tÝn dông, trõ chi nh¸nh ng©n hµng níc ngoµi,
ph¶i duy tri tû lÖ tèi thiÓu 9% giữa Vèn tù cã so víi Tæng
tµi s¶n “Cã” rñi ro.
CAR = Vốn tự có / Tổng Tài sản “Có” rủi ro
CAR ≥ 9%
n
i
ii xHesoRRnggvaNgoaibaTSConoibanroeuchinhRuiTaisanCodi
1
Điều kiện bắt buộc để có giấy phép hoạt động.
Là tấm đệm chống lại rủi ro phá sản, tạo niềm tin cho công
chúng và đảm bảo với chủ nợ về sức mạnh tài chính của NH
Quyết định quy mô hoạt động của NHTM, xác định tỷ lệ an
toàn, cung cấp năng lực tài chính, điều tiết sự tăng trưởng và
phát triển của NH
Vai trò vốn chủ sở hữu
Chính sách của Chính phủ:
• Quy định Vốn điều lệ ≥ vốn pháp định
• Quy định các tỷ lệ đảm bảo an toàn
Chính sách và kết quả kinh doanh của NH:
• NH muốn mở rộng quy mô, đa dạng hóa hoạt động: Phát
hành thêm cổ phiếu, giữ lại LN
• NH kinh doanh có lãi: tăng các quỹ tái đầu tư
Môi trường kinh doanh: đòi hỏi tăng VCSH để tăng năng
lực cạnh tranh.
Nhân tố ảnh hưởng vốn chủ sở hữu
1.2. NỢ PHẢI TRẢ
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để
giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng ngân hàng
huy động tiền của doanh nghiệp, tổ chức và dân cư.
Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và
để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao,
các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hinh thức
huy động khác nhau.
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá
nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Phân loại tiền gửi
- Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
(hay tiền gửi giao dịch và phi giao dịch)
- Theo thời hạn: Tiền gửi không kỳ hạn, kỳ hạn ngắn, kỳ
hạn trung, kỳ hạn dài
- Theo đối tượng gửi: Tiền gửi cá nhân, doanh nghiệp,
TCTD khác, tổ chức xã hội chính trị.
- Thực tế: sử dụng kết hợp các loại tiền gửi
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
a. Tiền gửi thanh toán
Doanh nghiệp, cá nhân gửi vào NH nhờ giữ và thanh
toán hộ nhưng chỉ được thanh toán trong phạm vi số dư.
Lãi suất rất thấp nhưng chủ tài khoản có thể được hưởng
các dịch vụ NH với mức phí thấp.
Kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho
vay (thấu chi - chi trội trên số dư có của tài khoản tiền
gửi thanh toán).
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
a. Tiền gửi thanh toán
Khỏch hàng: Tổ chức KT-XH và cỏ nhõn
Khỏch hàng cú thể rỳt, gửi bất kỳ lỳc nào
Lói suất thấp, tớnh theo số dư duy trỡ hàng ngày
Khỏch hàng cú thể phải trả phớ khi sử dụng cỏc
dịch vụ thanh toỏn
Cú thể cú yờu cầu số dư tối thiểu
74
TIỀN GỬI GIAO DỊCH
(TG thanh toán – TG không kỳ hạn)
a . Tiền gửi thanh toán
Độ biến động cao, nhưng chi phớ thấp => Là nguồn
vốn quan trọng
Khuyến khớch khỏch hàng mở TK và thực hiện nhiều
giao dịch => giỳp giảm độ biến động
Cú thể được kết nối với TG cú kỳ hạn để tối đa húa
khả năng sinh lời cho khỏch hàng
Cú thể cho phộp khỏch hàng chi vượt số dư Cú đến
một mức nhất định (hạn mức TD) => thấu chi
75
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
b. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội
Khỏch hàng: Doanh nghiệp hoặc Tổ chức XH
Khi gửi, khỏch hàng phải nờu rừ kỳ hạn gửi, rỳt trước
hạn sẽ bị phạt về lói suất
Lói suất cao hơn và biến động theo LS thị trường
Khụng được sử dụng cỏc dịch vụ thanh toỏn
Kỳ hạn và LS rất đa dạng, để phự hợp với nhu cầu của
khỏch hàng
Cú thể yờu cầu số dư tối thiểu
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Khỏch hàng: Cỏ nhõn
Tớnh ổn định cao do khỏch hàng thường quay vũng
=> kộo dài kỳ hạn thực tế của nguồn
Nhậy cảm với lói suất thị trường => quy định rỳt
trước hạn chỉ được hưởng lói của TG thanh toỏn
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi
c. Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm khụng kỳ hạn
Tiết kiệm cú kỳ hạn
78
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Tiết kiệm không kỳ hạn:
Tương tự TGTT: Gửi, rút theo yêu
cầu khách hàng, LS thấp, tính trên thời gian
thực gửi
Không được sử dụng các dịch vụ thanh
toán
=> Ít được khách hàng lựa chọn
79
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Tiết kiệm có kỳ hạn:
Tương tự như TG có kỳ hạn của TC KT-
XH
Sản phẩm tiền gửi đa dạng hơn
80
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi
c. Tiền gửi của TCTD khỏc
Tiền gửi khụng kỳ hạn: dựng để thanh toỏn
liờn ngõn hàng
Tiền gửi cú kỳ hạn: là nguồn thanh khoản dự
trữ và giỳp tăng thu nhập cho NH
Thụng tư 21: NH khụng được thực hiện cỏc
hoạt động gửi tiền, nhận tiền gửi (trừ tiền gửi
thanh toỏn) tại NH khỏc kể từ 01/09/2012.
81
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
e. Phát hành giõý tờ có giá
Phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu) nhằm huy động nguồn vốn ổn định (khụng
hoàn trả trước hạn)
Thường không có đảm bảo, những NH có uy tín hoặc
trả lãi suất cao sẽ vay mượn được nhiều hơn.
Khả năng huy đụṇg phụ thuộc vào trinh độ phát triển
của thị trường tài chính, tạo khả năng chuyển đổi cho
các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng
Các vấn đề chuyển nhượng, điều chỉnh lãi suất, bảo
quản hộ... ảnh hưởng đến khả năng vay mượn.
TÌM HIỂU THÊM
Nghị định 109/2005 – Bảo hiểm tiền gửi
"Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt
Nam của người gửi tiền là cá nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh
gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi"
Quyết định 1160/2004 – Quy chế tiền gửi tiết kiệm
Quyết định 581/2003 – Quy chế Dự trữ bắt buộc
83
1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của NHTM
a. Vay NHNN (vay Ngân hàng trung ương)
Nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh
toỏn cho tổ chức tớn dụng
Phụ thuộc vào chớnh sỏch tiền tệ
Hình thức vay: Tỏi cấp vốn:
- Chiết khấu giấy tờ cú giỏ
- Cho vay cú bảo đảm bằng giấy tờ cú giỏ
- Cho vay cú bảo đảm bằng hồ sơ tớn dụng
NHTM phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm
soát nhất định: những giấy tờ có giá có chất lượng và
phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ.
1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của NHTM
b. Vay các tổ chức tín dụng khác
Các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ
chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng, để đáp
ứng nhu cầu chi trả cấp bách, bổ sung hoặc thay thế cho
nguồn vay từ NHNN.
Quá trinh vay mượn đơn giản: vay trực tiếp hoặc thông
qua ngân hàng đại lí
Có thể không cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các
chứng khoán cú độ an toàn cao.
Thụng tư 21: Thời hạn cho vay tối đa dưới 1 năm
Chỉ được thực hiện tại Hội sở chớnh hoặc Chi nhỏnh
NHNNg tại VN
1.2.3 Vốn nợ khác
Vốn uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư,
uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ... tạo
nên nguồn uỷ thác tại NH
Lãi và phí phải trả
Công nợ khác (phả trả nội bộ và phải trả bên
ngoài)
Dự phòng rủi ro cho công nợ tiềm ẩn và cam kết
ngoại bảng
1.3 Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới
các nguồn vốn nợ
1.3.1 Đặc điểm tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng
Phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu. Sự
thay đổi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi
cầu thanh khoản của ngân hàng.
Qui mô của tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác (>
50% tổng nguồn vốn) và là mục tiêu tăng trưởng hằng
năm của các ngân hàng.
1.3.1 Đặc điểm tiền gửi và các nhân tố
ảnh hưởng (tiếp)
Tiền gửi phải dự trữ bắt buộc nên chi phí sử dụng
thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi.
Tiền gửi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, nhạy cảm
với các biến động về lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu
kỳ chi tiêu, và nhiều nhân tố khác.
Ngoài ra: địa điểm ngân hàng, mạng lưới chi
nhánh và quầy tiết kiệm, các loại hinh huy động,
các dịch vụ đi kèm, thời vụ chi tiêu...
1.3.2 Đặc điểm tiền vay và các nhân tố ảnh
hưởng
Tỷ trọng trong tổng nguồn thấp
Thời hạn và qui mô xác định trước, nhưng kỳ hạn ngắn
và khụng chắc chắn vờ̀ khả năng gia hạn nờn là nguụǹ
khụng ổn định.
NH chỉ vay lúc cần thiết: NH hoàn toàn chủ động quyết
định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu.
Lãi suất phụ thuục̣ chính sách tiờǹ tợ̀ của NHTW và
cung cõù trờn thị trường liờn NH.
Hỡnh thức vay kộm phong phỳ hơn tiền gửi
1.3.2 Đặc điểm tiền vay và các nhân tố ảnh
hưởng
Vay NHNN: lãi suất thấp song kỳ hạn ngắn, nhằm đảm
bảo thanh toán tức thời, phụ thuộc vào chính sách tiền tệ
từng thời kỳ.
Vay NH khác trên thị trường liên ngân hàng: có thể
khó khăn khi nhiều ngân hàng đang thiếu phương tiện
thanh toán, phụ thuộc vào uy tín và khả năng phân tích
rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái.
1.3.3 Đặc điểm nguồn khác và các nhân tố
ảnh hưởng
Đặc điểm
Phần lớn không phải trả lãi (lãi suất danh nghĩa
bằng không), tuy nhiên chi phí để có và duy tri rất
đáng kể
Quy mô không lớn (trừ một số ngân hàng có các
dịch vụ uỷ thác cho nhà nước hoặc tổ chức quốc tế)
II. Quản lý vốn nợ
2.1 Mục tiêu quản lý
2.2 Nội dung quản lý
2.3 Phát triển các công cụ nợ mới
2.1 Mục tiêu quản lý
Tim kiếm các nguồn nhằm đáp ứng yêu cầu về quy mô
cho vay và đầu tư
Đa dạng hoá các nguồn nhằm tim kiếm cơ cấu nguồn
có chi phí thấp nhất, và phù hợp với nhu cầu sử dụng
Duy tri tính ổn định của nguồn tiền
Tim kiếm các công cụ nợ mới
2.2 Nội dung quản lý
- Quy mô và cơ cấu
- Lãi suất
- Kỳ hạn (tính ổn định) của các khoản nợ
- Tính thanh khoản
2.2.1 Quản lý quy mô và cơ cấu
nhằm đưa ra và thực hiện các biện pháp để
gia tăng qui mô và thay đổi cơ cấu một cách
có hiệu quả nhất.
cơ cấu nợ ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản và
quyết định chi phí của ngân hàng.
2.2.1 Quản lý quy mô và cơ cấu
Nội dung quản lý:
- Thống kê đầy đủ, kịp thời các thay đổi về
các loại nguồn, tốc độ quay vòng mỗi loại
- Phân tích kỹ lưỡng các nhân tố gắn liền với
thay đổi đó
- Lập kế hoạch nguồn cho từng giai đoạn phù
hợp với yêu cầu sử dụng.
2.2.1 Quản lý quy mô và cơ cấu
NH lớn có quy mô nguồn lớn, tốc độ tăng trưởng
nguồn có thể không cao như NH nhỏ. NH ở trung
tâm tiền tệ có cơ cấu nguồn khác với NH ở xa.
Phân chia các loại khách hàng gắn với quy mô và
tốc độ gia tăng của mỗi nguồn: có tiền gửi lớn,
truyền thống, nhạy cảm với những thay đổi về
công nghệ, lãi suất và chất lượng dịch vụ kèm theo
2.2.1 Quản lý quy mô và cơ cấu
Kế hoạch nguồn được xây dựng cho từng giai
đoạn, bao gồm kế hoạch gia tăng quy mô, khả
năng thay đổi cơ cấu nguồn, hoặc tim kiếm
nguồn mới.
Kế hoạch nguồn được đặt trong kế hoạch sử
dụng và lợi nhuận kỳ vọng, bao gồm kế hoạch
về lãi suất, mở chi nhánh hoặc điểm huy động,
loại nguồn huy động, cách thức tiếp thị
2.2.2 Quản lý lãi suất
a. Mục tiêu quản lý
b. Nội dung quản lý
a. Mục tiêu quản lý lãi suất
Là việc xác định các loại và cơ cấu lãi suất
trả cho các nguồn tiền khác nhau nhằm đảm
bảo duy tri quy mô và kết cấu nguồn phù
hợp với yêu cầu sinh lợi của ngân hàng.
Lãi suất chi trả càng cao:
- làm tăng chi phí của ngân hàng, nhưng
- quy mô huy động lớn, mở rộng cho vay và
đầu tư.
b. Nội dung quản lý lãi suất
Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất huy động
-Khả năng tiết kiệm và gia tăng tiết kiệm của quốc gia
-Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và hộ gia
đinh
-Tỷ lệ lạm phát
-Tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác,
-Trinh độ phát triển của thị trường tài chính,
-Khả năng sinh lời của ngân hàng,
-Độ an toàn của các ngân hàng, ....
b. Nội dung quản lý lãi suất
Lãi suất huy động được phân biệt theo:
- Thời gian
- Loại tiền
- Mục đích
- Loại khách hàng
- Rủi ro
- Quy mô
- Các dịch vụ đi kèm ví dụ cơ hội dự thưởng,
dịch vụ bảo hiểm kèm theo,....
b. Nội dung quản lý lãi suất
Đa dạng hoá lãi suất
- Tiện ích cung cấp cho người gửi tiền và người
cho vay càng cao thi lãi suất càng thấp.
- Có nhiều mức lãi suất danh nghĩa khác nhau: lãi
suất tiền gửi tiết kiệm VND loại thời hạn 6 tháng
là 0,55%/tháng; loại 12 tháng là 0,6%/tháng; loại
tiết kiệm 12 tháng USD là 3%/năm...
- Đa dạng hoá cách thanh toán lãi suất
b. Nội dung quản lý lãi suất
Tăng khả năng cạnh tranh bằng lãi suất
- lãi suất danh nghĩa cao hơn
- trả lãi làm nhiều lần trong kỳ hoặc trả lãi trước.
- khi trả lãi nhiều lần trong kỳ, lãi suất tương
đương trả sau (A):
A (NEC) = (1+ i/ n)n - 1
trong đó: i là lãi suất danh nghĩa trong kỳ,
n là số lần trả lãi trong kỳ.
b. Nội dung quản lý lãi suất
- Khi trả lãi trước, lãi suất tương đương trả lãi
sau (B) cũng lớn hơn lãi suất danh nghĩa trả
trước.
B (NEC) = I / (1-I)
trong đó: I là lãi suất trả trước
b. Nội dung quản lý lãi suất
Nếu tính đến dự trữ bắt buộc:
NEC = (lãi trả cho khách) /gốc thực NH được sử
dụng
Gốc thực NH được sử dụng = Gốc huy động được x
(1 - Tỷ lệ DTBB)
NEC có DTBB = NEC chưa DTBB/(1- tỷ lệ DTBB)
b. Nội dung quản lý lãi suất
Lãi suất binh quân cho thấy:
- xu hướng thay đổi lãi suất của nguồn,
- mức độ thay đổi lãi suất mỗi nguồn,
- sự kết hợp giữa lãi suất cá biệt và tỷ trọng mỗi
nguồn,
- Những nguồn đắt tương đối (lãi suất cá biệt >
lãi suất binh quân)
b. Nội dung quản lý lãi suất
Ví dụ một ngân hàng có các số liệu về nguồn vốn sau
Nguån sè d
1/1
L·i suÊt
1/1
sè d
1/2
L·i suÊt
1/2
sè d
1/3
L·i suÊt
1/3
<12 th¸ng 100 10% 120 11% 140 10,5%
Trung h¹n 60 12% 70 13% 75 12,5%
Dµi h¹n 40 13% 60 14% 55 13,5%
b. Nội dung quản lý lãi suất
Lãi suất binh quân của các nguồn vào ngày 1/1:
Lsbq = (100 x 10% + 60 x 12% + 40 x 13% )/ 200 =
0,112 ( 11,2%)
Lãi suất binh quân của nguồn ngắn hạn trong 3