Bài giảng Chương 2: Phân tích hoạt động đầu tư

Mục tiêu của chương:  Nắm được các nguyên tắc và thực hành kế toán đối với các mục tài sản trên bảng CĐKT.  Ảnh hưởng của các thực hành kế toán các mục tài sản khác nhau lên các báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.  Kỹ thuật kiểm tra chất lượng các mục tài sản

pdf70 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Phân tích hoạt động đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/5/2014 1 Chương 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ths Tô Thị Thanh Trúc Khoa Tài chính – Ngân hàng Đại học Kinh tế - Luật 4/5/2014 2 Phân tích hoạt động đầu tư Mục tiêu của chương:  Nắm được các nguyên tắc và thực hành kế toán đối với các mục tài sản trên bảng CĐKT.  Ảnh hưởng của các thực hành kế toán các mục tài sản khác nhau lên các báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.  Kỹ thuật kiểm tra chất lượng các mục tài sản 4/5/2014 3 Phân tích hoạt động đầu tư Tài liệu đọc:  Financial Statement analysis, ninth edition, John J Wild – K.R. Subramanyam – Robert F. Hasley (chapter 4, 5)  Financial Reporting and Analysis, CFA Program Curriculum Volume 3, Level 1 2010 (Reading 33, 36, 37) 4/5/2014 4 Phân tích hoạt động đầu tư Nội dung:  Phân tích tài sản ngắn hạn  Phân tích tài sản dài hạn  Phân tích các khoản đầu tư tài chính 4/5/2014 5 KHOẢN PHẢI THU (chapter 4)  Khoản phải thu là số tiền công ty khác nợ công ty xuất phát từ việc công ty bán sản phẩm, dịch vụ.  Giá trị khoản phải thu phục thuộc vào chính sách tín dụng của công ty.  Có rủi ro gắn liền với khoản phải thu, có thể khách hàng không trả đúng hạn, hoặc công ty không thu được. 4/5/2014 6 Ghi nhận khoản phải thu  Trên bảng cân đối kế toán các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị ròng.  Giá trị ròng = giá trị khoản phải thu gốc – dự phòng nợ khó đòi.  Các nhà quản lý ước tính dự phòng nợ khó đòi dựa trên kinh nghiệm, tình hình kinh tế, tình trạng tài chính của khách hàng. 4/5/2014 7 Phân tích khoản phải thu -  Việc đánh giá chất lượng thu nhập và khả năng thanh toán của công ty bị ảnh hưởng đáng kể bởi chất lượng khoản phải thu.  Cần đánh giá chất lượng khoản phải thu dựa trên rủi ro thu hồi nợ và tính xác thực của khoản phải thu  Dự phòng nợ khó đòi có thể được đánh giá chủ quan và có những sai sót. Người phân tích phải dựa trên chính kiến thức của mình để đánh giá nợ khó đòi, và chất lượng khoản phải thu. 4/5/2014 8 Các công cụ để kiểm tra khoản phải thu  So sánh tỷ lệ % khoản phải thu so với doanh thu của công ty và các công ty trong ngành.  Xem xét khách hàng, rủi ro tập trung gia tăng khi khoản phải thu chỉ tập trung vào một vài khách hàng.  Tính toán và kiểm tra xu hướng của kỳ thu tiền bình quân so sánh với điều khoản tín dụng cho khách hàng trong ngành.  Xác định tỷ lệ khoản phải thu gia hạn từ các khoản nợ trước. 4/5/2014 9 Chứng khoán hóa khoản phải thu (Scuritization)  Công ty bán khoản phải thu cho một tổ chức thứ 3, tổ chức đó thường tài trợ cho việc bán khoản phải thu bằng cách bán trái phiếu trên thị trường vốn. Thu nhập của trái phiếu đến từ việc thu nợ của các khoản phải thu.  Việc bán các khoản phải thu có thể đi kèm với đảm bảo thu nợ (recourse) hoặc không. Bán khoản phải thu kèm với đảm bảo thu nợ không chuyển giao rủi ro của khoản phải thu từ người bán sang người mua.  Nếu bán khoản phải thu kèm theo đảm bảo thu nợ, khoản phải thu vẫn được thể hiện trên bảng cân đối kế toán  Bán khoản phải thu không kèm theo đảm bảo thu nợ, khoản phải thu được đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán. 4/5/2014 10 HÀNG TỒN KHO (chapter 4, reading 36) Hàng tồn kho Là những tài sản:  (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;  (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;  (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 4/5/2014 11 Ghi nhận giá trị hàng tồn kho  Hàng tồn kho được báo cáo theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải báo cáo theo giá trị thuần có thể thực hiện được.  Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chí phí ước tính để thực hiện việc bán hàng.  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc (lập vào cuối kỳ kế toán) 4/5/2014 12 Merchandise Available for Sale Net Cost of Purchases Cost of Goods Sold Beginning Inventory Ending Inventory Inventory Cost Flows Hàng tồn kho 4/5/2014 13 Các phương pháp tính giá hàng tồn kho  FIFO  LIFO  Trung bình  Thực tế đích danh 4/5/2014 14 Hàng tồn kho ngày 1-1, Năm 2 10 @ $400 $ 4,000 Mua lần thứ nhất trong năm 2 20 @ $500 10,000 Mua lần thức 2 trong năm 2 10 @ $500 5,000 Mua lần thứ 3 trong năm 2 20 @ $600 12,000 Tổng hàng có sẵn để bán 60 cái bàn $31,000 Note: có 55 cái bàn được bán trong năm 2 Minh họa các phương pháp tính giá 4/5/2014 15 Beginning Net Cost of Ending Inventory + Purchases = Goods Sold + Inventory FIFO $4,000 + $27,000 = $28,000 + $3,000 LIFO $4,000 + $27,000 = $29,000 + $2,000 Average $4,000 + $27,000 = $28,416.5 + $2,583.5 Assume sales of $35,000 for the period—then gross profit under each method is: Sales – Cost of Goods Sold = Gross Profit FIFO $35,000 -- 28,000 = $7,000 LIFO $35,000 -- 29,000 = $6,000 Average $35,000 -- 28,416.5 = $6,583.5 Minh họa các phương pháp tính giá 4/5/2014 16 So sánh các phương pháp tính giá (LIFO và FIFO) FIFO LIFO Giá vốn hàng bán Thấp Cao Giá trị HTK cuối kỳ Dòng tiền từ hoạt động Cao Thấp Thấp Cao Giá hàng tồn kho tăng 4/5/2014 17 So sánh các phương pháp tính giá (LIFO và FIFO) FIFO LIFO Giá vốn hàng bán Cao Thấp Giá trị HTK cuối kỳ Dòng tiền từ hoạt động Thấp Cao Cao Thấp Giá hàng tồn kho giảm 4/5/2014 18 Phân tích tài chính hàng tồn kho  Lựa chọn các phương pháp tính giá hàng tồn kho ảnh hưởng đến các báo cáo tài chính và các tỷ số.  Người phân tích phải xem xét cẩn thận các khác biệt về kế toán hàng tồn kho khi đánh giá hoạt động của các công ty hay so sánh các công ty với nhau. 4/5/2014 19 Các tỷ số hàng tồn kho  Số vòng quay hàng tồn kho  Số ngày tồn kho  Tỷ lệ lãi gộp  Tỷ số thanh toán hiện hành 4/5/2014 20 Three step process: (1) Inventory + LIFO reserve (2) Deferred tax payable + [LIFO reserve x Tax rate] (3) Retained earnings + [LIFO reserve x (1-Tax rate)] LIFO reserve là chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho được báo cáo theo FIFO với giá trị hàng tồn kho được báo cáo theo LIFO Analyzing Inventories—Restatement of LIFO to FIFO 4/5/2014 21 Campbell Soup Balance Sheet Adjustment: Inventories 89.6 Deferred Tax Payable 30.5 Retained Earnings 59.1 Campbell Soup Income Statement Adjustment: Year 11 Under LIFO Difference Under FIFO Beginning Inventory $ 819.8 $ 84.6 $ 904.4 + Purchases (P)c P ---- P -- Ending inventory (706.7) (89.6) (796.3) = Cost of goods sold $P + 113.1 $ (5.0) $P + 108.1 Analyzing Inventories—Restatement of LIFO to FIFO 4/5/2014 22 Question 1. Does Inventory Physically Exist and Is It Fairly Valued? Fairly valuing inventories depends not only on proper accounting for physical quantities but also on proper inclusion and costing of items Notes can reveal unusual accounting policies regarding inventory carrying costs Composition of inventory among raw materials, work-in-process, and finished goods can provide clues of future performance Analysis of the level of both inventories and accounts receivable, over time and in relation to sales, can gives clues into inventory quality (e.g., existence, worth) and the effects of factors like demand and returns Analyzing Inventories - Reliability 4/5/2014 23 Question 2. Is Accounting for Inventories Consistent? Analysis must be alert to changes in principles of inventory accounting (e.g., from LIFO to FIFO) Analysis must also be aware of accounting changes affecting comparability of financial statements that do not necessarily require disclosure in either the financial statements or auditor’s report. Analyzing Inventories - Reliability 4/5/2014 24 Question 3. Can Effects of Different Inventory Methods Be Measured? Analysis must be alert to increased management’s latitude in managing earnings from use of LIFO Any LIFO liquidation gain can be considered separately as an unusual nonrecurring item by removing it from cost of goods sold in a recast income statement Interim financial statements require forecasts of costs of inventory items as well as projections of future changes in inventory quantities and mix —often impairing reliability Analyzing Inventories - Reliability 4/5/2014 25 TÀI SẢN DÀI HẠN (chapter 4 reading 33, 37) 4/5/2014 26 Tài sản cố định hữu hình như: Đất đai, nhà xưởng và thiết bị. Tài sản cố định vô hình như: Bằng sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu thương mại và goodwill. Chi phí trả trước (deferred Charges) như: chi phí R&D và chi phí tài nguyên. Định nghĩa Tài sản dài hạn là những tài sản mà có thể được sử dụng để tạo ra thu nhập (hoặc giảm chi phí) hơn một năm. 4/5/2014 27 Capitalization — Là quá trình ghi nhận thành tài sản các khoản chi phí phát sinh trong kỳ mà lợi ích của nó được dự tính kéo dài trong nhiều kỳ tương lai. (process of deferring a cost that is incurred in the current period and whose benefits are expected to extend to one or more future periods) For a cost to be capitalized, it must meet each of the following criteria: • It must arise from a past transaction or event • It must yield identifiable and reasonably probable future benefits • It must allow owner (restrictive) control over future benefits Kế toán tài sản dài hạn capitalization 4/5/2014 28 Allocation —Quá trình tính giá trị tài sản vào chi phí của của các kỳ sử dụng; được quyết định bỡi thời gian hữu ích, giá trị thu hồi, và phương pháp tính. (process of periodically expensing a deferred cost (asset) to one or more future expected benefit periods; determined by benefit period, salvage value, and allocation method) Terminology • Depreciation for tangible fixed assets • Amortization for intangible assets • Depletion for natural resources Kế toán tài sản dài hạn Allocation 4/5/2014 29 Impairment — process of writing down asset value when its value-in-use falls below its book value Two distortions arise from impairment: • Conservative biases distort long-lived asset valuation because assets are written down but not written up • Large transitory effects from recognizing asset impairments distort net income. Kế toán tài sản dài hạn Impairment 4/5/2014 30 Kế toán tài sản dài hạn capitalizing VS expensing  An expenditure that is capitalized: (1) increases the amount of assets on balance sheet (2) appears as an investing cash outflow on the statement of cash flow. (3) Allocated over the asset useful life as depreciation or amortization expense in subsequent periods.  An expenditure that is expensed: (1) reduces net income by the entire amount of expenditure. (2) no asset is recorded on the balance sheet (3) no depreciation or amortization in subsequent periods. 4/5/2014 31 Effects of capitalization  Income  ROA  Solvency ratio  Operating cash flows 4/5/2014 32 Acquisition cost All expenditures needed to prepare the asset for its intended use Purchase price Tính giá tài sản cố định hữu hình 4/5/2014 33 Việc tính giá nhấn mạnh đến tính khách quan của giá phí lịch sử, theo nguyên tắc thận trọng. Những hạn chế của chi phí lịch sử: • Bảng cân đối kế toán không phản ánh giá trị thị trường • Không thích đáng trong việc đánh giá giá trị thay thế. • Không thể so sánh các công ty với nhau • Không hữu ích trong việc đo lường chi phí cơ hội. • Tập hợp các khoản chi tiêu phản ánh sức mua khác nhau. Valuation Analysis Tính giá tài sản cố định hữu hình 4/5/2014 34 Capitalization of Interest Cost  Companies generally must capitalize interest costs associated with acquiring or constructing an asset that requires a long period of time to get ready for its intended use.  Interest cost incurred in order to finance construction/acquisition is capitalized as part of the cost of asset.  A company’s interest costs for a period can appear either on the balance sheet or on the income statement. 4/5/2014 35  Cash flows: Investing cash outflows or Operating cash outflows?  Interest coverage ratio: Including capitalized interest in caculation of interest coverage ratio provide a better assessment of a copany’s solvency. Capitalization of Interest Cost - analysis issues 4/5/2014 36 Depreciation is the process of allocating the cost of a plant asset to expense in the accounting periods benefiting from its use. Cost Allocation Acquisition Cost (Unused) Balance Sheet (Used) Income Statement Expense Khấu hao (depreciation) tài sản cố định hữu hình 4/5/2014 37 Nguyên giá – Giá trị thu hồi Số năm sử dụng Chi phí khấu hao mỗi năm = Khấu hao đường thẳng (straight line depreciation) 4/5/2014 38 Step 1: Step 2: Double-declining- balance rate = 2 × Straight-line depreciation rateStep 3: Depreciation = Double-declining- balance rate × Beginning period book value Bỏ qua giá trị thu hồi = 100 % Useful life Straight-line depreciation rate Khấu hao nhanh (Accelerated depreciation) 4/5/2014 39 Depreciation Per Unit = Cost - Salvage Value Total Units of Production Step 1: Step 2: Depreciation Expense = Depreciation Per Unit × Units Produced in Period Activity (Units-of-Production) Method 4/5/2014 40 Analyzing Depreciation • Assess reasonableness of depreciable base, useful life, and allocation method • Review any revisions of useful lives • Evaluate adequacy of depreciation—ratio of depreciation to total assets or to another size- related factors 4/5/2014 41 Analyzing Depreciation • Analyze plant asset age—measures include Average total life span = Gross plant and equipment assets / Current year depreciatioexpense. Average age = Accumulated depreciation / Current year depreciation expense. Average remaining life = Net plant and equipment assets / Current year depreciation expense. Average total life span = Average age + Average remaining life (these measures also reflect on profit margins and financing requirements) 4/5/2014 42 Không có hình thái vật chất Thời gian hữu dụng khó xác định Thường có được trong quá trình hoạt động Tài sản vô hình Thường cung cấp đặc quyền TÀI SẢN VÔ HÌNH 4/5/2014 43  Bằng sáng chế  Bản quyền  Hợp đồng nhượng quyền  Nhãn hiệu thương mại.  Goodwill Kế toán TSCĐ vô hình phụ thuộc vào cách có được TSCĐ vô hình Accounting for Intangible Assets 4/5/2014 44 Accounting for Intangible Assets Manner of Acquisition Purchased Developed Internally Identifiable Capitalize Expense (with some intangible and amortize exceptions) Unidentifiable Capitalize Expense intangible and amortize 4/5/2014 45  Tài sản vô hình có được từ mua: Record at cost, including purchase price, legal fees, and filing fees.  Tài sản vô hình tự tạo ra: (1) research phase: cost be expensed on the income statement. (2) development phase: Cost can be capitalized as intangible asset if certain criteria is met (technology feasibility, ability to use or sell the result asset, abbility to complete project) Accounting for Intangible Assets 4/5/2014 46 Goodwill is the value assigned to a rate of earnings above the norm-it translates into excess earnings called superearnings Goodwill (1) can be a sizable asset, (2) is recorded only upon purchase of another entity or segment, and (3) Imply earning power. Goodwill 4/5/2014 47 Occurs when one company buys another company. Only purchased goodwill is an intangible asset. The amount by which the purchase price exceeds the fair market value of net assets acquired. Goodwill 4/5/2014 48  Amortize over shorter of economic life or legal life, subject to a maximum of 40 years (Việt nam 20 năm).  Use straight-line method.  Research and development costs are normally expensed as incurred. Amortization of Intangible Assets 4/5/2014 49 Impairment of intangible asset  Impairment losses are regconized when the asset’s carrying amount is not recoverable (asset’s carrying amount exceed the undiscounted cash flow) and its carrying value exceeds its fair value.  Impairment losses reduce carrying value of the asset on the balance sheet and reduce net income on the income statement, not affect the cash flow from operation. 4/5/2014 50 Analyzing Intangibles and Goodwill  Search for unrecorded intangibles and goodwill: often misvalued and most likely exist off-balance-sheet  Examine for superearnings as evidence of goodwill  Review amortization periods—any bias likely is in the direction of less amortization and can call for adjustments  Recognize goodwill has a limited useful life--whatever the advantages of location, market dominance, competitive stance, sales skill, or product acceptance, they are affected by changes in business 4/5/2014 51 ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH (chapter 5) Đầu tư tài chính chứng khoán nợ chứng khoán vốn Giữ đến khi đáo hạn Sẵn sàng để bán Giao dịch Không ảnh hưởng Kiểm soát Ảnh hưởng đáng kể Giao dịch Sẵn sàng để bán 4/5/2014 52 Accounting for Debt Securities Accounting Balance Sheet Income Statement Loại Đặc điểm Unrealized Gains/Losses Other Giữ đến khi đáo hạn (held-to- maturity) Chứng khoán được dự định và có khả năng được nắm giữ cho đến khi đáo hạn Giá gốc đã được phân bổ (Amortized cost) Không được ghi nhận vào lợi nhuận ròng (net income) lẫn thu nhập toàn diện (comprehensive income) Recognize realized gains/losses and interest income in net income Giao dịch (Trading) Được bán lại trong thời gian ngắn để lấy lời (dưới 3 tháng) Giá trị hợp lý (fair value) Ghi nhận vào lợi nhuận ròng (net income) Recognize realized gains/losses and interest income in net income Sẵn sàng để bán (available-for-sale) Được mua để bán lại hoặc nắm giữ lâu dài Giá trị hợp lý (fair value) Không ghi nhận vào lợi nhuận ròng nhưng được ghi vào thu nhập toàn diện Recognize realized gains/losses and interest income in net income 4/5/2014 53 Accounting for Transfers between Security Classes Chuyển đổi Accounting Ảnh hưởng đến giá trị TS trên bảng cân đối kế toán ảnh hưởng lên báo cáo thu nhậpTừ Đến Held-to- maturity Avaiable-for- sale Báo cáo theo giá thực tế thay vì giá gốc Unrealized gain or loss on date of transfer included in comprehensive income Trading Available-for- sale Không ảnh hưởng Unrealized gain or loss on date of transfer included in net income Available-for- sale Trading Không ảnh hưởng Unrealized gain or loss on date of transfer included in net income Available-for- sale Held-to- maturity Không ảnh hưởng vào thời điểm chuyển; tuy nhiên, tài sản được báo cáo theo amortized cost instead of fair value at future dates Unrealized gain or loss on date of transfer included in comprehansive income 4/5/2014 54 Classification and Accounting for Equity Securities Không ảnh hưởng (no influence) Ảnh hưởng đáng kể (Significant influence) Kiểm soát (Controlling Interest)Available-for-sale Trading Tỷ lệ sở hữu Ít hơn 20% Ít hơn 20% Từ 20% đến 50% Trên 50% Mục đích Đầu tư trung hoặc dài hạn Đầu tư ngắn hạn hoặc để giao dịch Tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh Kiểm soát toàn bộ việc kinh doanh Cơ sở giá trị Giá trị thực tế (fair value) Fair value Hạch toán theo PP vốn chủ sở hữu (Equity method) Hợp nhất Giá trị TS trên bảng cân đối kế toán Fair Value Fair Value Acquisition cost adjusted for proportionate share of investee’s retained earnings and appropriate amortization Cân đối kế toán hợp nhất (Consolidated Balance sheet) BCTN: Unrealized gains In comprehensive income In net Income Not regconized Not regconized BCTN: other income effects Regconize