Bài giảng Chương 2: Quản lý thu, chi trong doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết quả kinh doanh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Thuế Giá trị gia tăng, Tiêu thụ đặc biệt, Thu nhập DN
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Quản lý thu, chi trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
QUẢN LÝ THU, CHI
TRONG DOANH NGHIỆP
Giảng viên: Ths Phan Hồng Mai
Khoa: Ngân hàng – Tài chính
Trường: ĐH Kinh tế Quốc dân
Ths Phan Hong Mai, NEU 2
Chương 2 Quản lý thu, chi trong DN
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuế Giá trị gia tăng, Tiêu thụ đặc biệt,
Thu nhập DN
Ths Phan Hong Mai, NEU 3
Vai trò của Báo cáo tài chính
• Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả
sản xuất, kinh doanh cũng như lưu chuyển tiền tệ của
một doanh nghiệp có ích cho việc ra quyết định kinh tế.
• Cung cấp các thông tin, số liệu để kiểm tra tình hình
hạch toán kinh doanh, chấp hành chính sách, chế độ tài
chính kế toán (VAS và IAS)
• Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn
Yêu cầu: Trung thực, tuân thủ chuẩn mực, kịp thời, có
thể so sánh được
Ths Phan Hong Mai, NEU 4
Bảng cân đối kế toán
- Cách lập bảng cân đối kế toán
- Các khoản mục cơ bản
- Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Ths Phan Hong Mai, NEU 5
Bảng cân đối kế toán (*) ngày . tháng . năm
Tài sản Nguồn vốn
I. TS ngắn hạn I. Nguồn ngắn hạn
1. Tiền và tương đương tiền 1. Phải trả NCC
2. Trả trước, tạm ứng 2. Phải trả, phải nộp khác
3. Phải thu ngắn hạn 3. Vay ngắn hạn TCTD
4. Dự trữ (hàng tồn kho) II. Nguồn dài hạn
II. TS dài hạn 1. Vay dài hạn TCTD
1. Phải thu dài hạn 2. Phát hành trái phiếu
2. TSCĐ HH 3. Vốn góp của CSH
3. TSCĐ VH 4. Lợi nhuận giữ lại
4. TS thuê dài hạn 5. Phát hành cổ phiếu mới
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn
Ths Phan Hong Mai, NEU 6
Bảng cân đối kế toán (**) ngày . tháng . năm
Tài sản Vốn chủ sở hữu và Nợ
I. TSLĐ I. NỢ
1. Tiền 1. Phải trả NCC
2. Trả trước, tạm ứng 2. Phải trả, phải nộp khác
3. Phải thu 3. Vay TCTD
4. Dự trữ (hàng tồn kho) 4. Phát hành trái phiếu
II. TSCĐ II. Vốn chủ sở hữu
1. TSCĐ HH 1. Vốn góp
2. TSCĐ VH 2. Lợi nhuận giữ lại
3. TS thuê dài hạn 3. Phát hành cổ phiếu mới
Tổng Tài sản Tổng Vốn chủ sở hữu và Nợ
Ths Phan Hong Mai, NEU 7
Bảng cân đối kế toán
• BCĐKT mô tả tình trạng tài chính của DN tại
một thời điểm
• BCĐKT cho biết cách thức DN giải quyết 2
vấn đề cơ bản của TCDN: chiến lược đầu tư
dài hạn và quyết định huy động vốn
• Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp
theo thứ tự chuyển hoá thành tiền giảm dần
và mức độ ưu tiên thanh toán
Ths Phan Hong Mai, NEU 8
Bài tập vận dụng: lập Bảng CĐKT
• VD: Ngày 1.1.N, công ty Kim Long
có vốn góp 800 triệu đồng, vay
ngắn hạn 200 triệu đồng.
• Công ty đầu tư vào TSCĐ 560 triệu
đồng, dự trữ hàng hoá 200 triệu
đồng. Hãy lập BCĐKT của công ty
Kim Long ngày 1.1.N
Ths Phan Hong Mai, NEU 9
Báo cáo kết quả kinh doanh
- Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh
- Các khoản mục cơ bản
- Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh
Ths Phan Hong Mai, NEU 10
Kế toán xác định doanh thu
Khách hàng chấp nhận thanh toán:
đã chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá hoặc xuất hoá đơn bán hàng
Giá trị hợp lý của hàng hoá được chuyển giao, không bao
gồm các khoản thu cho bên thứ ba, VD: Thuế GTGT
•Thời điểm ghi nhận
• Giá trị ghi nhận
Ths Phan Hong Mai, NEU 11
Phân biệt doanh thu và thu
Tổng số tiền bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ
được khách hàng chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá đơn bán hàng)
Thuộc DN:
Doanh thu
Thuộc bên thứ 3:
Thuế gián thu
Chưa thanh toán:
Phải thu
Đã thanh toán:
Thu
Ths Phan Hong Mai, NEU 12
Phân biệt doanh thu và thu
• Tiền cung cấp dịch vụ (theo giá có thuế)
của công ty Y trong tháng 2 là 575 triệu,
trong đó thuế GTGT là 52 triệu. Người
mua trả ngay 56% tiền dịch vụ, còn lại trả
sau 2 tháng. Tính doanh thu và số tiền
thực tế thu được từ việc cung cấp dịch
vụ trong tháng 2 của công ty Y.
Ths Phan Hong Mai, NEU 13
Kế toán xác định chi phí
DN chấp nhận thanh toán: đã nhận
quyền sở hữu hàng hoá hoặc hoá
đơn mua hàng
-Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng hàng hoá,
dịch vụ nhất định, không bao gồm các khoản trả cho bên thứ ba,
VD: VAT.
-Tương ứng với doanh thu trong kỳ.
-Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ như KH TSCĐ.
•Thời điểm ghi nhận
• Giá trị ghi nhận
Ths Phan Hong Mai, NEU 14
Phân biệt chi phí xuất quỹ và chi
Tổng số tiền mua sản phẩm, dịch vụ
được DN chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá đơn mua hàng)
Giá trị hợp lý của
sản phẩm, dịch vụ:
Chi phí
Các khoản trả
cho bên thứ 3:
Thuế gián thu
Chưa thanh toán:
Phải trả
Đã thanh toán:
Chi
Ths Phan Hong Mai, NEU 15
Phân biệt chi phí xuất quỹ và chi
• Tiền mua vật tư (theo giá có thuế) của công
ty Y trong tháng 2 là 575 triệu, trong đó thuế
GTGT là 52 triệu. Công ty thanh toán ngay
56% tiền vật tư, còn lại trả sau 2 tháng.
• Tính chi phí và số tiền thực tế chi cho việc
mua vật tư trong tháng 2 của công ty Y.
Ths Phan Hong Mai, NEU 16
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng
• Chi phí khấu hao của tài sản cố định
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa
• Tiền lương, tiền công, phụ cấp theo quy định
của Bộ luật lao động, tiền ăn giữa ca
• Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng
kiến, cải tiến; y tế; đào tạo lao động theo chế
độ quy định; tài trợ cho giáo dục
• Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ
Ths Phan Hong Mai, NEU 17
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại;
sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định;
kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệ
nhãn hiệu hàng hoá; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử
dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép công
nghệ không thuộc tài sản cố định; dịch vụ kỹ thuật và
dịch vụ mua ngoài khác
• Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định
• Trợ cấp thôi việc cho người lao động
• Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
Ths Phan Hong Mai, NEU 18
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng
• Các khoản chi cho lao động nữ; chi bảo hộ lao động hoặc
trang phục; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; chi công tác
phí; trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc
trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh
phí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng,
đoàn thể tại cơ sở KD
• Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
• Chi phí quảng cáo, tiếp thị, lễ tân, tiếp khách
• Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
(thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, thuế TTĐB, thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế sử
dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất)
Ths Phan Hong Mai, NEU 19
Thảo luận Thuế GTGT
• Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
• Phạm vi áp dụng (đối tượng chịu thuế, nộp thuế)
• Căn cứ tính thuế
• Phương pháp tính thuế
• Tổ chức kê khai nộp thuế, quyết toán thuế
• Hoá đơn, chứng từ thuế
Ths Phan Hong Mai, NEU 20
Thuế GTGT là thuế tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất,lưu thông đến tiêu dùng
Ths Phan Hong Mai, NEU 21
VBPL về Thuế GTGT
• Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH 9
• Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH 11
• Nghị định số 158/2003/NĐ-CP
• Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH 12
• Nghị định số 123/2008/NĐ - CP
Ths Phan Hong Mai, NEU 22
Đối tượng nộp Thuế GTGT
• Hàng hoá, dịch vụ (kể cả dịch vụ
mua của tổ chức, cá nhân nước
ngoài) dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam,
trừ các đối tượng không chịu
thuế GTGT (quy định tại Điều 4,
Luật Thuế GTGT)
Đối tượng chịu Thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước
ngoài các hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
Ths Phan Hong Mai, NEU 23
Giá tính thuế GTGT
Giá bán chưa có VAT
Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế Nhập khẩu
(nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
Giá bán có thuế TTĐB
nhưng chưa có VAT
Thuế suất thuế GTGT: 0%, 5% và 10%
Ths Phan Hong Mai, NEU 24
Thời điểm xác định thuế GTGT
Với dịch vụ: hoàn thành
việc cung ứng hoặc lập
hóa đơn bán hàng
Với hàng hóa: thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu
hoặc sử dụng
Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
Ths Phan Hong Mai, NEU 25
Phương pháp tính thuế GTGT
• Phương pháp khấu trừ
• Phương pháp trực tiếp
- Cá nhân kinh doanh là người Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không
thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài chưa thực
hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng từ để làm
căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
Ths Phan Hong Mai, NEU 26
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông Sợi Vải Người TD
P = 50 P = 70 P = 100
GTGT: 50 20 30
VAT: 5 2 3 = 10
P: giá bán chưa có thuế
Thuế suất thuế GTGT áp dụng chung cho các mặt hàng: 10%
Tổng số thuế GTGT Nhà nước muốn thu đối với quá trình
sản xuất từ bông thành vải và đến tay người tiêu dùng
Ths Phan Hong Mai, NEU 27
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông Sợi Vải Người TD
P’ = 55 P’ = 77 P’ = 110
Doanh thu: 50 70 100
VAT đra: 5 7 10
Chi phí: 0 50 70
VAT đvào: 0 5 7
VAT cpn: 5 2 3 = 10
P’: giá bán đã bao gồm thuế GTGT đầu ra
Thuế suất thuế GTGT áp dụng chung cho các mặt hàng: 10%
Ths Phan Hong Mai, NEU 28
•DN đóng vai trò trung gian trong quá trình thu
và nộp thuế GTGT cho NN
* VAT đầu ra = VAT thu hộ NN
* VAT đầu vào = VAT nộp hộ người TD
* VAT còn phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
Ths Phan Hong Mai, NEU 29
Công thức tính VAT
theo phương pháp khấu trừ
Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
VAT đầu ra = Doanh thu x Thuế suất thuế GTGT
VAT đầu vào = Chi phí x Thuế suất thuế GTGT
VAT cpn = VAT đầu ra – VAT đầu vào
Ths Phan Hong Mai, NEU 30
Bài tập vận dụng : tính thuế GTGT
• Doanh nghiệp X có doanh thu từ hoạt động bán hàng
mỗi tháng 200 triệu, tiền mua vật tư theo giá chưa có
thuế GTGT mỗi tháng 120 triệu. Doanh nghiệp này tính
VAT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10%
cho sản phẩm bán ra và 5% cho vật tư mua vào.
• Tính VAT còn phải nộp mỗi tháng của doanh nghiệp X ?
Ths Phan Hong Mai, NEU 31
Bài tập vận dụng: tính thuế GTGT
• Doanh nghiệp X có tiền bán hàng
theo giá thanh toán mỗi tháng 550
triệu, chi phí mua vật tư cộng cả
thuế GTGT tương ứng mỗi tháng
126 triệu. Doanh nghiệp này tính
VAT theo phương pháp khấu trừ với
mức thuế suất 10% cho sản phẩm
bán ra và 5% cho vật tư mua vào.
• Tính VAT còn phải nộp mỗi tháng
của doanh nghiệp X ?
Doanh thu + VAT đầu ra
Tiền mua vật tư
theo giá thanh toán
Ths Phan Hong Mai, NEU 32
Thảo luận Thuế TTĐB
• Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TTĐB
• Phạm vi áp dụng (đối tượng chịu thuế, nộp thuế)
• Căn cứ tính thuế
• Phương pháp tính thuế
• Tổ chức kê khai nộp thuế, quyết toán thuế
• Hoá đơn, chứng từ thuế
Ths Phan Hong Mai, NEU 33
VBPL về Thuế TTĐB
• Luật Thuế TTĐB số 05/1998/QH 10
• Luật Thuế TTĐB số 08/2003/QH 11
• Nghị định số 149/2003/NĐ-CP
• Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH 12
• Nghị định số 29/2009/NĐ - CP
Ths Phan Hong Mai, NEU 34
Đối tượng nộp Thuế TTĐB
• Hàng hóa: Thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24
chỗ ngồi, xe mô tô 2 hoặc 3 bánh có dung tích
xilanh từ 125cm3 , tàu bay, du thuyền, xăng,
điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã.
• Dịch vụ: vũ trường, massage, karaoke, casino,
golf, xổ số, đặt cược.
Đối tượng chịu Thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu
các hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB
Ths Phan Hong Mai, NEU 35
Giá tính
thuế TTĐB
Giá bán chưa có VAT
và thuế TTĐB
Giá tính thuế nhập khẩu + T Nhập khẩu
Thuế suất thuế TTĐB: 10% - 70%
Ths Phan Hong Mai, NEU 36
Công thức tính Thuế TTĐB
TTĐB đầu ra = Doanh thu x Thuế suất thuế TTĐB
Số thuế
TTĐB còn
phải nộp
= Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng xuất
kho tiêu thụ trong kỳ
- Số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu mua nguyên vật liệu
tương ứng với số hàng
xuất kho tiêu thụ trong kỳ
Ths Phan Hong Mai, NEU 37
Công thức tổng hợp
* Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
Tiền bán hàng = Doanh thu + VAT đầu ra
(giá thanh toán)
= Doanh thu x ( 1 + thuế suất thuế GTGT)
* Hàng hoá chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
Tiền bán hàng = Doanh thu + TTĐB đầu ra + VAT đầu ra
(giá thanh toán)
= Doanh thu x (1 + thuế suất TTĐB) x (1 + thuế suất GTGT)
Ths Phan Hong Mai, NEU 38
Công thức tổng hợp
* Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
Tiền mua vật tư = Chi phí + VAT đầu vào
(giá thanh toán)
= Chi phí x ( 1 + thuế suất thuế GTGT)
* Hàng hoá chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
Tiền mua vật tư = Chi phí + TTĐB đầu vào + VAT đầu vào
(giá thanh toán)
= (Chi phí + thuế TTĐB đầu vào) x ( 1 + thuế suất GTGT)
Ths Phan Hong Mai, NEU 39
Bài tập tính thuế TTĐB và GTGT
• Doanh nghiệp X sản xuất rượu (thuộc diện chịu
thuế TTĐB với thuế suất 75%). Trung bình mỗi
tháng, công ty có doanh thu từ việc bán rượu
bằng 500 triệu. Chi phí cho việc mua nguyên
vật liệu đầu vào mỗi tháng là 260 triệu. Doanh
nghiệp này tính VAT theo phương pháp khấu trừ
với mức thuế suất chung là 10%. Thuế TTĐB
trên hoá đơn mua vật tư được khấu trừ mỗi
tháng 50 triệu.
• Tính thuế TTĐB và VAT còn phải nộp mỗi tháng
của doanh nghiệp X ?
Chưa bao gồm
TTĐB và VAT
Ths Phan Hong Mai, NEU 40
Bài tập tính thuế TTĐB và GTGT
• Công ty Z sản xuất thuốc lá (thuộc diện chịu
thuế TTĐB với thuế suất 45%). Tiền bán thuốc
lá theo giá thanh toán của công ty mỗi tháng
797.5 triệu. Tiền mua nguyên vật liệu đầu vào
theo giá thanh toán mỗi tháng là 440 triệu.
Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ
với mức thuế suất chung là 10%. Thuế TTĐB
trên hoá đơn mua vật tư được khấu trừ mỗi
tháng 70 triệu.
• Tính thuế TTĐB và VAT còn phải nộp mỗi tháng
của Công ty Z ?
Đã bao gồm
TTĐB và VAT
Ths Phan Hong Mai, NEU 41
Lợi nhuận trước thuế
Thuế.
Lợi nhuận sau thuế
Ths Phan Hong Mai, NEU 42
Tính thuế TNDN (theo luật thuế TNDN 2008)
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế
=
Doanh thu
để tính thu nhập
chịu thuế trong
kỳ tính thuế
-
Chi phí
được trừ
trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập
chịu thuế
khác trong
kỳ tính thuế
Thu nhập từ chênh lệch mua, bán
chứng khoán, quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản; lãi từ chuyển nhượng, cho
thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi, cho vay
vốn, bán ngoại tệ; thu các khoản nợ khó
đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được; thu các
khoản nợ phải trả không xác định được
chủ...
LNTT = Doanh thu – Chi phí
Ths Phan Hong Mai, NEU 43
Tính thuế TNDN (theo luật thuế TNDN 2003)
Thuế
TNDN
(1)
= Thu nhập
chịu thuế
- Lỗ kỳ trước
chuyển sang
(5 năm)
x Thuế suất
thuế TNDN
Thuế
TNDN
(2)
= Doanh thu - Chi phí x Thuế suất
thuế TNDN
Khác với
Ths Phan Hong Mai, NEU 44
ĐK được trừ khi tính thuế TNDN
Liên quan tới hoạt động SXKD
Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
Thực tế phát sinh, tuân thủ
quy định về chế độ kế toán
Không vượt quá định mức
(khấu hao, dự phòng, tiếp thị)
CHI PHÍ
Ths Phan Hong Mai, NEU 45
Chi phí không được trừ khi tính T TNDN
Chi phí QL KD do DN nước
ngoài phân bổ cho cơ sở tại VN
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại khoản mục ngoại tệ
Không đáp ứng đk được trừ
Lãi vay vốn ứng với vốn điều lệ
còn thiếu theo tiến độ góp vốn
CHI PHÍ
Ths Phan Hong Mai, NEU 46
Thuế suất
thuế TNDN
25%
32% đến 50%
Khai thác, tìm kiếm, thăm dò dầu khí,
vàng bạc, bạch kim, thiếc, wonfram,
antimoan, đá quý, đất hiếm
Ths Phan Hong Mai, NEU 47
Báo cáo kết quả kinh doanh
1 Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu cộng thuế TTĐB đầu ra, không cộng VAT đầu ra.
Khoản giảm trừ: giảm giá, hàng bán trả lại, chiết khấu TM, TTĐB cpn
2 Giá vốn hàng bán (DN KDTM) = giá vốn hàng mua + Chênh lệch dự trữ
Giá vốn hàng mua cộng thuế TTĐB đầu vào, không cộng VAT đầu vào
Chênh lệch dự trữ = dự trữ đầu kỳ - dự trữ cuối kỳ
Giá vốn hàng bán (DNSX) = Giá thành sx + Chênh lệch dự trữ
Giá thành sx = Chi phí sx + Chênh lệch sp dở dang
Chi phí sx = Chi phí NVLTT + chi phí nhân công TT + chi phí sx chung
Chi phí NVLTT cộng thuế TTĐB đầu vào, không cộng VAT đầu vào
3 Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
4 LN trước thuế = Lãi gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN + LN h/đTC + LN khác
5 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
Thu nhập = Doanh thu - Chi phÝ + TN chịu thuế - Lỗ của kỳ trước
Chịu thuế chịu thuế được trừ khác kết chuyển (nếu có)
6 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
Ths Phan Hong Mai, NEU 48
1 Doanh thu Không gồm VAT đầu ra
2
Liệt kê các
chi phí cần
thiết
-Không gồm VAT đầu vào
-Tương ứng với doanh thu
-Chi phí vật tư = chi phí mua + (dự trữ
ĐK – dự trữ CK)
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất TNDN
Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN
Báo cáo kết quả kinh doanh năm ..
Ths Phan Hong Mai, NEU 49
Bài tập vận dụng: lập Báo cáo KQKD
Số liệu hoạt động quý 1/N của công ty Kim Long như sau:
• Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế là 800 triệu/tháng. Khách
hàng thanh toán ngay 75% tiền hàng, còn lại nợ tới tháng sau.
• Tiền mua vật tư theo giá thanh toán bằng 440 triệu/tháng. Công ty
trả ngay 50%, còn lại trả sau 2 tháng.
• Tiền lương cho CBCNV 100 triệu/tháng, trả hàng tháng.
• Khấu hao TSCĐ 10 triệu/tháng.
• Dịch vụ mua ngoài khác chưa bao gồm VAT 35 triệu/tháng, trả
hàng tháng.
• Dự trữ vật tư cuối quý 210 triệu.
• Thuế suất thuế TNDN 28%, tạm nộp vào tháng 1 là 20 triệu.
• Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp
dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và các dịch vụ
mua ngoài khác. VAT được tính và nộp ngay từng tháng.
Lập BCKQKD quý 1/N của công ty?
Ths Phan Hong Mai, NEU 50
Báo cáo ngân quỹ
• Cách lập báo cáo
• Các khoản mục cơ bản
• Ý nghĩa của báo cáo
Ths Phan Hong Mai, NEU 51
Báo cáo ngân quỹ
• Phản ánh sự vận động của các dòng tiền
trong một thời kỳ (tháng, quý, năm)
• Cùng với báo cáo kết quả kinh doanh
phản ánh hoạt động quản lý hoạt động tài
chính ngắn hạn của DN
• Là cơ sở để quản lý ngân quỹ DN
• Có thể lập theo phương pháp trực tiếp và
gián tiếp
Ths Phan Hong Mai, NEU 52
Báo cáo ngân quỹ
Khoản mục Tháng Tháng Tháng Dư cuối kỳ
I. Nhập quỹ
1. Bán hàng Phải thu
2. Thu nợ
II. Xuất quỹ
1. Mua vật tư Phải trả
2. Trả lương
3. Nộp thuế Phải nộp
III. Xử lý ngân quỹ
1. Dư đầu kỳ NQ
2. Chênh lệch NQ
3. Dư cuối kỳ NQ
Khác doanh thu và chi phí
Khác LNST
Ths Phan Hong Mai, NEU 53
Bài tập vận dụng: lập Báo cáo Ngân quỹ
Số liệu hoạt động quý 1/N của công ty Kim Long như sau:
• Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế là 800 triệu/tháng. Khách
hàng thanh toán ngay 75% tiền hàng, còn lại nợ tới tháng sau.
• Tiền mua vật tư theo giá thanh toán bằng 440 triệu/tháng. Công ty
trả ngay 50%, còn lại trả sau 2 tháng.
• Tiền lương cho CBCNV 100 triệu/tháng, trả hàng tháng.
• Khấu hao TSCĐ 10 triệu/tháng.
• Dịch vụ mua ngoài khác chưa bao gồm VAT 35 triệu/tháng, trả
hàng tháng.
• Dự trữ vật tư cuối quý 210 triệu.
• Thuế suất thuế TNDN 28%, tạm nộp vào tháng 1 là 20 triệu.
• Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp
dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và các dịch vụ
mua ngoài khác. VAT được tính và nộp ngay từng tháng.
Lập Báo cáo ngân quỹ quý 1/N của công ty?