Tầm quan trọng của nghiên cứu lịch sử phát triển
các tư tưởng quản trị:
• Lý thuyết quản trị là một hệ thống những tư tưởng,
quan niệm: đúc kết, giải thích về các hoạt động quản
trị được thực hành trong thế giới thực tại.
• Lý thuyết quản trị cũng dựa vào thực tế và được
nghiên cứu có hệ thống qua các thời đại, nhất là từ thế
kỷ 19.
Nghiên cứu lịch sử phát triển của tư tưởng quản trị là
cần thiết cho các nhà quản trị trong lý luận và thực
tiễn
“Cách học tốt nhất là nghiên cứu các bài học
của quá khứ”
34 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 7249 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Sự phát triển của tư tưởng quản trị (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ
TƯỞNG QUẢN TRỊ
I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
II. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
V. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ
VI. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
2I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
Tầm quan trọng của nghiên cứu lịch sử phát triển
các tư tưởng quản trị:
• Lý thuyết quản trị là một hệ thống những tư tưởng,
quan niệm: đúc kết, giải thích về các hoạt động quản
trị được thực hành trong thế giới thực tại.
• Lý thuyết quản trị cũng dựa vào thực tế và được
nghiên cứu có hệ thống qua các thời đại, nhất là từ thế
kỷ 19.
Nghiên cứu lịch sử phát triển của tư tưởng quản trị là
cần thiết cho các nhà quản trị trong lý luận và thực
tiễn
“Cách học tốt nhất là nghiên cứu các bài học
của quá khứ”
3I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
4 mốc quan trọng
1. Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai,
gắn liền với tôn giáo & triết học
2. Thế kỷ 14 : sự phát triển của thương mại thúc
đẩy sự phát triển của quản trị
3. Thế kỷ 18 : cuộc cách mạng công nghiệp là tiến
đề xuất hiện lý thuyết QT
4. Thế kỷ 19 : sự xuất hiện của các nhà quản trị
chuyên nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý
thuyết quản trị
4II. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
Trường phái này nhấn mạnh việc quản
trị công việc và tổ chức một cách hiệu
quả hơn. Bao gồm 3 hướng tiếp cận
quản trị khác nhau:
– Quản trị khoa học
– Quản trị quan liêu
– Quản trị hành chính
5II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
•1. Trường phái quản trị khoa học
• Quản trị khoa học là cách tiếp cận của các học thuyết
quản trị cổ điển nhấn mạnh tính khoa học của phương
pháp làm việc nhằm gia tăng hiệu quả cơng việc của
cơng nhân
• Trường phái này cĩ rất nhiều tác giả, cĩ thể kể ra một số
tác giả như sau:
– Charles Babbage (1792-1871)
– Frank & Lillian Gibreth (1886-1924 &1878-1972)
– Henry Gantt (1861-1919)
– Fededric W Taylor (1856-1915)
6II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
(1) Charles Babbage (1792 - 1871) :
• °Là một nhà toán học Anh tìm cách tăng năng suất
lao động, tính cách sử dụng nguyên vật liệu tối ưu
nhất.
• ° Chủ trương các nhà quản trị phải nghiên cứu thời
gian cần thiết để hoàn thành một công việc,
• ° Là người đầu tiên đề nghị phương pháp chia lợi
nhuận để duy trì quan hệ giữa công nhân và người
quản lý.
7II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
(2) Frank & Lillian Gibreth (1886-1924 &1878-1972):
Hai ơng bà là người tiên phong trong việc nghiên cứu
thời gian - động tác
– Họ đưa ra một hệ thống xếp loại bao trùm các động tác như
cách nắm đồ vật, cách di chuyển.
– Hệ thống các động tác khoa học nêu lên những tương quan
giữa loại động tác và tần số với sự mệt nhọc trong lao động,
xác định những động tác dư thừa, chú tâm vào những động
tác thích hợp
– Làm giảm mệt mỏi và tăng năng suất lao động.
8II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
(3) Henry Gantt (1861 - 1919): Ơng vốn là một kỹ sư
chuyên về hệ thống kiểm sốt trong các nhà máy.
– Ơng phát triển sơ đồ Gantt mơ tả dịng cơng việc cần để
hồn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của
cơng việc theo kế hoạch, ghi cả thời gian hoạch định và
thời gian thực sự => Gantt là một cơng cụ quan trọng
trong quản trị tác nghiệp.
– Gantt cũng đưa ra một hệ thống chỉ tiêu cơng việc và hệ
thống khen thưởng cho cơng nhân và quản trị viên đạt và
vượt chỉ tiêu.
9II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
• (4) Federich W Taylor (1856 - 1915) :
• Được coi là cha đẻ của phương pháp quản trị khoa học. ông đã tìm
ra nhược điểm trong cách quản lý cũ là:
(1) Thuê mướn cơng nhân trên cơ sở ai đến trước mướn trước,
khơng lưu ý đến khả năng và nghề nghiệp của cơng nhân.
(2) Cơng tác huấn luyện nhân viên hầu như khơng cĩ hệ thống tổ
chức học việc.
(3) Cơng việc làm theo thĩi quen, khơng cĩ tiêu chuẩn và phương
pháp. Cơng nhân tự mình định đoạt tốc độ làm việc.
(4) Hầu hết các cơng việc và trách nhiệm đều được giao cho người
cơng nhân.
(5) Nhà quản trị làm việc bên cạnh người thợ, quên mất chức năng
chính là lập kế hoạch và tổ chức cơng việc. Tính chuyên
nghiệp của nhà quản trị khơng được thừa nhận.
10
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
Sau đĩ ơng đưa ra 4 nguyên tắc quản trị khoa học
như sau :
1. Lựa chọn và huấn luyện một cách tốt nhất (chọn
người)
2. Quyết định phương pháp làm việc hiệu quả nhất
(chọn PP)
3. Sự phối hợp giữa những người CN với cơng việc để
đảm bảo rằng phương pháp tốt nhất được sử
dụng.(kết hợp người và PP)
4. Phân chia cơng việc/trách nhiệm giữa cơng nhân và
nhà quản lý.
11
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
1. Trường phái quản trị khoa học
Cơng tác quản trị tương ứng là:
a) Nghiên cứu thời gian và các thao tác hợp lý nhất để
thực hiện cơng việc.
b) Bằng cách mơ tả cơng việc (Job description) để chọn
lựa cơng nhân, thiết lập hệ thống tiêu chuẩn và hệ
thống huấn luyện chính thức.
c) Trả lương theo nguyên tắc khuyến khích theo sản
lượng, bảo đảm an tồn lao động bằng dụng cụ thích
hợp.
d) Thăng tiến trong cơng việc, chú trọng lập kế hoạch
và tổ chức hoạt động.
12
2. Trường phái quản trị quan liêu
“Cách tiếp cận này nhấn mạnh sự cần thiết của các tổ chức vận
hành theo cách dựa trên lý trí hơn là dựa vào những ý thích
chuyên quyền của người chủ hay nhà quản lý”
• Tiêu biểu cho trường phái này là Max Weber (1864 - 1920):
– Là một nhà xã hội học người Đức, có nhiều đóng góp vào lý
thuyết quản trị thông qua việc phát triển một tổ chức quan liêu
bàn giấy là phương thức hợp lý tổ chức một công ty phức tạp.
– Khái niệm quan liêu bàn giấy được định nghĩa là hệ thống
chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công phân
nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biệt, hệ thống quyền hành
có tôn ti trật tự.
– Cơ sở tư tưởng của Weber là ý niệm thẩm quyền hợp pháp và
hợp lý
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
13
2. Trường phái quản trị quan liêu
Thực chất những đặc tính chủ nghĩa quan liêu của Weber là:
• 1. Phân công lao động với thẩm quyền và trách nhiệm được qui
định rõ và được hợp pháp hoá như nhiệm vụ chính thức.
• 2. Các chức vụ được thiết lập theo hệ thống chỉ huy, mỗi chức vụ
nằm dưới một chức vụ khác cao hơn.
• 3. nhân sự được tuyển dụng và thăng cấp theo khả năng qua thi
cử, huấn luyện và kinh nghiệm.
• 4. Các hành vi hành chánh và các quyết định phải thành văn bản.
• 5. Quản trị phải tách rời sở hữu
• 6. Các nhà quản trị phải tuân thủ điều lệ và thủ tục. Luật lệ phải
công bằng và được áp dụng thống nhất cho mọi người.
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
14
Max Weber
thủ tục và quy luật
chính thức
Chuyên môn hóa
trong lao động
•Hệ thống
cấp bậc
Thăng tiến dựa
trên công lao
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
2. Trường phái quản trị quan liêu
15
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
•3. Trường phái quản trị hành chính
– “Cách tiếp cận tập trung vào những nguyên
tắc được nhà quản lý sử dụng để kết nối các
hoạt động nội bộ trong tổ chức”.
– Tiêu biểu cho trường phái này là Henry
Fayol (1814 - 1925) Là một nhà quản trị hành
chánh người Pháp
16
1. Phân chia công việc
2. Thẩm quyền và trách
nhiệm
3. Kỷ luật
4. Thống nhất chỉ huy
5. Thống nhất điều khiển
6. Lợi ích cá nhân phụ thuộc
lợi ích chung
7. Thù lao xứng đáng.
8. Tập trung và phân tán
9. Hệ thống quyền hành
(tổ chức theo cấp bậc)
10. Trật tựï.
11. Công bằng.
12. Ổn định nhiệm vụ.
13. Sáng kiến.
14. Tinh thần đoàn kết.
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
•3. Trường phái quản trị hành chính
Henry Fayol: đưa ra 14 nguyên tắc quản trị gọi là CÁC NGUYÊN
TẮC QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT:
17
II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN
• Ưu
1. Đưa ra hệ thống nguyên tắc quản lý trong tổ chức nhằm
tăng NSLĐ
2. Nĩ đĩng gĩp rất nhiều trong lý luận cũng như thực hành
quản trị như các nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy
quyền
• Khuyết
1. Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít
thay đổi, quan niệm xí nghiệp là một hệ thống khép kín.
2. Quan điểm quản trị cứng rắn.
3. Ít chú trọng đến nhu cầu xã hội của con người
18
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
– Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị, là những quan niệm quản
trị nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã
hội của con người trong công việc.
– Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của quản trị do năng suất lao
động quyết định, nhưng năng suất lao động không chỉ do các yếu
tố vật chất quyết định mà còn do sự thoả mãn các như cầu tâm lý
xã hội của con người.
– Trường phái này cĩ các tác giả sau:
Robert Owen (1771 - 1858)
Hugo Munsterberg (1863- 1916)
Mary Parker Follett (1868 - 1933)
Abraham Maslow (1908 - 1970)
Douglas Mc Gregor (1906 - 1964)
19
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
1. Robert Owen (1771 - 1858)
• Người đầu tiên nĩi đến nhân lực trong tổ chức
• Ơng chỉ trích các nhà cơng nghiệp bỏ tiền ra phát triển máy
mĩc nhưng lại khơng cải tiến số phận của những "máy mĩc
người"
2. Hugo Munsterberg (1863- 1916)
Cha đẻ của ngành tâm lý học cơng nghiệp
Nghiên cứu một cách khoa học tác phong của con người
Ơng cho rằng năng suất lao động sẽ cao hơn nếu cơng việc
giao phĩ cho họ được nghiên cứu phân tích chu đáo
20
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
•3. Elton Mayo (1880-1949) : Là giáo sư tâm lý học
Havard cùng các đồng sự tiến hành cuộc nghiên cứu tại
nhà máy Hawthornes thuộc công ty điện miền tây, là
một sự kiện lớn trong lịch sử phát triển của tư tưởng
quản trị.
– Ông kết luận rằng chính “yếu tố xã hội” mới chính là
nguyên nhân tăng năng suất lao động tức là giữa tâm lý và
tác phong có mối liên hệ rất mật thiết.
– Với việc nhấn mạnh đến quan hệ con người trong quản trị,
các nhà quản trị phải tìm cách tăng sự thoả mãn tâm lý và
tinh thần của nhân viên
21
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
•4. Abraham Maslow (1908-1970):
xây dựng lý thuyết về nhu cầu
của con người gồm 5 bậc được
xếp từ thấp lên cao theo thứ tự:
•1. Nhu cầu vật chất.
•2. Nhu cầu an toàn.
•3. Nhu cầu xã hội.
•4. Nhu cầu được tôn trọng.
•5. Nhu cầu tự hoàn thiện.
Nhu cầu
vật chất
Nhu cầu
an toàn
Nhu cầu
xã hội
Nhu cầu được
tôn trọng
Nhu cầu tự hoàn thiện
22
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
5. Douglas Mc Gregor (1906 - 1964)
• Mc Gregor cho rằng trước đây quản trị được thực
hiện trên giả thuyềt bản chất của con người là:
– Thích được chỉ huy hơn là tự chịu trách nhiệm
– Và hầu hết mọi người làm việc vì lợi ích vật chất
=> Ơng gọi là thuyết X
• Ơng đề nghị một loạt giả thuyết khác với giả thuyết
bản chất của con người là:
– Con người sẽ thích thú với cơng việc nếu cĩ được những
thuận lợi
– và họ cĩ thểđĩng gĩp nhiều điều hơn cho tổ chức.
=> Ơng đặt là thuyết Y
23
III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
• Ưu
1. Quan tâm đến con người và hành vi con người trong quản lý
2. Nhấn mạnh đến lơi ích tinh thần và trạng thái tâm lý của con
người
3. Quan tâm đến yếu tố nhằm tăng năng suất lao động
• Khuyết
1. Quá chú ý đến yếu tố xã hội - Khái niệm "con người xã hội"
chỉ cĩ thể bổ sung cho khái niệm "con người kinh tế" chứ
khơng thể thay thế.
2. Lý thuyết này coi con người là phần tử trong hệ thống khép
kín mà khơng quan tâm đến yếu tố ngoại lai.
24
IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
1. Trường phái quản trị định lượng với cơ sở là áp
dụng thống kê vào quá trình làm quyết định và dựa
trên sự phát triển của mô hình toán kinh tế với sự
trợ giúp của máy tính điện tử.
2. Trường phái quản trị định lượng tạo diều kiện để
nâng cao tính chính xác của các quyết định quản trị.
3. Trường phái này dựa trên suy đoán là tất cả vấn đề
đều có thể giải quyết được bằng các mô hình toán
25
IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
Các phương pháp tiếp cận của trường phái định lượng:
• Khoa học quản lý
Cách tiếp cận nhằm mục đích gia tăng hiệu quả quyết định
bằng cách sử dụng các mô hình toán học phức tạp và phương
pháp thống kê
• Quản trị tác nghiệp/điều hành
Chức năng hoặc lĩnh vực của chuyên môn chủ yếu chịu trách
nhiệm về việc quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm và
dịch vụ
• Hệ thống thông tin quản lý
Lĩnh vực quản lý tập trung vào thiết kế và thực hiện hệ thống
thông tin lưu trữ trên máy vi tính dành cho việc quản lý
26
IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
Đóng góp của trường phái định lượng:
1. Định lượng là sự nối dài của trường phái cổ điển (quản trị
một cách khoa học)
2. Tröôøng phaùi ñònh löôïng thaâm nhaäp haàu heát
trong moïi toå chöùc chöùc hieän ñaïi vôùi nhöõng
kyõ thuaät phöùc taïp.
3. Ñoùng goùp raát lôùn trong vieäc naâng cao trình
ñoä hoaïch ñònh vaø kieåm tra hoaït ñoäng.
Hạn chế:
1. Caùc khaùi nieäm vaø kyõ thuaät cuûa lyù thuyếât
naøy töông ñoái khoù hieåu ñoái vôùi caùc nhaø
quaûn trò
2. Không hề chú trọng đến yếu tố con người trong tổ chức
quản trị.
27
V. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG
QUẢN TRỊ
• 1. Trươøng phái “Quá trình Quản trị”
– Thực chất trường phái này được đề cập từ đầu
thế kỷ 20 qua tư tưởng của Henri Fayol, nhưng
thực sự chỉ phát triển mạnh từ năm 1960 do công
của Harold Koontz.
– Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá trình
liên tục của các chức năng quản trị đó là hoạch
định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát
28
V. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG
QUẢN TRỊ
•2. Truờng phái “Ngẫu nhiên”
– Lý thuyết này cho rằng kỹ thuật quản trị thích hợp cho
một hoàn cảnh nhất định tuỳ thuộc vào bản chất và
điều kiện của hoàn cảnh đó
– Quan điểm ngẫu nhiên lập luận rằng các nhà quản trị
có thể hiểu được hình thái của hoạt động, nhưng
không thể có một khuôn mẫu cho tất cả các trường
hợp
– Vì những tổ chức thì khác biệt nhau về kích thước,
mục tiêu, nhiệm vụ, nên khĩ cĩ thể cĩ những nguyên lý
chung áp dụng một cách khái quát.
29
V. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ
•3. Trường phái “Quản trị hệ thống”
Hệ thống là phức tạp của các yếu tố:
Tạo thành một tổng thể
Cĩ mối quan hệ tương tác
Tác động lẫn nhau để đạt mục tiêu
Những yếu tố
đầu vào
Quá trình
biến đổi
Những yếu tố
đầu ra
Môi trường
30
VI. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
•1. Lý thuyết Z
– Lý thuyết Z được một giáo sư người Mỹ gốc Nhật
Bản là giáo sư William Ouchi xây dựng trên cơ sở
áp dụng cách quản lý của Nhật Bản trong các công
ty Mỹ.
– Lý thuyết ra đời năm 1978, chú trọng đến quan hệ
xã hội và yếu tố con người trong tổ chức
31
VI. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
Lý thuyết Z có các đặc điểm sau:
– Công việc dài hạn
– Trách nhiệm cá nhân
– Xét thăng thưởng chậm
– Kiểm soát kín đáo bằng các biện pháp công khai
– Quan tâm đến tập thể và cả gia đình nhân viên...
32
VI. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
•2. Tiếp cận theo 7-yếu tố (7’S)
•Cách tiếp cận này nhấn mạnh rằng trong quản trị cần
phải phối hợp hài hoà 7 yếu tố (3 yếu tố cứng, 4 yếu tố
mềm) quản trị có ảnh hưởng lên nhau, khi một yếu tố
thay đổi kéo theo các yếu tố khác cũng bị ảnh hưởng:
– Strategy: Chiến lược kinh doanh
– Structure: - Cơ cấu tổ chức
– System – Hệ thống
– Staff – Nhân viên
– Style: Phong cách
– Skill – Kỹ năng
– Share: hệ thống giá trị mà mọi người chia sẻ
33
Tóm tắt bài học
• Ý tưởng quản trị sơ khai
Việc sản sinh ra các ý tưởng dẫn đến các
nhận định quản lý như là một lĩnh vực
đáng quan tâm để tìm hiểu .
• Các học giả cổ điển
Nhấn mạnh việc tìm ra cách để quản lý
công việc và tổ chức hiệu quả hơn.
• Các học giả thuộc về hành vi
Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cố
gắng thấu hiểu các nhân tố ảnh hưởng
đến hành vi con người trong tổ chức
34
Tóm tắt bài học
• Hướng tiếp cận định lượng
Tập trung vào toán, thống kê và thông tin bổ sung
để hỗ trợ việc ra quyết định quản trị và tính hiệu
quả.
• Tư tưởng hiện đại
Những quan niệm tổ chức như các hệ thống, tầm
quan trọng của các nhân tố ngẫu nhiên và các
thực tiễn quản lý pha trộn giữa Mỹ và Nhật.
• Thuyết quản lý và đổi mới
Mỗi hướng tiếp cận đều cung cấp những hiểu biết
sâu sắc, kiến thức và thực tiễn liên quan đến quản
lý sự thay đổi trong tổ chức.